Blood, concrete, and dynamite: Building the Hoover Dam - Alex Gendler

988,270 views ・ 2021-12-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:06
High above the floor of Nevada’s Black Canyon,
0
6919
2920
Trên cao đáy vực Black Canyon ở Nevada,
00:09
a group of men repelled down the cliff face.
1
9839
2794
một nhóm nam công nhân du dây thấp xuống theo mặt vách đá.
00:12
Suddenly, a man stumbled over the canyon rim.
2
12884
3545
Đột nhiên, một người đàn ông loạng choạng ở mép hẻm núi.
00:16
He plummeted past the men, too fast for them to grab—
3
16429
3086
Ông ấy lao thẳng qua những người khác, quá nhanh để họ có thể bắt được--
00:19
when another climber swung out from the rocks
4
19515
2753
rồi một người công nhân khác nhảy ra khỏi vách đá
00:22
and carried him to safety.
5
22268
1585
và đưa ông ấy đến nơi an toàn.
00:24
Once they’d repelled the engineer up the cliff,
6
24353
2586
Một khi họ đã đưa được ông kỹ sư lên khỏi vách đá,
00:26
his savior swung back to business as usual—
7
26939
3170
vị cứu tinh của ông quay trở lại làm việc như thường lệ--
00:30
just another day in the construction of the Hoover Dam.
8
30109
3128
lại là một ngày khác trong quá trình xây dựng đập Hoover.
00:33
In the early 20th century,
9
33988
1668
Vào những năm đầu thế kỷ 20,
00:35
the United States had expanded from coast to coast,
10
35656
2711
Hoa Kỳ đã mở rộng từ bờ Đông sang bờ Tây,
00:38
but many cities in the arid southwest still lacked reliable water sources.
11
38367
5089
nhưng nhiều thành phố ở miền tây nam khô cằn vẫn thiếu nguồn nước sinh hoạt.
00:43
While the Colorado River had been diverted into a series of canals,
12
43873
3754
Trong khi sông Colorado đã được rẽ nhánh thành hàng loạt mạng lưới kênh đào,
00:47
its erratic flow and frequent floods made it unreliable for agriculture.
13
47627
4838
dòng chảy thất thường của nó và lũ lụt thường xuyên
khiến nó không tốt cho nông nghiệp.
00:53
At the same time, the region’s growing cities and industries
14
53091
3712
Đồng thời, các thành phố và khu công nghiệp phát triển trong khu vực
00:56
continually needed more energy.
15
56803
2502
liên tục cần thêm nhiều năng lượng hơn.
00:59
So in 1922, the Bureau of Reclamation decided to solve all these problems
16
59722
5422
Vì vậy, vào năm 1922, Cục Cải tạo đã quyết định giải quyết tất cả vấn đề này
01:05
in one fell swoop by building a massive hydroelectric dam.
17
65144
4213
trong một quyết định nhanh chóng bằng việc xây một đập thủy điện khổng lồ.
01:09
Ensuring water rights for the project required unprecedented cooperation
18
69899
4296
Đảm bảo các quyền về sử dụng nước cho dự án này đòi hỏi sự hợp tác chưa từng có
01:14
between all seven states along the river.
19
74195
2461
giữa tất cả bảy bang dọc theo dòng sông.
01:17
But once local governments agreed,
20
77532
1876
Nhưng sau khi chính quyền địa phương đã đồng ý,
01:19
the Bureau determined that Black Canyon’s narrow gorge was best suited
21
79408
4422
Cục xác định rằng hẻm núi hẹp ở Black Canyon là phù hợp nhất
01:23
for an arch-gravity dam.
22
83830
1835
cho một con đập vòm trọng lực.
01:26
This design curves upstream,
23
86082
2169
Thiết kế này uốn cong về phía thượng lưu,
01:28
using the force of oncoming water to push the structure into its supports—
24
88251
4796
sử dụng lực của dòng nước đang chảy tới để đẩy cấu trúc vào các giá đỡ của nó--
01:33
in this case, the canyon walls.
