Radioactivity: Expect the unexpected - Steve Weatherall

Phóng xạ: mong đợi những điểu bất ngờ - Steve Weatherall

931,107 views

2012-12-10 ・ TED-Ed


New videos

Radioactivity: Expect the unexpected - Steve Weatherall

Phóng xạ: mong đợi những điểu bất ngờ - Steve Weatherall

931,107 views ・ 2012-12-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Huyen Truong Reviewer: Lê Anh
00:13
It is only in the last 100 or so years that human kind has understood
1
13924
4251
Chỉ trong vòng 100 năm mà loài người đã hiểu
00:18
that the nucleus of the chemical elements is not always fixed.
2
18175
3962
rằng những hạt nhân của những nguyên tố không phải lúc nào cũng cố định.
00:22
It can change spontaneously from one element to another.
3
22475
3978
Nó có thể thay đổi đột ngột từ nguyên tố này sang nguyên tố khác.
00:26
The name for this process is radioactivity.
4
26453
3290
Quá trình này được gọi là sự phóng xạ.
00:29
You probably already know something about the nucleus:
5
29743
3272
Bạn có thể đã biết vài điều về hạt nhân.
00:33
it's much tinier than the atom,
6
33015
2161
Nó nhỏ hơn nguyên tử rất nhiều.
00:35
it's made of particles called protons and neutrons,
7
35176
2957
Nó được cấu tạo từ các hạt gọi là proton và notron,
00:38
there are electrons orbiting around it.
8
38133
3081
còn electron xoay quanh nó.
00:41
And though the atoms can share or swap electrons when they bond together,
9
41214
3828
Và mặc dù các nguyên tử có thể chia sẻ hoặc trao đổi electron khi chúng liên kết,
00:45
the nuclei themselves never change.
10
45042
2890
thì hạt nhân vẫn không đổi.
00:47
Right?
11
47932
1046
Phải không?
00:48
Well, no.
12
48978
1150
Ừm, không.
00:50
Certain nuclei are not stable in that way.
13
50128
2795
Hạt nhân thực ra không ổn định như vậy.
00:52
This means they may change suddenly,
14
52923
2449
Có nghĩa là chúng có thể thay đổi đột ngột,
00:55
spontaneously.
15
55372
1827
không báo trước.
00:57
The radioactive nucleus flings out a small particle
16
57199
2811
Hạt nhân phóng xạ ném ra một hạt nhỏ
01:00
and transforms into another element, just like that.
17
60010
3881
và biến thành một nguyên tố khác, như vậy đó.
01:03
For example,
18
63891
824
Ví dụ như,
01:04
the carbon nucleus can eject a fast-moving electron
19
64715
2853
hạt nhân Carbon có thể đẩy một electron có tốc độ cao
01:07
and turn into a nitrogen nucleus.
20
67568
1959
và biến thành hạt nhân Nitơ.
01:09
There are two different particles that can be emitted from radioactive nuclei,
21
69527
3814
Có loại 2 hạt khác nhau mà có thể bị bắn ra từ hạt nhân phóng xạ,
01:13
but never together.
22
73341
1321
nhưng không cùng lúc.
01:14
The very fast electron is known as a beta particle.
23
74662
3425
Electron tốc độ cao được gọi là hạt Beta.
01:18
If you know a little bit about electrons, you may be thinking,
24
78087
3578
Nếu bạn biết chút ít về electron, bạn có thể tự hỏi,
01:21
"What was the electron doing in the nucleus in the first place?"
25
81665
3620
"electron đã làm gì trong hạt nhân lúc đầu?"
01:25
The answer is there is a neutron in nucleus
26
85285
2474
Câu trả lời là có một notron trong hạt nhân
01:27
spontaneously changed into a proton,
27
87759
2472
đã biến đổi đột ngột thành một proton,
01:30
which stayed behind,
28
90231
1277
hạt mà ở lại phía sau,
01:31
and the electron flew out as a beta particle.
29
91508
3658
và electron bắn ra là hạt beta.
01:35
This is not what chemistry has taught us to expect.
30
95166
2827
Đây không phải là thứ hoá học dạy ta như đã mong đợi.
01:37
The nucleus is supposed to be stable.
31
97993
2207
Hạt nhân được cho là bền.
01:40
Neutrons don't change into protons.
32
100200
2195
Nơtron không biến đổi thành proton.
01:42
Except, sometimes they do!
33
102395
2139
Trừ khi, đôi khi chúng là vậy!
01:44
The other particle it emits spontaneously
34
104534
2129
Những hạt khác bị bắn ra đột ngột
01:46
from an unstable nucleus is alpha.
35
106663
2752
từ hạt nhân không bền là hạt alpha.
01:49
An alpha particle is 8,000 times more massive than beta,
36
109415
4104
1 hạt alpha nặng gấp 8000 lần hạt beta,
01:53
and it's a bit slower.
37
113519
1292
và nó chậm hơn một chút.
01:54
Alpha is made from two protons and two neutrons.
38
114811
3309
Hạt alpha được cấu tạo từ 2 proton và 2 nơtron.
01:58
If we trap all those alpha particles together,
39
118120
2083
Nếu ta nhốt những hạt alpha với nhau,
02:00
we get helium gas.
40
120203
2062
ta sẽ có khí Heli.
02:02
Alpha is a helium nucleus.
41
122265
2885
Hạt alpha là hạt nhân Heli.
02:05
Like the beta particle, you would not have expected
