Why do we pass gas? - Purna Kashyap

Xì hơi từ đâu mà có? - Purna Kashyap

1,184,934 views

2014-09-08 ・ TED-Ed


New videos

Why do we pass gas? - Purna Kashyap

Xì hơi từ đâu mà có? - Purna Kashyap

1,184,934 views ・ 2014-09-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dieu Dang NguyenTran Reviewer: Nguyen Trang
00:08
Flatulence, or passing gas, is a normal daily phenomenon.
0
8747
5372
Chứng đầy hơi, hay xì hơi là một hiện tượng bình thường.
00:14
Most individuals, yes, that includes you,
1
14119
3113
Ai cũng thế, đúng đấy, bạn cũng vậy,
00:17
will make anywhere from 500-1500 milliliters of gas
2
17232
4310
có thể tạo ra khoảng từ 500 đến 1500 ml khí
00:21
and can pass gas ten to twenty times a day.
3
21542
3604
và xì hơi từ 10 đến 20 lần một ngày.
00:25
But where does this bodily gas come from?
4
25146
2796
Nhưng khí trong cơ thể ở đâu ra?
00:27
A small proportion may come from ingesting air during sleep, or at other times,
5
27942
5850
Một lượng nhỏ là từ không khí ta hít vào khi ngủ hay một thời điểm nào đó,
00:33
but the majority of gas is produced by bacteria in our intestines
6
33792
4526
nhưng phần lớn khí tạo ra là do vi khuẩn nằm trong ruột,
00:38
as they digest parts of food which we cannot.
7
38318
3450
khi ăn những thức ăn ta không tiêu hoá được.
00:41
Our intestine is home to trillions of bacteria
8
41768
2599
Ruột là nhà của hàng triệu tỉ vi khuẩn
00:44
living in a symbiotic relationship with us.
9
44367
3087
sống kí sinh với chúng ta.
00:47
We provide them with a safe place to stay and food to eat.
10
47454
3531
Ta cho chúng một nơi an toàn để ở và thực phẩm để ăn.
00:50
In exchange, they help us extract energy from our food,
11
50985
3551
Đổi lại, chúng tạo ra năng lượng từ đồ ăn,
00:54
make vitamins for us, like vitamin B and K, boost our immune system,
12
54536
4224
tạo ra vitamin, như vitamin B và K, để tăng cường hệ miễn dịch,
00:58
and play an important role in gastrointestinal barrier function,
13
58760
4702
tham gia vào chức năng bảo vệ dạ dày ruột non,
01:03
motility and the development of various organ systems.
14
63462
3974
vận động và sự phát triển các hệ cơ quan khác,
01:07
Clearly, it's in our best interest to keep these bacteria happy.
15
67436
4020
Rõ ràng, tốt nhất là nên giữ cho bọn vi khuẩn hạnh phúc.
01:11
Gut bacteria get their nutrition primarily from undigested food,
16
71456
3877
Vi khuẩn ruột lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn chưa tiêu hóa,
01:15
such as carbohydrates and proteins, which come to the large intestine.
17
75333
4798
như carbonhydrate và protein, chất này sẽ đến ruột già.
01:20
They ferment this undigested food to produce a wide range of compounds,
18
80131
3946
Chúng lên men những thức ăn này để sản xuất các loại hợp chất,
01:24
such as short-chain fatty acids and, of course, gases.
19
84077
4959
như các chuỗi axit béo ngắn, và dĩ nhiên, các hơi khí.
01:29
Hydrogen and carbon dioxide are the most common gaseous products
20
89036
3631
Khí hidro và CO2 là những khí không mùi
01:32
of bacterial fermentation, and are odorless.
21
92667
3079
thường được tạo ra nhờ sự lên men của vi khuẩn.
01:35
Some people also produce methane due to specific microbes present in their gut.
22
95746
5250
Nhiều người còn tạo ra metan do một số vi khuẩn trong ruột của họ.
01:40
But methane is actually odorless, too.
23
100996
3005
Nhưng metan thì cũng không có mùi.
01:44
Well then, what stinks?
24
104001
1688
Vậy sao xì hơi lại thối?
01:45
The foul smell is usually due to volatile sulfur compounds,
25
105689
4321
Mùi thối là do những hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi,
01:50
such as hydrogen sulfide and methanethiol, or methyl mercaptan.
26
110010
4819
như đihyđro sunfua (H2S), hay lưu huỳnh metan (CH4S).
01:54
These gases, however, constitute less than 1% of volume,
27
114829
3969
Dù sao những khí này chỉ chiếm 1%
01:58
and are often seen with ingestion of amino acids containing sulfur,
28
118798
4162
và thường gặp khi ta ăn các axit amin chứa lưu huỳnh,
02:02
which may explain the foul smell of gas from certain high protein diets.
29
122960
5003
điều đó giải thích mùi thối của khí từ chế độ ăn giàu protein.
02:07
Increased passage of gas is commonly noticed after eating foods
30
127963
3660
Xì hơi nhiều thường là sau khi ta ăn những thức ăn
02:11
with high amounts of indigestible carbohydrates,
31
131623
2978
với lượng carbonhydrate cao,
02:14
like beans, lentils, dairy products, onions, garlic, leeks, radishes,
32
134601
6835
như là đậu, đậu lăng, bơ sữa hành tây, tỏi, tỏi tây, củ cải,
02:21
potatoes, oats, wheat, cauliflower, broccoli, cabbage, and brussel sprouts.
33
141436
7851
khoai tây, yến mạnh, lúa mì, bông cải, cải bắp và cải Brussel.
02:29
