What are those colors you see when you rub your eyes? - Paul CJ Taylor

18,037 views ・ 2024-10-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khanh Lam Huynh Reviewer: Nguyễn Huệ Anh
00:07
In the late 1600s, Isaac Newton conducted a series of experiments
0
7003
4421
Vào cuối những năm 1600, Isaac Newton đã tiến hành một loạt
00:11
that broke the two most fundamental rules of eye safety—
1
11424
4755
các thí nghiệm phá vỡ hai quy tắc cơ bản nhất về an toàn mắt -
00:16
in one, he stared at the sun,
2
16387
2336
một lần, ông nhìn chằm chằm vào mặt trời,
00:18
and in the other he stuck a needle under his eyeball.
3
18931
5381
và trong lần khác, ông cắm một cây kim dưới nhãn cầu của mình.
00:24
Newton was hoping to better understand the lights and colors
4
24604
3545
Newton hy vọng hiểu rõ hơn về ánh sáng và màu sắc
00:28
that sometimes appear when your eyes are closed.
5
28149
3420
thường xuất hiện khi bạn nhắm mắt lại.
00:31
If you've ever sat around an evening campfire or, unlike Newton,
6
31819
3921
Nếu bạn đã từng ngồi quanh lửa trại vào buổi tối hoặc, không giống như Newton,
00:35
unintentionally glanced at the sun,
7
35782
3003
vô tình ngước nhìn lên mặt trời,
00:38
you may have noticed illuminated patterns briefly dance along your vision
8
38785
4754
bạn có thể nhìn thấy các hoa văn lấp lánh nhảy múa chốc lát trong tầm nhìn của bạn
00:43
before fading into darkness.
9
43539
2211
trước khi mờ dần vào bóng tối.
00:46
So how do these visual illusions, known as afterimages, form?
10
46042
4546
Vậy làm thế nào để những ảo ảnh thị giác hay được gọi là dư ảnh được hình thành?
00:50
Inside the retina, specialized cells called photoreceptors
11
50922
4129
Bên trong võng mạc, các tế bào chuyên biệt gọi là tế bào cảm quang
00:55
take in light and turn it into a signal the brain can understand.
12
55051
4087
tiếp nhận ánh sáng và biến nó thành tín hiệu mà não có thể hiểu được.
00:59
Photoreceptors contain thousands of molecules called photopigments,
13
59597
4713
Các tế bào cảm quang chứa hàng nghìn phân tử được gọi là quang sắc tố,
01:04
which are sensitive to particular colors.
14
64310
2127
nhạy cảm với các màu cụ thể.
01:06
When a light-photon strikes a pigment, part of the photopigment’s structure,
15
66437
3962
Khi một photon ánh sáng chạm vào một sắc tố, một phần cấu trúc của quang sắc tố,
01:10
known as chromophore,
16
70399
1127
gọi là chromophore,
01:11
absorbs the energy by temporarily altering its molecular structure
17
71526
4045
sẽ hấp thụ năng lượng bằng cách tạm thời thay đổi cấu trúc phân tử của nó
01:15
in a process called bleaching.
18
75571
2253
trong một quá trình gọi là tẩy trắng.
01:17
This reconfiguration induces a cascade of chemical reactions
19
77865
4088
Việc tái cấu hình này gây ra một loạt các phản ứng hóa học
01:21
that route an electrical pulse to the brain.
20
81953
2794
định tuyến xung điện đến não.
01:24
And once your brain assembles the signals
21
84956
2502
Và khi não của bạn tập hợp các tín hiệu
01:27
from approximately 200 million photoreceptor cells,
22
87458
4588
từ khoảng 200 triệu tế bào cảm quang,
01:32
you see an image.
23
92130
1584
bạn sẽ thấy một hình ảnh.
01:33
So how does this lead to an afterimage?
24
93923
2544
Vậy làm sao để dẫn đến một dư ảnh?
01:36
Scientists aren't quite sure,
25
96634
1752
Các nhà khoa học không chắc chắn,
01:38
but a leading theory suggests that photoreceptors may be to blame.
