Solving the puzzle of the periodic table - Eric Rosado

Giải quyết câu đố của bảng tuần hoàn - Eric Rosado

1,129,349 views

2012-12-12 ・ TED-Ed


New videos

Solving the puzzle of the periodic table - Eric Rosado

Giải quyết câu đố của bảng tuần hoàn - Eric Rosado

1,129,349 views ・ 2012-12-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Huyen Truong Reviewer: Lê Anh
Trái Đất của chúng ta là tập hợp những mảnh ghép đã tạo nên vũ trụ.
00:14
Our Earth is a collection of puzzle pieces that make up the universe.
1
14371
3464
00:17
In the vast darkness of space,
2
17835
1564
Trong bóng tối vô tận của không gian,
00:19
the universe is lit by stars,
3
19399
2248
vũ trụ được thắp sáng bằng những ngôi sao,
00:21
which could one day become a supernova
4
21647
1881
mà một ngày nào đó sẽ trở thành siêu tân tinh
00:23
and create all the puzzle pieces that we know today
5
23528
2382
và tạo ra tất cả những mảnh ghép mà chúng ta biết ngày nay
00:25
as the elements.
6
25910
1715
là những nguyên tố.
00:27
All elements were formed and released
7
27625
1431
Tất cả các nguyên tố được hình thành và giải phóng
00:29
into space by exploding stars.
8
29056
2321
vào vũ trụ bởi những vụ nổ của các ngôi sao.
00:31
For centuries, humans have tried to discover
9
31377
1814
Qua các thế kỉ, con người cố gắng khám phá
00:33
what makes up the world around them.
10
33191
1653
những gì tạo nên thế giới xung quanh họ.
00:34
Little did they know that all the pieces they needed
11
34844
2510
Có điều họ không biết là tất cả những mảnh ghép họ cần
00:37
were right under their noses.
12
37354
1841
đã ở ngay trước mắt.
00:39
The discovery of these pieces revolutionized
13
39195
1725
Khám phá ra những mảnh này đã cải cách
00:40
our understanding of the world
14
40920
1788
hiểu biết của chúng ta về thế giới
00:42
and allowed for the creation of what might be
15
42708
1393
và cho phép sự ra đời của thứ có thể là
00:44
the greatest gift to science:
16
44101
1647
món quà tuyệt vời nhất cho khoa học:
00:45
the periodic table.
17
45748
1904
bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học.
00:47
So, where are these elements,
18
47652
2309
Vậy, những nguyên tố này ở đâu,
00:49
and how do we find a means to order them?
19
49961
2199
và sao chúng ta tìm được cách sắp xếp chúng?
00:52
Well, believe it or not,
20
52160
1651
Chà, tin hay không nhưng
00:53
ancient civilizations were very much aware
21
53811
1553
những người cổ đại đã nhận thức
00:55
of many elements around them,
22
55364
2063
rất nhiều về nhiều nguyên tố quanh họ,
00:57
but they did not identify them as the pieces of our universe.
23
57427
3166
nhưng họ không coi chúng là những mảnh ghép của vũ trụ.
01:00
Elements like gold, silver, and copper
24
60593
1962
Những nguyên tố như vàng, bạc, đồng
01:02
were easily spotted by ancient cultures,
25
62555
1941
dễ dàng được tìm thấy trong nền văn minh cổ đại
01:04
and were used for multiple purposes like jewelry and tools.
26
64496
3432
và được dùng cho nhiều mục đích như trang sức hay công cụ.
01:07
Why were these elements spotted so easily?
27
67928
2485
Tại sao những nguyên tố này dễ tìm đến vậy?
01:10
Think of the periodic table as a puzzle.
28
70413
1607
Hãy coi bảng tuần hoàn như một bộ xếp hình.
01:12
The corner pieces are edges of a puzzle,
29
72020
2265
Những mảnh ở góc là cạnh của bộ xếp hình,
01:14
are generally the easiest to find and place
30
74285
2125
và nhìn chung là dễ tìm và ghép nhất
01:16
because they stand out with their smooth edges,
31
76410
2151
vì chúng có những cạnh bằng phẳng,
01:18
and clearly don't interlock with other puzzle pieces.
32
78561
2740
và cạnh đó không khớp với những mảnh khác.
01:21
Like puzzle pieces, elements can be choosy on who they interact with.
