Detention or Eco Club: Choosing your future - Juan Martinez

Bị kỉ luật hay tới câu lạc bộ sinh thái: Tự lựa chọn tương lai của bạn - Juan Martinez

42,071 views

2013-01-04 ・ TED-Ed


New videos

Detention or Eco Club: Choosing your future - Juan Martinez

Bị kỉ luật hay tới câu lạc bộ sinh thái: Tự lựa chọn tương lai của bạn - Juan Martinez

42,071 views ・ 2013-01-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Linh Lê Reviewer: Đặng Phúc Mạnh Đạt
00:13
This might seem like a far-away place
1
13468
2888
Đây dường như là một nơi rất xa
00:16
in a far-away land.
2
16356
1755
ở một vùng đất cũng thật xa.
00:18
My house is right there in the middle.
3
18111
3361
Nhà tôi ở ngay kia, ở chính giữa.
00:21
This was 1992 L.A. Riots.
4
21472
2000
Nơi này là L.A Riots năm 1992
00:23
And I remember being 8 years old
5
23472
1287
Tôi nhớ khi đó tôi 8 tuổi
00:24
and looking out there
6
24759
1920
nhìn ra ngoài đó
00:26
and thinking to myself,
7
26679
1613
và tự nhủ,
00:28
"This is it, this is game over. I'm done."
8
28292
3518
"Hết rồi, mọi thứ kết thúc. Mình vậy là xong rồi."
00:31
The military came in,
9
31810
1016
Quân đội tiến vào,
00:32
the cops came in,
10
32826
1166
cảnh sát tới,
00:33
and I thought they were going to save us,
11
33992
1420
tôi nghĩ họ sẽ cứu chúng tôi
00:35
and for some reason they kept on pointing the guns at my people.
12
35412
3370
và vì lý do nào đó họ cứ chĩa súng vào chúng tôi.
00:40
So I grew up angry,
13
40566
1254
Tôi lớn lên trong giận dữ,
00:41
I grew up mad.
14
41820
1275
tôi lớn lên đầy thù hằn.
00:43
I struggled watching my parents pay rent at the end of the month.
15
43095
3664
Tôi chật vật nhìn cha mẹ trả tiền nhà mỗi cuối tháng.
00:46
Sometimes they had to take food out of their mouths
16
46759
1594
Đôi khi họ còn phải nhịn ăn
00:48
so that we, my two younger sisters and I, could eat.
17
48353
4524
để chúng tôi, tôi và 2 đứa em gái, có đồ ăn.
00:52
And the people that I saw taking care of their family
18
52877
2607
Và những người mà tôi thấy đang chăm sóc gia đình mình
00:55
and taking care of business were the gang members.
19
55484
4156
và lo việc kinh doanh đều là các đồng đảng
00:59
So I considered that as a career path,
20
59640
1684
Vậy là tôi coi đó như một sự nghiệp
01:01
not because they were the ones that,
21
61324
1750
không phải bởi họ là những người
01:03
you know, had the girls, had the cars,
22
63074
2607
bạn biết đấy, luôn chiếm được các cô gái, có xe ô tô,
01:05
it was because they were the ones who took care of their families.
23
65681
3338
mà bởi họ là những người chăm sóc gia đình
01:09
And I love my family enough to even to consider that as a possibility.
24
69019
4368
Và tôi yêu gia đình tôi đủ để cân nhắc con đường đó như một khả năng.
01:13
But it wasn't always bad.
25
73387
1754
Nhưng không phải lúc nào nó cũng tệ.
01:15
If you haven't put two and two together,
26
75141
1669
Nếu bạn chưa đoán được ra,
01:16
I'm a Dodgers fan.
27
76810
2043
Tôi là người hâm mộ đội Dodgers.
01:18
I like the Dodgers even more so
28
78853
1353
Tôi thích Dodgers hơn nữa
01:20
because Dodgers Stadium sits in the middle of the Elysian Park,
29
80206
2803
bởi sân vận động Dodgers nằm ngay giữa công viên Elysian,
01:23
one of the biggest parks in L.A.,
30
83009
1864
một trong những công viên lớn nhất L.A,
01:24
and I remember going out on the weekends with my family
31
84873
3566
và tôi nhớ những cuối tuần ra ngoài cùng gia đình
01:28
and for la carne asada and sharing our cultura
32
88439
3249
để ăn la carne asada và cùng chia sẻ cultura
01:31
and them taking me on trails
33
91688
1258
và họ sẽ dẫn tôi đi
01:32
and showing me all this amazing stuff that they knew.
34
92946
2869
cho tôi thấy những điều tuyệt vời mà họ biết.
01:35
I grew up, I went to Dorsey High School.
35
95815
2780