26
98469
5214
nhưng một lý thuyết hàng đầu cho rằng các thụ thể ánh sáng có thể là nguyên nhân.
01:44
Looking at something bright causes many pigments in a photoreceptor to bleach.
27
104058
5172
Nhìn một thứ rực rỡ khiến nhiều sắc tố trong các tế bào cảm quang bị tẩy trắng.
01:49
In this state, photopigments can't absorb light well and need to regenerate.
28
109272
4880
Ở trạng thái này, các quang sắc tố không thể hấp thụ ánh sáng tốt và cần tái tạo.
01:54
However, it's believed that photoreceptor cells momentarily continue to fire
29
114485
6674
Tuy nhiên, người ta tin rằng các tế bào cảm quang trong giây lát tiếp tục
02:01
and to send signals to the brain,
30
121284
2460
kích hoạt và gửi tín hiệu đến não,
02:03
transforming the blazing campfire to a bright pattern as you close your eyes.
31
123870
5130
biến ngọn lửa trại cháy thành một mô hình rực rỡ khi bạn nhắm mắt lại.
02:09
This is known as a positive afterimage.
32
129292
2794
Đây được gọi là dư ảnh tích cực.
02:12
Positive afterimages normally fade within a few seconds,
33
132420
3545
Dư ảnh tích cực thường mờ dần trong vòng vài giây,
02:15
and, under certain conditions,
34
135965
1627
và dưới một số điều kiện nhất định
02:17
can be replaced by what is known as a negative afterimage.
35
137592
3920
có thể được thay thế bằng cái được gọi là dư ảnh tiêu cực.
02:21
The original colors appear to be swapped for their approximate complement:
36
141721
5172
Các màu ban đầu dường như được hoán đổi thành phần bổ sung gần đúng của chúng:
02:27
blue with yellow, red with cyan, green with magenta.
37
147018
5005
xanh lam với vàng, đỏ với lục lam, xanh lá cây với đỏ tía.
02:32
If you fixate on a bright image of a green flower on a yellow background,
38
152273
5589
Nếu bạn tập trung nhìn bức ảnh rực rỡ có một bông hoa màu xanh lá trên nền màu vàng
02:38
then glance at a white screen, or close your eyes,
39
158070
2920
sau đó liếc nhìn sang vào màn hình trắng hoặc nhắm mắt lại,
02:40
you will see a negative afterimage of a magenta flower on a blue background.
40
160990
5923
bạn sẽ thấy một dư ảnh tiêu cực của một bông hoa đỏ tía trên nền xanh.
02:47
Scientists are still working to understand the origins of negative afterimages,
41
167580
5213
Các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu để tìm hiểu nguồn gốc của dư ảnh tiêu cực,
02:52
and there are multiple theories.
42
172793
1836
và có nhiều giả thuyết.
02:54
Some evidence suggests the source lies in the layers of neuronal cells
43
174921
4087
Một số bằng chứng cho thấy nguồn gốc nằm ở các lớp tế bào thần kinh
02:59
in the retina called ganglion cells,
44
179008
2461
trong võng mạc được gọi là tế bào hạch,
03:01
while other research implicates deeper processing in the brain.
45
181469
3545
trong khi các nghiên cứu khác liên về quá trình xử lý sâu hơn trong não.
03:05
Another theory suggests the source lies, again, in the photoreceptors.
46
185139
5047
Một giả thuyết khác cho rằng nguồn gốc nằm ở các tế bào cảm quang.
03:10
The idea is that certain cells are activated if one color—
47
190269
3379
Ý tưởng là một số tế bào sẽ được kích hoạt nếu chúng ta nhìn một màu
03:13
such as green— is viewed.
48
193648
1710
nhất định, ví dụ màu xanh lá cây
03:15
Meanwhile, other cells that are normally activated by viewing red—
49
195358
3670
Trong khi đó, các tế bào khác vốn được kích hoạt khi nhìn thấy màu đỏ -
03:19
green’s complement— are then left deactivated.
