Human sperm vs. the sperm whale - Aatish Bhatia

Tinh trùng của người vs. cá nhà táng - Aatish Bhatia

4,370,967 views

2013-09-23 ・ TED-Ed


New videos

Human sperm vs. the sperm whale - Aatish Bhatia

Tinh trùng của người vs. cá nhà táng - Aatish Bhatia

4,370,967 views ・ 2013-09-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vi Le Reviewer: Nhu PHAM
00:06
In 1977, the physicist Edward Purcell
0
6634
4289
Vào 1977, nhà vật lý Edward Purcell
00:10
calculated that if you push a bacteria and then let go,
1
10947
3227
tính toán rằng nếu bạn đẩy một con vi khuẩn
và thả trôi nó,
00:14
it will stop in about a millionth of a second.
2
14198
2725
nó sẽ dừng lại trong một phần triệu giây.
00:16
In that time, it will have traveled less than the width of a single atom.
3
16947
4202
Trong khoảng thời gian đó, nó đi được ít hơn
chiều rộng của một nguyên tử.
00:21
The same holds true for a sperm and many other microbes.
4
21173
3467
Lực cản cũng tương tự đối với một tinh trùng
và nhiều loài vi khuẩn khác.
00:24
It all has to do with being really small.
5
24664
2927
Đó là tất cả phải xảy đến đối với những kích thước vô cùng nhỏ.
00:27
Microscopic creatures inhabit a world alien to us,
6
27615
3701
Các vi sinh vật cư trú trong một thế giới xa lạ với chúng ta,
00:31
where making it through an inch of water is an incredible endeavor.
7
31340
3359
nơi mà để di chuyển qua một inch nước
là cả một nỗ lực phi thường.
00:34
But why does size matter so much for a swimmer?
8
34723
2994
Thế nhưng tại sao kích cỡ lại ảnh hưởng nhiều đến những loài bơi lội như vậy?
00:37
What makes the world of a sperm so fundamentally different
9
37741
3000
Điều gì làm cho thế giới của một con tinh trùng
lại khác hoàn toàn
00:40
from that of a sperm whale?
10
40765
1832
so với thế giới của một con cá nhà táng?
00:42
To find out, we need to dive into the physics of fluids.
11
42621
3458
Để tìm ra câu trả lời, chúng ta cần đào sâu vào
tính chất vật lý của các chất lỏng.
00:46
Here's a way to think about it.
12
46103
1828
Đây là một cách để nghĩ về nó.
00:47
Imagine you are swimming in a pool.
13
47955
1876
Tưởng tượng bạn đang bơi trong một bể bơi.
00:49
It's you and a whole bunch of water molecules.
14
49855
2739
Một môi trường gồm có bạn và các phân tử nước.
00:52
Water molecules outnumber you a thousand trillion trillion to one.
15
52618
4510
Số lượng các phân tử nước lớn hơn so với bạn gấp nhiều lần
một nghìn tỷ tỷ tỷ tỷ.
00:57
So, pushing past them with your gigantic body is easy,
16
57152
3350
Vậy nên, di chuyển trong nó
với cơ thể khổng lồ của bạn là rất dễ,
01:00
but if you were really small,
17
60526
2162
nhưng nếu bạn có kích thước vô cùng nhỏ,
01:02
say you were about the size of a water molecule,
18
62712
2356
giả sử kích thước của bạn bằng một phân tử nước,
thì tất cả bỗng nhiên trở thành bạn đang bơi
01:05
all of a sudden, it's like you're swimming
19
65092
2015
trong một bể người.
01:07
in a pool of people.
20
67131
1104
Không còn là nhẹ nhàng khuẫy người
01:08
Rather than simply swishing by all the teeny, tiny molecules,
21
68259
3316
trong những phân tử nước bé xíu,
01:11
now every single water molecule
22
71599
1934
giờ đây mỗi phân tử nước
01:13
is like another person you have to push past
23
73557
2488
giống như một người khác mà bạn phải chen qua
01:16
to get anywhere.
24
76069
1285
để di chuyển bất cứ phương hướng nào.
Vào năm 1883, nhà vật lý Osborne Reynolds
01:18
In 1883, the physicist Osborne Reynolds
25
78068
2887
01:20
figured out that there is one simple number