33
81301
4464
Giống như những mảnh ghép, nguyên tố có thể kén chọn những nguyên tố nó tương tác.
01:25
Some like to react with other elements,
34
85765
1571
Một số thích phản ứng với các nguyên tố khác,
01:27
while others do not.
35
87336
1730
trong khi số còn lại thì không.
01:29
The elements that do not interact with other elements are easy to pin-point,
36
89066
3294
Nguyên tố không tương tác với nguyên tố khác thì dễ dàng xác định được,
01:32
while the ones who like to interact with others are difficult to find.
37
92360
3243
trong khi số khác thích liên kết thì rất khó tìm.
01:35
Gold, silver, and copper are some of the choosier elements
38
95603
3683
Vàng, bạc, đồng là những nguyên tố kén chọn
01:39
so we can find them easier.
39
99286
2009
nên ta có thể tìm thấy chúng dễ dàng.
01:41
So let's fast forward to the late 1600's
40
101295
2385
Vậy hãy quay lại cuối những năm 1600,
01:43
where Hennig Brand, a German alchemist,
41
103680
2395
nơi Hennig Brand, một nhà giả kim người Đức,
01:46
was busy working in his laboratory.
42
106075
1876
đang bận rộn trong phòng thí nghiệm.
01:47
Like many other alchemists of his time,
43
107951
1962
Giống như những nhà giả kim khác thời bấy giờ,
01:49
Brand was trying to extract gold from the human body.
44
109913
2708
Brand đang cố chiết vàng từ cơ thể người.
01:52
Brand hit upon what he thought was the most obvious answer to his problem:
45
112621
4183
Brand bỗng nghĩ ra câu trả lời rõ ràng nhất cho vấn đề này:
01:56
urine.
46
116804
1551
nước tiểu.
01:58
Urine is gold in coloration and could perhaps have gold in it.
47
118355
3191
Nước tiểu màu vàng và có thể... có vàng trong đó.
02:01
So, Brand collected as much urine as he possibly could,
48
121546
2971
Thế nên Brand thu thập lượng nước tiểu nhiểu nhất có thể,
02:04
much of it being his own,
49
124517
1912
chủ yếu là...của ông ấy
02:06
then he decided to boil it down in hopes of obtaining gold.
50
126429
2943
rồi ông quyết định cô đặc nó với hi vọng sẽ thu được vàng.
02:09
So Brand boiled his, well, urine,
51
129372
3060
Nên Brand đun, ừm, nước tiểu của ông ấy
02:12
down until he collected a paste
52
132432
1284
đến khi thu được một hỗn hợp đặc sệt
02:13
and heated the paste to a very high temperature.
53
133716
2767
và nung nóng nó đến nhiệt độ rất cao.
02:16
Eventually smoke appeared
54
136483
1059
Cuối cùng, khói xuất hiện
02:17
and the material burned brightly and violently.
55
137542
2809
và vật chất đó cháy sáng và dữ dội.
02:20
Brand had unknowingly isolated phosphorous from his urine.
56
140351
3527
Brand đã vô tình tách photpho từ nước tiểu của ông.
02:23
It was the first time anyone had discovered an element,
57
143878
2407
Đó là lần đầu tiên ai đó khám phá ra 1 nguyên tố,
02:26
but he didn't really understand what he had done.
58
146285
2568
nhưng ông chưa thực sự hiểu cái ông đã làm.
02:28
At the time of Brand, the concept of element had not been discovered.
59
148853
3245
Ở thời Brand, khái niệm nguyên tố chưa được phát hiện.
02:32
Instead ancient Greek principles of objects being composed of
60
152098
2565
Trong khi đó, thuyết về những nguyên tố khởi nguyên của người Hy Lạp cổ gồm
02:34
earth,
61
154663
841
đất,
02:35
water,
62
155504
769
nước,
02:36
air,
63
156273
415
02:36
and fire
64
156688
764
không khí,
và lửa,
02:37
were predominant.
65
157452
1678
lại đang chiếm ưu thế.
02:39
It wasn't until the work of Antoine Lavoisier,
66
159130
2426
Phải đến tận nghiên cứu của Antoine Lavoisier,
02:41
who is now known as the father of chemistry,
67
161556
1953
người được cho là cha đẻ của hoá học,
02:43
that science defined what an element was.
68
163509
3174
thì khoa học mới định nghĩa được nguyên tố là gì.
02:46