Tôi lớn lên, đi học trung học ở trường Dorsey.
01:38
You might not know Dorsey that much,
36
98595
1166
Bạn không biết Dorsey
01:39
but you might know Crenshaw High School.
37
99761
2172
nhưng chắc sẽ biết trường trung học Crenshaw.
01:41
Crenshaw and Dorsey are rival high schools,
38
101933
2263
Crenshaw và Dorsey là hai kình địch,
01:44
but they are more than just rivals
39
104196
1193
nhưng còn hơn là đối thủ
01:45
in the traditional sense of rival high schools,
40
105389
2219
thường thấy của các trường cạnh tranh nhau
01:47
they are the birth place of The Bloods and The Crips.
41
107608
2878
đây là nơi sinh ra hai băng đảng Bloods và Crips.
01:52
So I was in 9th grade detention,
42
112057
1695
Tôi bị kỉ luật khi học lớp 9,
01:53
and they gave me an ultimatum:
43
113752
2140
và họ đã đưa tôi một tối hậu thư:
01:55
They said, "Either you stay in detention,
44
115892
3725
Họ nói, "Hoặc là bị phạt,
01:59
or you go to this thing called Eco Club."
45
119617
2318
hoặc là đến nơi gọi là câu lạc bộ sinh thái."
02:01
And I said, "What?!? Eco Club?
46
121935
3405
Và tôi hỏi lại, "Cái gì cơ?!? Câu lạc bộ sinh thái?
02:05
Forget you!"
47
125340
1384
Quên đi!"
02:08
But I took a chance and I went over to Eco Club.
48
128101
2194
Nhưng tôi đã chấp nhận đến câu lạc bộ sinh thái
02:10
And the first thing that they said was,
49
130295
2071
Và thứ đầu tiên họ nói với tôi là,
02:12
"Grab a bag of seeds and let's go out."
50
132366
2011
"Lấy 1 túi hạt giống và cùng ra ngoài nào"
02:14
And I picked jalapeños
51
134377
2649
Và tôi lấy 1 túi ớt jalapenos
02:17
because I wanted to grill salsa for my mom at the end of that.
52
137026
3530
bởi tôi muốn nướng salsa cho mẹ tôi khi xong chuyện này.
02:20
And they tricked me!
53
140556
2031
Và họ lừa tôi!
02:22
Then all of a sudden, I started worrying about photosynthesis
54
142587
3159
Đột nhiên, tôi bắt đầu lo về sự quang hợp
02:25
and the pH balance,
55
145746
1861
và độ cân bằng pH,
02:27
and the UV radiation,
56
147607
2220
và bức xạ tia UV,
02:29
and all this different stuff that would make my jalapeños grow.
57
149827
2783
và tất cả những thứ khác sẽ giúp cây của tôi lớn lên.
02:32
At the end of that semester, they gave me an opportunity
58
152610
1882
Cuối kì học ấy, họ cho tôi một cơ hội
02:34
to go to the Teton Science Schools in Wyoming.
59
154492
2200
đi đến trường khoa học Teton ở Wyoming.
02:36
For a kid who has never been out of South Central,
60
156692
2324
Với 1 đứa trẻ chưa bao giờ ra khỏi miền trung nam
02:39
to see mountains for the first time,
61
159016
1778
nhìn thấy núi lần đầu,
02:40
to look up at the night sky and count,
62
160794
2658
nhìn lên trời đêm và đếm,
02:43
I couldn't even count, the stars.
63
163452
2328
tôi thậm chí không thể đếm hết, các vì sao
02:45
For the first time in my life at the age of 15
64
165780
1846
Lần đầu tiên trong đời tôi ở tuổi 15
02:47
I saw more stars than I could count.
65
167626
3974
tôi thấy nhiều ngôi sao hơn số mình có thể đếm.
02:51
I had to pinch myself and look at that shooting star
66
171600
3280
Tôi đã phải tự véo mình và nhìn lên ngôi sao băng ấy
02:54
and say, "No, that's not the ghetto bird coming up at me."
67
174880
4825
và nói, "Không phải, đó không phải con chim sắt đang bay đến."
02:59
And the ghetto bird, you won't find in the Audobon book,
68
179705
2080
Bạn không thể tìm nó trong sách của Audubon,
03:01
it's a police helicopter in case you don't know.
69
181785
2759
nó là trực thăng của cảnh sát nếu bạn chưa biết.
03:04
And I went back home and I found mentors and friends
70
184544
2257
Tôi trở về nhà và thấy thầy hướng dẫn và bạn bè
03:06
and family and people who supported me in this,
71
186801
2423
gia đình và mọi người đều ủng hộ tôi,
03:09
and in 2005, this guy named Richard Louv
72
189224
2936
và vào năm 2005, người đàn ông tên Richard Louv này