26
80979
2099
tìm ra rằng có một con số đơn giản
01:23
that can predict how a fluid will behave.
27
83102
2890
có thể ước đoán tính chất của một chất lỏng.
01:26
It's called the Reynolds number,
28
86016
1524
Số đó gọi là số Reynolds,
01:27
and it depends on simple properties like the size of the swimmer,
29
87564
4017
nó phụ thuộc vào một số thuộc tính đơn giản
như kích thước của vật bơi,
01:31
its speed, the density of the fluid,
30
91605
2115
tốc độ của nó,
mật độ phân tử của chất lỏng,
01:33
and the stickiness, or the viscosity, of the fluid.
31
93744
2750
độ nhầy, hay độ dính,
của một chất lỏng.
Điều đó có nghĩa là những sinh vật
01:37
What this means is that creatures of very different sizes
32
97566
3152
với rất nhiều kích cỡ khác nhau cư trú
01:40
inhabit vastly different worlds.
33
100742
1973
trong nhiều thế giới khác nhau.
01:42
For example, because of its huge size,
34
102739
1945
Ví dụ, bởi vì kích thước to lớn của nó,
01:44
a sperm whale inhabits the large Reynolds number world.
35
104708
3293
một con cá nhà táng cư trú
trong một thế giới có con số Reynolds lớn.
01:48
If it flaps its tail once,
36
108723
1382
Nếu nó quẫy đuôi một phát,
01:50
it can coast ahead for an incredible distance.
37
110129
2357
nó có thể lướt đi một khoảng cách rất xa.
01:52
Meanwhile, sperm live in a low Reynolds number world.
38
112510
3674
Trong lúc đó, tinh trùng
sống trong một thế giới có chỉ số Reynolds thấp.
01:56
If a sperm were to stop flapping its tail,
39
116208
2149
Nếu tinh trùng ngừng quẫy đuôi,
01:58
it wouldn't even coast past a single atom.
40
118381
2531
nó thậm chí sẽ không di chuyển qua nổi một nguyên tử.
Để tưởng tượng bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu là một tinh trùng,
02:01
To imagine what it would feel like to be a sperm,
41
121266
2341
02:03
you need to bring yourself down to its Reynolds number.
42
123631
2639
bạn cần đưa mình vào
thế giới có chỉ số Reynolds đó.
02:06
Picture yourself in a tub of molasses with your arms moving
43
126294
2860
Hình dung bản thân trong một bồn chứa đầy mật
với đôi tay di chuyển
02:09
about as slow as the minute hand of a clock,
44
129178
2940
chậm như kim phút của đồng hồ,
02:12
and you'd have a pretty good idea of what a sperm is up against.
45
132142
3448
và bạn sẽ cảm nhận được phần nào
những gì mà một con tinh trùng đang phải chịu đựng.
02:15
So, how do microbes manage to get anywhere?
46
135614
2211
Vậy, làm sao những vi sinh vật đó có thể di chuyển khắp nơi?
02:17
Well, many don't bother swimming at all.
47
137849
2313
Một số chẳng lo lắng về chuyện bơi lội.
02:20
They just let the food drift to them.
48
140186
2586
Chúng chỉ há miệng chờ thức ăn.
02:22
This is somewhat like a lazy cow
49
142796
1524
Giống như một con bò lười biếng
02:24
that waits for the grass under its mouth to grow back.
50
144344
2705
chờ đợi cỏ đặt dưới miệng để nhấm nháp.
02:27
But many microbes do swim,
51
147073
1944
Nhưng nhiều vi sinh vật khác lại bơi lội,
02:29
and this is where those incredible adaptations come in.
52
149041
2944
và đây là nơi sản sinh ra những thích nghi phi thường.
02:32
One trick they can use is to deform the shape of their paddle.
53
152009
3794
Một thủ thuật chúng có thể dùng
đó là biến dạng những mái chèo của chúng.
02:35
By cleverly flexing their paddle
54
155827
1699
Bằng cách uốn lượn những mái chèo một cách khôn khéo
02:37
to create more drag on the power stroke than on the recovery stroke,
55
157550
3851
để tạo ra nhiều lực kéo hơn trong một lượt đập
so với lượt thu chèo,
