The case against "good" and "bad" - Marlee Neel

Bản án cho "Tốt" và "Xấu" - Marlee Neel

441,048 views

2012-07-09 ・ TED-Ed


New videos

The case against "good" and "bad" - Marlee Neel

Bản án cho "Tốt" và "Xấu" - Marlee Neel

441,048 views ・ 2012-07-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
(Music)
0
0
13976
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Thanh Nguyen Cong
(Âm nhạc) ¶
Kính thưa Bồi thẩm đoàn,
00:14
Esteemed members of the jury,
1
14000
976
00:15
I submit the following words for immediate and violent execution
2
15000
3976
tôi gửi cáo trạng tới những từ sau đề nghị xử lý nghiêm khắc
00:19
and extraction from our vocabularies,
3
19000
2976
và ngay lập tức rút nó khỏi kho từ vựng
00:22
to be locked away forever, if you would prefer.
4
22000
2239
để tống khứ viễn vĩnh, nếu được các ngài cho phép.
00:24
These words I present to you are "good" and "bad."
5
24263
3713
Từ mà tôi cáo buộc với các ngài là "tốt" và "xấu".
00:28
These words have served as treacherous liars
6
28000
2976
Những từ này là những kẻ
dối trá muôn đời nguy hiểm.
00:31
for eternity.
7
31000
976
00:32
These two words have worked in tandem
8
32000
1976
Chúng đồng loã với nhau
00:34
to produce vague and bland sentences that have crippled the creativity of humanity.
9
34000
4976
tạo ra những câu mơ hồ, nhạt nhẽo, làm thui chột óc sáng tạo.
00:39
These two deceptively tiny words
10
39000
1976
Hai từ cụt ngủn mờ ám này
00:41
stifle real description and honest communication.
11
41000
3976
bóp nghẹt sự tả thực và chân thành trong giao tiếp.
00:45
Look at them, just sitting there on this page,
12
45000
2976
Hãy nhìn xem, chúng ngồi trên trang giấy,
00:48
all smug and satisfied with their work.
13
48000
2976
chảnh choẹ và tự mãn.
00:51
How dare they?
14
51000
1976
Sao chúng dám ?
00:53
You serve no purpose in our world,
15
53000
1976
Các ngươi chẳng có ý nghĩa gì trong thế giới này,
00:55
and we must rid ourselves of your influence.
16
55000
2096
và ta sẽ thoát khỏi tầm ảnh hưởng của các ngươi.
00:57
We must replace these two words with the truth,
17
57120
2856
Chúng ta phải thay thế hai từ này bằng sự thật,
01:00
with phrases that include adequate and sincere adjectives.
18
60000
2976
với các đoạn câu gồm những tính từ thích hợp và chân thành .
01:03
I'll offer you "radiant," "stupefying," "awful," "gut-wrenching."
19
63000
3976
Tôi sẽ cho bạn "rạng rỡ", "choáng ngợp", "sửng sốt", "thắt ruột."
01:07
These choices create clarity and depth.
20
67000
2976
Những lựa chọn này tạo sự rõ ràng và sâu sắc.
01:10
"Good" and "bad" only provide gray vagueness.
21
70000
2976
"Tốt" và "xấu" chỉ một màu xám mơ hồ.
01:13
We must demand color!
22
73000
976
Lời văn đòi hỏi phải lên màu!
01:14
We should even use winding similes and metaphors, where appropriate.
23
74000
3239
Khi cần, dùng cả những ví von và ẩn dụ.
01:17
We have to do whatever we can and should to make our real sentiments known.
24
77263
3713
Phải làm tất cả để lột tả tình cảm thật của ta.
01:21
"Good" and "bad" will no longer be our go-to words
25
81000
3976
"Tốt" và "xấu" sẽ không còn là từ gối-đầu để ta dựa dẫm
01:25
that we rely on when we are too afraid or too languid to express our real thoughts.
26
85000
3976
khi quá sợ hãi hoặc uể oải để bày tỏ suy nghĩ thực của mình.
01:29
Ladies and gentlemen of the jury, I implore you to deliver a verdict of guilty
27
89000
4976
Thưa bồi thẩm đoàn, tôi khẩn xin các ngài luận tội
01:34
and send these words to their rightful fate.
28
94000
2096
và đưa những từ này trở lại đúng vị trí.
01:36
Now imagine a world without these two words.
29
96120
5856
Hãy tưởng tượng một thế giới không có hai từ này.
01:42
Imagine a world where real description is required,
30
102000
2976
Một thế giới cần tả thực,
01:45
digging further into our vocabulary
31
105000
1976
cần đào sâu hơn vốn từ vựng
01:47
than just a monosyllabic effort to get away with not being honest,
32
107000
3976
chứ không phải lẩn tránh sự chân thành, sự mạnh mẽ
01:51
impactful, creative.
33
111000
1976
sự sáng tạo, bằng một nhát gừng ngắn ngủi đơn âm.
01:53
How does my hair look?
34
113000
2976
Tóc tôi trông thế nào?
01:56
Good. What is that?
35
116000
976
Tốt. Vậy là sao?
01:57
A dull attempt not to be honest?
36
117000
2976
Một cố gắng hời hợt để lảng tránh sự thật ?
02:00
Perhaps my hair looks like a hideous mess of tangles and bald spots.
37
120000
3239
Có lẽ tóc tôi trông như mớ bùi nhùi rối rắm.
02:03
Yet someone does not want to be honest, and offers the quick fix "good,"
38
123263
3713
Nên để không nói thật, ai đó sẽ phán cụt lủn là "tốt",