03:12
wrote a book called <i>Last Child in the Woods</i>,
73
192160
2478
đã viết cuốn sách "Last Child in the Woods",
03:14
and he coined a phrase called "nature-deficit disorder".
74
194638
3305
và hình thành thuật ngữ "rối loạn thiếu hụt tự nhiên".
03:17
It's not a medical term, don't worry,
75
197943
1282
Chả có gì y học ở đây đâu,
03:19
you don't have to take drugs for it,
76
199225
1554
bạn không cần phải uống thuốc,
03:20
it's an easy fix:
77
200779
2311
mà rất dễ để chữa nữa:
03:23
all you have to do is get outside.
78
203090
2812
tất cả những gì bạn phải làm là ra ngoài kết nối.
03:25
Because we have 7 billion people in the world today,
79
205902
5563
Bởi thế giới ngày nay có 7 tỉ người,
03:31
but if you were to put all those 7 billion people
80
211465
2358
nhưng nếu bạn đặt 7 tỉ người đó
03:33
shoulder-to-shoulder with each other,
81
213823
2372
vai kề vai nhau,
03:36
they could all fit in the city of L.A.
82
216195
3619
họ có thể lấp đầy thành phố L.A.
03:39
It's not necessarily that we are running out of space,
83
219814
1953
Chúng ta không cần phải hết không gian,
03:41
it's how we are using that space up.
84
221767
2405
mà là cách chúng ta sử dụng không gian ấy.
03:44
The average U.S. teenager now spends
85
224172
1756
Thanh thiếu niên Mỹ giờ thường dành
03:45
somewhere between 40 and 65 hours a week
86
225928
2697
khoảng từ 40 đến 65 giờ mỗi tuần
03:48
connected to some type of media device,
87
228625
1774
kết nối với các thiết bị truyền thông
03:50
some kind of technology.
88
230399
1993
các công nghệ gì đó.
03:52
That's a full-time job!
89
232392
2685
Đấy là 1 công việc toàn thời gian đó!
03:55
We're not saying that its bad,
90
235077
1460
Chúng ta không nói rằng nó xấu
03:56
we're just saying get out, have fun!
91
236537
3019
chúng ta chỉ muốn nói là hãy ra ngoài tận hưởng đi!
03:59
And I got together with some friends
92
239556
1095
Tôi cùng vài người bạn
04:00
and we created this thing called the "Natural Leaders Network".
93
240651
3365
chúng tôi tạo ra thứ gọi là "mạng lưới nhà lãnh đạo tự nhiên".
04:04
And we wanted to find out
94
244016
1412
Và chúng tôi muốn tìm ra
04:05
how other people are getting outside all over the world.
95
245428
2277
cách mà mọi người kết nối trên thế giới.
04:07
We thought it was just us here in the U.S.,
96
247705
1693
Chúng tôi tưởng rằng chỉ ở Mỹ này,
04:09
but no, no, it's all over the world.
97
249398
2356
nhưng không, không, nó xảy ra trên toàn thế giới.
04:11
And we started getting amazing things back:
98
251754
3244
Và chúng tôi bắt đầu nhận được những điều tuyệt vời trở lại:
04:14
the beaches,
99
254998
770
các bãi biển,
04:15
the mountains,
100
255768
1037
những dãy núi,
04:16
in the middle of the city,
101
256805
1875
ngay giữa thành phố,
04:18
how people got out,
102
258680
2016
cách mà mọi người thoát ra,
04:22
just the pure joy of celebrating our connection with nature.
103
262235
4707
chỉ là niềm vui thuần khiết khi chúng ta kết nối với thiên nhiên.
04:28
And it all started with that one group.
104
268851
2638
Và nó đều bắt đầu từ đội nhóm đó.
04:31
I want to give you this new motivation
105
271489
2326
Tôi muốn cho bạn một động lực mới
04:33
about a new nature movement,
106
273815
2254
về một bước chuyển biến tự nhiên mới mẻ,
04:36
and 7 reasons for a new nature movement.
107
276069
2251
và 7 lý do cho sự chuyển biến tự nhiên mới này.
04:38
You can create your own reasons,
108
278320
1184
Bạn có thể tự tạo lý do,
04:39
but these are 7 reasons that we're talking about.
109
279504
2883
nhưng chúng ta sẽ bàn về 7 nguyên nhân sau
04:42
I'm going to speed up a little bit because of time.
110
282387
1956
Tôi sẽ nói nhanh hơn do thời gian hạn chế
04:44
But, take it from these kids, let's go get outside!
111
284343
4629