25
93047
2419
trong trường hợp này, là các sườn của hẻm núi.
01:35
Arch dams have been built since ancient times,
26
95466
2503
Đập vòm đã đươc xây dựng từ thời cổ đại,
01:37
but never on such a massive scale.
27
97969
2460
nhưng chưa bao giờ trên một quy mô đồ sộ như này.
01:40
When complete, the structure would be 221 by 379 meters.
28
100638
6048
Khi được hoàn thành, nó sẽ có cấu trúc 221x379 mét.
01:47
It would take an enormous labor force to build a dam this massive.
29
107186
3712
Để xây dựng một con đập khổng lồ như này cần một lượng nhân công khổng lồ.
01:50
And when the Great Depression struck only a year after the project’s approval,
30
110898
4713
Và khi thời kì Đại suy thoái xảy ra chỉ một năm sau khi dự án được phê duyệt,
01:55
thousands of families looking for work began flocking to the site.
31
115611
4129
hàng nghìn gia đình đang tìm việc làm đổ xô về địa điểm này.
01:59
The earliest arrivals lived in a makeshift encampment called Ragtown.
32
119866
4504
Những người đến sớm nhất sống trong khu lều tạm gọi là Ragtown.
02:04
With no infrastructure, scarce supplies, and little protection from the elements,
33
124579
4588
Không có cơ sở hạ tầng, nguồn cung khan hiếm,
và rất ít bảo hộ với điều kiện bên ngoài
02:09
several residents died of heatstroke.
34
129167
2460
rất nhiều người đã chết vì say nắng.
02:12
So to better house workers,
35
132086
1919
Vì vậy, để có nhà ở tốt hơn cho công nhân,
02:14
the government designed and built the still thriving Boulder City,
36
134005
4254
chính phủ đã thiết kế và xây dựng thành phố Boulder,
mà hiện tại vẫn phát triển mạnh mẽ
02:18
complete with numerous amenities, including a state-of-the-art hospital.
37
138259
4129
hoàn chỉnh với nhiều tiện nghi, bao gồm cả bệnh viện hiện đại.
02:22
Before construction on the dam could begin,
38
142847
2336
Trước khi quá trình xây dựng đập có thể bắt đầu,
02:25
the entire river had to be rerouted.
39
145183
2544
toàn bộ con sông đã phải được điều hướng lại.
02:27
Building these diversion tunnels required blasting into each side of the canyon
40
147727
4963
Việc xây dựng các đường hầm chuyển hướng này đòi hỏi phải cho nổ mìn
vào mỗi bên hẻm núi để tạo thành những ống cao 17 mét.
02:32
to create 17 meter tall tubes.
41
152690
3045
02:36
With a combined length of almost 5 kilometers,
42
156068
2878
Với tổng chiều dài gần 5km,
02:38
these tunnels could divert roughly 5,600 cubic meters of water per second.
43
158946
6215
những đường hầm này có thể chuyển hướng khoảng 5,600 mét khối nước mỗi giây.
02:45
However, workers faced grueling conditions to finish these on time,
44
165494
4130
Tuy nhiên, công nhân phải đối mặt những điều kiện tàn khốc
để hoàn thành công việc đúng hạn,
02:49
and dozens succumbed to the scorching heat.
45
169624
2669
và hàng chục người không chịu nổi cái nóng như thiêu như đốt.
02:52
By the fall of 1932, the river had been successfully redirected.
46
172460
4337
Vào mùa thu năm 1932, dòng sông đã được chuyển hướng thành công.
02:56
But the most dangerous work was still ahead.
47
176923
2377
Nhưng phần việc nguy hiểm nhất vẫn còn ở phía trước.
02:59
Over 1 million cubic meters of loose rock needed to be cleared
48
179592
4296
Hơn một triệu mét khối đá rời cần được dọn sạch khỏi hai sườn của hẻm núi.
03:03
from the canyon walls.
49
183888
1501
03:05
So foremen brought in high scalers who descended the cliffs on ropes,
50
185640
4462
Vì vậy, quản đốc đã đưa những người thợ xuống các vách đá bằng dây thừng,
03:10
removing rubble with jackhammers and dynamite.