Humans lack the enzymes,
34
149287
1370
Với người bị thiếu enzim,
02:30
so the bacteria able to ferment complex carbohydrates take over,
35
150657
4852
vi khuẩn lên men carbonhydrate phức càng hoạt động mạnh mẽ,
02:35
and this naturally leads to more gas than usual.
36
155509
3021
điều này khiến ta xì hơi nhiều hơn bình thường.
02:38
But if you feel uncomfortable, bloated or visibly distended,
37
158530
3531
Nhưng nếu bạn thấy khó chịu, bụng phồng lên, sưng to,
02:42
this may indicate impaired movement of gas along the gastrointestinal track.
38
162061
4807
điều này có thể là do khí di chuyển khó khăn trong ruột non.
02:46
It's important not to just blame certain foods
39
166868
2526
Nên đừng đổ lỗi cho những loại thức ăn
02:49
for gas and bloating and then avoid them.
40
169394
2500
gây ra triệu chứng đó mà xa lánh chúng.
02:51
You don't want to starve the bacteria that digest these complex carbohydrates,
41
171894
3791
Nếu bạn bỏ đói lũ vi khuẩn tiêu hóa carbonhydrate phức,
02:55
or they'll have to start eating the sugars in the mucus lining of your intestines.
42
175685
4362
chúng sẽ chuyển sang ăn đường ở niêm dịch trong ruột của bạn.
03:00
Your personal gas will vary based on what you eat,
43
180047
3497
Khí thải của bạn sẽ thay đổi tùy theo bạn ăn gì,
03:03
and what bacteria are in your gut.
44
183544
2190
và vi khuẩn nào có trong ruột của bạn.
03:05
For example, from the same starting sugar,
45
185734
2279
Ví dụ, cùng một loại đường,
03:08
the bacteria clostridium produces carbon dioxide, butyrate and hydrogen,
46
188013
4823
vi khuẩn Clostridium tạo khí CO2, butan và hidro,
03:12
while propionibacterium can produce carbon dioxide, propionate and acetate.
47
192836
5968
còn Propionibacterium tạo ra CO2, propan và axetat.
Khi đó, methanogen dùng khí hidro và CO2
03:18
At the same time, methanogens can use hydrogen and carbon dioxide
48
198804
3891
do vi khuẩn khác tạo ra để sản xuất metan,
03:22
produced by other bacteria to generate methane,
49
202695
3550
03:26
which can reduce the total volume of gas by using up hydrogen and carbon dioxide.
50
206245
4968
bằng cách sử dụng khí hidro và CO2, chúng giảm bớt tổng thể tích khí.
03:31
So there's a complex web among intestinal bacteria
51
211213
3058
Vì vậy, giữa những vi khuẩn trong ruột có mối quan hệ phức tạp
03:34
allowing them to flourish by either directly consuming undigested food,
52
214271
4167
cho phép chúng trực tiếp dùng thức ăn chưa tiêu hóa,
03:38
or using what other bacteria produce.
53
218438
3313
hay dùng sản phẩm của vi khuẩn khác.
03:41
This interaction largely determines the amount and type of gas produced,
54
221751
4409
Mối quan hệ này xác định số lượng và loại khí được tạo ra,
03:46
so gas production is a sign that your gut bacteria are at work.
55
226160
4249
nên xì hơi là dấu hiệu bọn chúng đang làm việc chăm chỉ đấy.
03:50
But in some instances, people may develop abnormal increased flatulence.
56
230409
5091
Nhưng vài trường hợp, chứng đầy hơi có thể gia tăng một cách bất thường.
03:55
A common example is lactose intolerance.
57
235500
3284
Ví dụ điển hình là dị ứng lactose.
03:58
Most individuals have the enzyme for breaking down lactose,
58
238784
3317
Đa số ai cũng có enzim để tiêu hóa lactose,
04:02
a sugar present in milk and milk-derived products.
59
242101
3659
một loại đường có trong sữa và sản phẩm từ sữa.
04:05
But some people either lack it entirely, or have a reduced amount,
60
245760
4403
Nhưng nhiều người không có hoặc có rất ít,
04:10
such as after a gastrointestinal infection,
61
250163
2738
có thể sau khi bị viêm nhiễm đường ruột,
04:12
so they're unable to digest lactose products and may experience cramping,
62
252901
4053
họ không thể tiêu hóa lactose và có thể bị chuột rút
04:16
along with increased flatulence due to bacterial fermentation.
63
256954
4350
cùng với chứng đầy hơi do sự lên men của vi khuẩn.
04:21
But remember, most gas is produced
64
261304
2364
Nhưng hãy nhớ rằng, hầu hết khí tạo ra
04:23
as a natural result of bacterial fermentation in the intestine,
65
263668
3474
là kết quả tự nhiên của việc lên men vi khuẩn trong ruột,
04:27
and indicates healthy functioning of the gut.
66
267142
2939
chứng tỏ chức năng ruột vẫn hoàn toàn khoẻ mạnh.
04:30
The amount and type can vary based on your diet and the bacteria in your intestine.
67
270081
4592
Lượng và loại khí thải ra tuỳ vào chế độ ăn uống và vi khuẩn trong ruột.
04:34
Exercise social courtesy while passing gas, and do try to forgive your bacteria.
68
274673
4938
Vậy nên, hãy học phép lịch sự khi xì hơi và tha thứ cho lũ vi khuẩn đi nhé!
04:39
They're only trying to be helpful.
69
279611
2163
Chúng chỉ cố giúp ích mà thôi!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7