Nhưng, hãy học từ những đứa trẻ này, hãy cùng bước ra ngoài!
04:51
Last year I got to climb the grand Teton.
112
291264
3153
Năm ngoái tôi đi leo núi Grand Teton.
04:54
I went from being that kid from South Central
113
294417
3018
Tôi từ một đứa trẻ ở miền trung nam
04:57
realizing that somehow I was connected to those mountains,
114
297435
2168
nhận ra tôi có liên hệ với những dãy núi này,
04:59
that my community in South Central L.A. was connected to the mountains up there.
115
299603
3450
rằng cộng đồng của tôi ở trung nam L.A kết nối với những dãy núi trên đây
05:03
And it all made sense,
116
303053
1301
Và điều đó hoàn toàn có lý,
05:04
the world made sense to me.
117
304354
1284
thế giới có ý nghĩa với tôi
05:05
Science, and math, and history, and English,
118
305638
1923
Khoa học, và toán, và lịch sử, tiếng anh
05:07
and all the different things that were happening in this world
119
307561
2409
và tất cả những thứ khác đang xảy ra trên thế giới
05:09
made sense to me because of that.
120
309970
2911
đều có ý nghĩa với tôi nhờ điều đó.
05:12
I went out to be the first one to graduate from my family in high school.
121
312881
3390
Tôi trở thành người đầu tiên trong nhà tốt nghiệp cấp ba.
Tôi là người đầu tiên
05:16
I'm the first one.
122
316271
543
05:16
I'm a National Geographic Explorer today.
123
316814
3546
Tôi giờ là nhà thám hiểm của National Geographic.
05:20
I do these amazing talks,
124
320360
1228
Có những bài nói hay,
05:21
and I'm not telling you these things so I can brag about it,
125
321588
2865
và tôi không nói để khoe,
05:24
or that I can show off,
126
324453
904
hay để thể hiện,
05:25
I'm telling you these things because if a kid from South Central
127
325357
2414
tôi nói điều này vì nếu 1 đứa trẻ đến từ trung nam
05:27
who was about to be a gang member
128
327771
1494
mà suýt là thành viên băng đảng
05:29
can grow up to be a National Geographic Explorer
129
329265
2583
có thể lớn lên thành nhà thám hiểm tự nhiên
05:31
and sit here in front of you and address you like I am today,
130
331848
3336
và ở đây trước các bạn diễn thuyết thế này
05:35
then don't ever, ever in your life doubt what you can do.
131
335184
4954
thì đừng bao giờ nghi ngờ những gì bạn có thể làm trong đời.
05:46
At the end of the day, I do what I do because of my family.
132
346292
3168
Đến cuối cùng, tôi làm những điều này là vì gia đình.
05:49
My family means the world to me
133
349460
2409
Gia đình là tất cả của tôi
05:51
and from this day forward,
134
351869
1074
và từ ngày hôm nay
05:52
each one of you in this room is part of that family.
135
352943
4231
mỗi người trong phòng này đều là một phần của gia đình đó.
05:58
I want you go to away with that
136
358789
1440
Tôi muốn các bạn nhớ điều này
06:00
and I'll leave it with this one quote,
137
360229
2186
và tôi sẽ dừng với trích dẫn này,
06:02
which has driven me to this point:
138
362415
3653
câu nói đã đưa tôi tới đây:
06:06
"Once social change begins, it cannot be reversed.
139
366068
3344
"Một khi bắt đầu có sự thay đổi xã hội, mọi thứ sẽ không thể đảo ngược.
06:09
You cannot uneducate the person who has learned to read.
140
369412
2717
Bạn không thể làm một người đã học đọc không đọc nữa.
06:12
You cannot humiliate the person who feels pride.
141
372129
2864
Bạn không thể nhạo báng người vốn đã có sự kiêu hãnh.
06:14
You cannot oppress the people who are not afraid anymore.
142
374993
2558
Bạn không thể đàn áp người đã vốn không sợ hãi nữa.
06:17
We have seen the future, and the future is ours."
143
377551
4062
Chúng ta đã thấy được tương lai, và tương lai đó là của chúng ta."
06:21
It's your future, it's our future,
144
381613
2641
Đó là tương lai của bạn, của chúng ta,
06:24
so go get 'em!
145
384254
1585
vậy nên hãy đi đón chào nó đi!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7