51
190102
3254
để loại bỏ đống đá vụn bằng búa đục đá và thuốc nổ.
03:13
From circus acrobats and former sailors, to local Apache,
52
193773
4129
Từ những người nhào lộn trong rạp xiếc,
và cựu thủy thủ đến người Apache địa phương,
03:17
these death-defying individuals performed some of the most dangerous—
53
197902
3795
những người coi thường cái chết đã làm một trong những việc nguy hiểm
03:21
and glamorous— work on site.
54
201697
2253
và mê hoặc nhất trên công trường.
03:24
After the walls were cleared, it was finally time to build the dam.
55
204325
3837
Sau khi các sườn núi được dọn dẹp, cuối cùng thời khắc xây dựng đập đã đến.
03:28
This required pouring over 6.6 million tons of concrete—
56
208496
4546
Việc này đòi hỏi đổ khoảng 6,6 triệu tấn bê tông--
03:33
enough to pave a road across the entire US.
57
213042
3462
đủ để lát một con đường băng qua toàn bộ nước Mỹ.
03:37
But so much concrete poured at once would take far too long to cool and harden.
58
217046
5380
Nhưng quá nhiêu bê tông được đổ cùng lúc sẽ mất quá nhiều thời gian để cứng lại.
03:42
So to speed this process up,
59
222426
1961
Vì vậy để đẩy nhanh quá trình này,
03:44
concrete was poured in interlocking blocks of varying sizes,
60
224387
4379
bê tông được đổ thành các khối lồng vào nhau với kích cỡ khác nhau,
03:48
each containing steel pipes flowing with cold water.
61
228766
3712
mỗi khối đều có ống thép chứa nước lạnh.
03:52
By 1935, most of the structure had been completed two years ahead of schedule.
62
232895
5422
Vào năm 1935, phần lớn cấu trúc đã được hoàn thành trước thời hạn hai năm.
03:58
On February 1st, the diversion tunnels opened to fill the dam’s reservoir,
63
238526
5255
Vào ngày 1 tháng 2, mọi hầm điều hướng được mở ra để lấp đầy hồ chứa của đập,
04:03
capable of holding twice the Colorado River’s annual flow.
64
243781
4004
có khả năng chứa gấp đôi dòng chảy hàng năm của sông Colorado.
04:08
Upon completion, the dam was the tallest manmade structure in the world.
65
248411
4963
Sau khi hoàn thành, con đập là công trình nhân tạo cao nhất thế giới.
04:13
However, the speed of its construction came at the cost of worker safety.
66
253374
4671
Tuy nhiên, tốc độ xây dựng của nó phải trả giá bằng sự an toàn của công nhân.
04:18
While this project employed roughly 21,000 Americans during a major economic crisis,
67
258045
5965
Trong khi dự án này sử dụng 21.000 người Mỹ trong cuộc khủng hoảng kinh tế,
04:24
over 100 people died during construction.
68
264010
3169
hơn 100 người đã chết trong quá trình xây dựng.
04:27
Creating the reservoir also destroyed communities like St. Thomas
69
267596
4088
Việc tạo ra hồ chứa cũng phá hủy những cộng đồng như ở St. Thomas
04:31
and devastated the Colorado River ecosystem.
70
271684
2878
và tàn phá hệ sinh thái sông Colorado.
04:34
Today, the Hoover Dam generates over 4 billion kilowatt-hours annually,
71
274562
5255
Ngày nay, đập Hoover tạo ra hơn bốn tỉ kWh mỗi năm,
04:39
providing electricity for over 1.3 million people.
72
279817
3670
cung cấp điện cho hơn 1,3 tỉ người.
04:43
But the consequences of its construction continue to cast a shadow
73
283821
3754
Nhưng hậu quả của việc xây dựng nó vẫn tiếp tục phủ bóng đen
04:47
over this monumental structure.
74
287575
2544
lên công trình kiến trúc đồ sộ này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7