02:41
single-celled organisms like paramecia
56
161425
3491
sinh vật đơn bào giống như tảo đơn bào
02:44
manage to inch their way through the crowd of water molecules.
57
164940
2905
xoay xở để di chuyển
xuyên qua các phân từ nước.
02:47
But there's an even more ingenious solution
58
167869
2038
Nhưng thậm chí còn có giải pháp khôn khéo hơn
02:49
arrived at by bacteria and sperm.
59
169931
2347
để di chuyển ở vi trùng và tinh trùng.
02:52
Instead of wagging their paddles back and forth,
60
172786
2429
Thay vì vẫy những mái chèo ra trước và sau,
chúng cuộn đuôi như cái mở nút chai.
02:55
they wind them like a cork screw.
61
175239
2096
02:57
Just as a cork screw on a wine bottle
62
177359
1823
Giống như chiếc mở nút chai rượu
02:59
converts winding motion into forward motion,
63
179206
2762
biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến,
03:01
these tiny creatures spin their helical tails
64
181992
2813
những sinh vật bé nhỏ này xoay những chiếc đuôi xoắn của mình
03:04
to push themselves forward
65
184829
1774
để đẩy thân mình về phía trước
03:06
in a world where water feels as thick as cork.
66
186627
3733
trong một thế giới mà nước đậm đặc như nút bần.
03:10
Other strategies are even stranger.
67
190384
2101
Một vài chiến lược khác còn kỳ lạ hơn.
03:12
Some bacteria take Batman's approach.
68
192509
1998
Một số vi khuẩn dùng cách của Batman.
03:14
They use grappling hooks to pull themselves along.
69
194531
2696
Chúng dùng những móc kéo kéo thân mình di chuyển.
03:17
They can even use this grappling hook
70
197251
1762
Chúng thậm chí còn sử dụng những móc kéo này
như những máy bắn đá liệng thân mình về phía trước.
03:19
like a sling shot and fling themselves forward.
71
199037
2706
03:21
Others use chemical engineering.
72
201767
2428
Một số khác sử dụng kỹ thuật hóa học.
03:24
H. pylori lives only in the slimy, acidic mucus
73
204219
3266
H. pylori chỉ sống trong môi trường màng nhầy
03:27
inside our stomachs.
74
207509
1725
bên trong dạ dày của chúng ta.
03:29
It releases a chemical that thins out the surrounding mucus,
75
209258
3439
Chúng xả ra một loại hóa chất
làm loãng môi trường nhầy xung quanh,
03:32
allowing it to glide through slime.
76
212721
1929
cho phép chúng lướt đi trong môi trường nhầy.
03:34
Maybe it's no surprise
77
214674
1048
Có lẽ chẳng ngạc nhiên
03:35
that these guys are also responsible for stomach ulcers.
78
215746
3137
khi những kẻ này chịu trách nhiệm
cho bệnh loét dạ dày.
03:39
So, when you look really closely at our bodies and the world around us,
79
219383
3707
Vậy, khi bạn nhìn lại gần, thực sự gần
cơ thể của chúng ta và thế giới xung quanh mình,
bạn có thể thấy tất cả các loạt sinh vật bé nhỏ
03:43
you can see all sorts of tiny creatures
80
223114
1974
03:45
finding clever ways to get around in a sticky situation.
81
225112
3845
đều tìm ra những cách thông minh để di chuyển
trong một môi trường dày đặc.
03:48
Without these adaptations, bacteria would never find their hosts,
82
228981
3621
Nếu không có những thích nghi này,
vi khuẩn sẽ không bao giờ tìm thấy vật chủ,
03:52
and sperms would never make it to their eggs,
83
232626
2955
và tinh trùng sẽ không bao giờ gặp được trứng,
03:55
which means you would never get stomach ulcers,
84
235605
2333
cũng có nghĩa bạn sẽ không bao giờ bị loét dạ dày,
03:57
but you would also never be born in the first place.
85
237962
2500
nhưng trước tiên hết bạn cũng không bao giờ được sinh ra.
04:00
(Pop)
86
240486
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7