50
199028
3378
màu bổ sung của xanh lá - lại bị ức chế
03:22
But if you stare at a green image for an extended period of time,
51
202573
4421
Nhưng nếu bạn nhìn chằm chằm vào một hình ảnh màu xanh lá trong thời gian dài,
03:26
it's thought that while the activated green cells become fatigued,
52
206994
4088
người ta cho rằng trong khi các tế bào xanh được kích hoạt trở nên mệt mỏi,
03:31
the red cells are still sensitive to input.
53
211082
3336
các tế bào hồng cầu vẫn nhạy cảm với tín hiệu đầu vào.
03:34
As a result, when you look away or close your eyes,
54
214543
3295
Kết quả là, khi bạn nhìn đi chỗ khác hoặc nhắm mắt lại,
03:37
the opposing red cells are momentarily more active than the tired green cells,
55
217838
6590
Các tế bào hồng cầu đối nghịch hoạt động mạnh hơn các tế bào xanh lá
03:44
creating the perception of a color that is close to the original color’s complement.
56
224512
4629
đã mệt tạo ra cảm nhận về một màu gần với màu sắc bổ sung của màu ban đầu.
03:49
But scientists still don’t know for sure.
57
229433
2753
Nhưng các nhà khoa học vẫn không biết chắc
03:52
And yet another puzzling visual illusion involves no light or staring at all.
58
232270
5380
Và còn một ảo giác thị giác kỳ lạ không liên quan đến ánh sáng hay nhìn chằm chằm.
03:57
Simply rubbing, or like Newton, inadvisably stabbing behind your eye
59
237775
5088
Chỉ dụi mắt, hoặc giống như Newton, không khôn ngoan khi đâm vào phía sau mắt.
04:02
can generate the brief appearance of lights and colors.
60
242863
3796
có thể tạo ra sự xuất hiện ngắn ngủi của ánh sáng và màu sắc.
04:06
These are known as pressure phosphenes.
61
246784
2794
Chúng được gọi là đom đóm mắt do áp lực.
04:09
Newton hypothesized that the colorful circles of light
62
249870
3587
Newton đưa ra giả thuyết rằng các vòng tròn ánh sáng
04:13
were caused by the physical bending of his retina.
63
253457
3462
đầy màu sắc là do sự uốn cong vật lý của võng mạc của ông.
04:17
Today, some scientists believe that pressure phosphenes
64
257211
2878
Ngày nay, một số nhà khoa học tin rằng đom đóm mắt do áp lự
04:20
are indeed the result of distortion—
65
260089
2294
thực sự là kết quả của sự biến dạng -
04:22
that rubbing or poking your eyes physically stretches neurons,
66
262383
4838
việc dụi hoặc chọc mắt của bạn làm căng các tế bào thần kinh,
04:27
bending the photoreceptors out of shape and causing them to fire.
67
267221
4088
làm cong các tế bào cảm quang và kích thích chúng hoạt động.
04:31
But again, the science of phosphenes is far from settled,
68
271517
3796
Nhưng một lần nữa, khoa học về đom đóm mắt chưa được giải quyết xong, và có
04:35
and there are other ways they can form.
69
275313
2502
những cách khác mà chúng có thể hình thành
04:38
For example, during procedures where magnetic pulses are sent
70
278107
4046
Ví dụ, trong các quy trình mà xung từ được gửi
04:42
into specific parts of the brain,
71
282153
1918
vào các bộ phận cụ thể của não,
04:44
some people, including those with certain types of blindness,
72
284071
3170
một số người, bao gồm cả những người mắc một số loại mù nhất định,
04:47
report seeing flashes of light.
73
287241
2544
báo cáo nhìn thấy những tia sáng lóe lên.
04:49
And astronauts, traveling where few others have gone before,
74
289952
3379
Và các phi hành gia, du hành đến những nơi ít ai từng đặt chân đến,
04:53
often describe seeing similar effects when exposed to cosmic radiation
75
293331
4629
thường mô tả nhìn thấy những hiệu ứng tương tự khi tiếp xúc với bức xạ vũ trụ
04:57
from the Sun and other stars.
76
297960
2795
từ Mặt trời và các ngôi sao khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7