Lavoisier defined an element as a substance
69
166683
1893
Lavoisier định nghĩa 1 nguyên tố là 1 dạng vật chất
02:48
that cannot be broken down by existing chemical means.
70
168576
3752
mà không bị phá huỷ bởi những phương pháp hoá học đã có.
02:52
Lavoisier created a list of the known elements of his time
71
172328
2558
Lavoisier lập 1 danh sách các nguyên tố đã biết lúc ấy
02:54
and tried to put the elements in some sort of order
72
174886
2569
và cố xếp chúng vào những trật tự
02:57
in which they could be classified,
73
177455
1391
mà chúng có thể được phân loại,
02:58
such as gases or metals.
74
178846
2159
như khí hoặc kim loại.
03:01
He was the first one to try to put the puzzle together.
75
181005
2533
Ông là người đầu tiên cố xếp những mảnh ghép với nhau.
03:03
This was just the beginning of a means
76
183538
1485
Đây là khởi đầu của cách
03:05
to organize the known elements of his time.
77
185023
2680
sắp xếp những nguyên tố đã biết thời đó.
03:07
Many other chemists then came along to make the puzzle clearer.
78
187703
3125
Rồi những nhà hoá học khác đến để làm cho vấn đề này sáng tỏ hơn.
03:10
One of them, John Dalton, weighed the elements
79
190828
2386
Một trong số họ, John Dalton, cân những nguyên tố
03:13
and arranged the puzzle by weight.
80
193214
2097
và sắp xếp chúng theo khối lượng.
03:15
German chemist Wolfgang Döbereiner later combined elements
81
195311
3598
Nhà hoá học người Đức Wolfgang Döbereiner sau đó kết hợp những nguyên tố
03:18
to see how they reacted with one another.
82
198909
2135
để xem chúng phản ứng với nhau ra sao.
03:21
What he found was that certain elements shared similar properties and reactions.
83
201044
3695
Ông tìm ra là những nguyên tố nhất định có cùng tính chất và kiểu phản ứng.
03:24
For example, when pure lithium, sodium, and potassium
84
204739
3759
Ví dụ, Liti, Natri và Kali nguyên chất,
03:28
are exposed to water,
85
208498
1828
khi gặp nước,
03:30
they will react violently
86
210326
1120
chúng sẽ phản ứng mãnh liệt
03:31
and skid across the surface of the water with sparks.
87
211446
2962
và chạy trên mặt nước cùng lúc phát ra tia lửa.
03:34
The scientists then realized that these similiarities
88
214408
1759
Các nhà khoa học sau đó đã nhận ra những sự trùng hợp này
03:36
are no coincidence:
89
216167
1642
không phải là ngẫu nhiên:
03:37
elements belong to families that share similar properties.
90
217809
3351
nguyên tố thuộc cùng họ thì có cùng tính chất.
03:41
But the chemist who finally put the puzzle together is Dmitri Mendeleev.
91
221160
3892
Nhưng người cuối cùng xếp các mảnh ghép lại với nhau là Dmitri Mendeleev.
03:45
He created cards of each known element and tried to order them
92
225052
2591
Ông gắn thẻ cho những nguyên tố đã biết và cố xếp chúng
03:47
based on atomic weight and their known properties.
93
227643
2934
dựa trên khối lượng nguyên tử và tính chất của chúng.
03:50
The story is that he stayed up 3 days and 3 nights,
94
230577
2712
Tương truyền rằng ông đã không ngủ 3 ngày 3 đêm,
03:53
and he finally fell into a deep sleep
95
233289
1795
và khi ông thiếp đi
03:55
and he dreamed about a table to order the elements.
96
235084
2707
ông đã mơ thấy 1 bảng để sắp xếp các nguyên tố đó.
03:57
Mendeleev was not only able to create the periodic table,
97
237791
2511
Mendeleev không phải là người duy nhất tạo ra bảng tuần hoàn,
04:00
but he was able to predict elements that were not yet discovered.
98
240302
3625
nhưng ông có thể dự đoán những nguyên tố chưa được tìm ra.
04:03
The puzzle of the periodic table of the elements was solved.
99
243927
3122
Câu đố của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đã được giải.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7