42
125150
3362
Giống như hạt beta, bạn sẽ không ngờ
02:08
a heavier nucleus to throw out helium.
43
128512
3103
1 hạt nhân nặng hơn phát ra Heli.
02:11
But again, it happens,
44
131615
1765
Nhưng, lần nữa, chúng vẫn xảy ra,
02:13
and the nucleus becomes a new element.
45
133380
2738
và hạt nhân trở thành một nguyên tố mới.
02:16
So, is radioactivity useful or just dangerous?
46
136118
4664
Vậy, phóng xạ có ích hay chỉ nguy hiểm thôi?
02:20
Wherever you are sitting,
47
140782
1019
Bất cứ khi nào bạn ngồi,
02:21
it is quite likely that there is a device nearby
48
141801
2673
gần như luôn có một thiết bị gần đó
02:24
which contains a source of alpha particles:
49
144474
2816
chứa nguồn của hạt alpha:
02:27
a smoke detector.
50
147290
1032
máy dò khói.
02:28
The source is radioactive Americium.
51
148322
2731
Nguồn đó là nguyên tố phóng xạ Americium.
02:31
You are totally safe from these alpha particles,
52
151053
2226
Bạn hoàn toàn an toàn trước những hạt alpha này,
02:33
which cannot travel more than a few centimeters in air.
53
153279
2975
hạt mà không thể đi quá vài cm trong không khí.
02:36
Beta particles penetrate much farther
54
156254
2437
Hạt beta có thể đi xa hơn nhiều
02:38
through materials than alpha can.
55
158691
2490
xuyên qua những vật liệu mà hạt alpha xuyên qua được.
02:41
Radioactive atoms are used in medicine as traces,
56
161181
3506
Nguyên tử phóng xạ được dùng trong dược học như những dấu vết,
02:44
to show where chemicals travel in the patient.
57
164687
2215
đánh dấu nơi hoá chất tới trong người bệnh nhân.
02:46
Beta particles are emitted and have enough energy
58
166902
2713
Hạt beta được phát ra và có đủ năng lượng
02:49
to emerge from the body and be detected.
59
169615
2329
để đỉ ra ngoài cơ thể và được phát hiện.
02:51
There is a third type of nuclear radiation:
60
171944
2521
Còn có loại phóng xạ thứ 3 nữa:
02:54
gamma, which is not a particle at all.
61
174465
2219
gamma, loại mà không phải là hạt.
02:56
It is an electromagnetic wave,
62
176684
1975
Nó là một sóng điện từ,
02:58
like microwaves, or light,
63
178659
2482
như vi sóng, hoặc ánh sáng,
03:01
but it is actually 1,000 times more energentic than visible light.
64
181141
4278
nhưng thực ra mạnh hơn 1000 lần so với ánh sáng nhìn thấy.
03:05
Gamma rays may pass right through your body.
65
185419
2598
Tia Gamma có thể xuyên qua cơ thể chúng ta.
03:08
Gamma is used to zap the bacteria in fruit to increase its shelf life,
66
188017
4004
Gamma được dùng để loại bỏ vi khuẩn trong trái cây để tăng hạn sử dụng của chúng,
03:12
or in radiotherapy to kill cancer cells.
67
192021
3711
hoặc trong xạ trị để loại bỏ tể bào ung thư.
03:15
Radioactive substances get hot,
68
195732
2190
Những chất phóng xạ thường nóng,
03:17
and this heat can be used to generate power.
69
197922
2441
và sức nóng này có thể được dùng để tạo ra năng lượng.
03:20
This heat has been brought to you since space probes,
70
200363
2420
Lượng nhiệt này được mang tới cho bạn từ việc thăm dò vũ trụ,
03:22
and, in the past, in pacemakers for hearts.
71
202783
3486
và, trong quá khứ, máy tạo nhịp tim.
03:26
The more abruptly nuclear radiation is slowed down,
72
206269
3034
Hạt nhân phóng xạ chậm lại càng đột ngột
03:29
the more damage it does to the atoms it hits.
73
209303
2863
thì nó càng gây nhiều thiệt hại cho nguyên tử nó va phải.
03:32
This is called ionization.
74
212166
2290
Đây được gọi là sự ion hoá.
03:34
Alpha causes the most ionization as it crashes into other atoms
75
214456
4600
Hạt alpha gây ra nhiều sự ion hoá nhất khi nó va phải những nguyên tử khác
03:39
and gamma the least.
76
219056
2133
còn tia gamma gây ra ít nhất.
03:41
In humans, the most serious effect of radiation
77
221189
2896
Trong cơ thể người, hậu quả nghiêm trọng nhất của phóng xạ
03:44
is the damage that it can cause to our DNA.
78
224085
3251
là sự tổn thương nó gây ra cho ADN của chúng ta.
03:47
Although alpha cannot penetrate your skin,
79
227336
2736
Mặc dù hạt alpha không thể xuyên qua da bạn,
03:50
if you inhale or injest a radioactive nucleus,
80
230072
2833
nếu bạn hít hay nuốt phải 1 hạt nhân phóng xạ,
03:52
the health consequences can be severe.
81
232905
2977
những hậu quả về sức khoả có thể rất nghiêm trọng.
03:55
Radioactivity is both useful and deadly,
82
235882
3443
Phóng xạ vừa hữu dụng lại vừa nguy hiểm,
03:59
but it is all around us as a background to the natural world.
83
239325
5022
nhưng nó luôn ở quanh ta như nền tảng của giới tự nhiên.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7