02:07
to try and mask the truth
39
127000
976
cố che giấu sự thật
02:08
and send me hurling into the evening with a plop of disorganized tresses.
40
128000
3477
đặt tôi vào tình huống xấu hổ khi lọt thỏm giữa buổi tiệc trang trọng.
02:11
This will not do.
41
131501
1475
Không có chuyện đó đâu.
02:13
Perhaps my hair looks like an amazing glossy sculpture
42
133000
2976
Có lẽ tóc tôi trông như một tác phẩm điêu khắc bóng bẩy
02:16
that frames my face perfectly,
43
136000
1976
ôm lấy gương mặt một cách hoàn hảo,
02:18
and lends an air of magic to the night.
44
138000
2976
và mang chút màu nhiệm vào buổi tiệc đêm.
02:21
Well, "good" just doesn't cut it.
45
141000
1976
Vâng, "tốt" không đủ để cắt nghĩa.
02:23
I won't take any more of this formless, lifeless description.
46
143000
2976
Tôi sẽ không chấp nhận bất kì mô tả vô tướng, vô hồn kiểu này nữa.
02:26
I will not take these lies, and neither should you.
47
146000
2976
Nó là dối trá đối với tôi, và cũng cho bạn nữa.
02:29
A doctor asks you how you feel.
48
149000
1976
Bác sĩ hỏi bạn cảm thấy thế nào.
02:31
"I feel bad."
49
151000
976
"Tôi cảm thấy không tốt."
02:32
Heresy!
50
152000
976
Điên khùng!
02:33
The doctor, based on this paltry report,
51
153000
2976
Bác sĩ, dựa trên báo cáo ít ỏi này,
có thể kết luận bạn bị ung thư não hoặc cúm hoặc bệnh dại.
02:36
could conclude that you have brain cancer or the flu or rabies.
52
156000
2976
02:39
You owe it to yourself and the possible misdiagnosis of your life
53
159000
3096
Lỗi là do bạn, bạn có thể bị chẩn đoán sai
02:42
to be honest about exactly how you feel.
54
162120
1976
nếu không mô tả chính xác, thành thật tình trạng của mình.
02:44
"I feel like a herd of wombats has taken up in my chest."
55
164120
3856
"Tôi cảm thấy như bị một đàn gấu túi chèn chật trong lồng ngực."
02:48
A-ha! There we have it. An accurate description.
56
168000
3976
A-ha! Đây rồi. Một mô tả chính xác.
02:52
Now the doctor has some real evidence to work with in order to assist you.
57
172000
3976
Giờ bác sĩ đã có vài căn cứ để hỗ trợ bạn.
02:56
We have become addicted to the numbness that "good" and "bad" have created.
58
176000
3976
Chúng ta đã quá phụ thuộc vào sự khô cứng mà "tốt" và "xấu" tạo ra.
03:00
We have become linguistic slobs,
59
180000
1976
Ta trở nên nhếch nhác trong ngôn ngữ,
03:02
churning out "good" and "bad"
60
182000
1976
cứ việc thốt lên "tốt" và "xấu"
03:04
wherever we are too lazy to allow our minds to communicate
61
184000
2762
bất cứ khi nào quá lười để giao tiếp
03:06
with creativity and specification.
62
186786
2190
một cách sáng tạo và cụ thể.
03:09
You look good, you sound bad, this tastes good,
63
189000
2976
Bạn trông "tốt", bạn có vẻ "không tốt", món này "tốt",
03:12
the weather looks bad.
64
192000
976
thời tiết trông "không tốt".
03:13
Lie after lie,
65
193000
1976
Lời nói dối này đến lời nói dối khác,
03:15
repeating this verbal gray, this sloshy mush,
66
195000
3976
lặp đi lặp lại, xám xịt và nhão nhoét,
03:19
this fuzzy picture that reflects no real truth.
67
199000
2976
hình ảnh mơ hồ này chẳng phản ánh được gì.
03:22
Replace them with grittier, exact terms
68
202000
2976
Hãy thay chúng bằng những từ cứng cỏi, chuẩn xác hơn
03:25
that have been buried in our Lexis, waiting to see daylight.
69
205000
2976
đang bị chôn vùi dưới đáy đợi ngày nhìn thấy mặt trời.
03:28
No longer does the weather look good or bad,
70
208000
2976
Không còn thời tiết "tốt" hay "xấu",
03:31
the weather looks ominous or exhilarating.
71
211000
2976
mà là "trông có điềm" hay "thật sảng khoái"
03:34
Nothing tastes good or bad.
72
214000
1976
Không còn món "tốt" hay "xấu",
03:36
It tastes like pillows of sparkles
73
216000
1976
mà là có vị mềm mại
03:38
or old shoe and dung.
74
218000
1976
hay như giày cũ dính cứt.
03:40
No more of sounding good or bad.
75
220000
1976
Không còn nghe có vẻ "tốt" hay "xấu"
03:42
You sound like lilting baby laughter
76
222000
1976
mà là khanh khách như tiếng bé cười
03:44
or ogres marching to war.
77
224000
1976
hay rầm rập như lũ quỷ ra trận.
03:46
Dear God, you do not look good or bad.
78
226000
2976
Chúa ơi, bạn không trông "tốt" hay "xấu",
03:49
You look like a feathery angel or a morose faun.
79
229000
2976
mà long lanh như một thiên thần, hay héo hon như tàu lá.
03:52
Today, you look at these two words,
80
232000
3976
Hôm nay, kính mong các ngài nhìn vào hai từ này,
03:56
"good" and "bad,"
81
236000
1976
"tốt" và "xấu,"
03:58
examine them closely.
82
238000
976
hãy xem xét chúng kĩ lưỡng.
03:59
Because behind their seemingly unassuming visages
83
239000
2976
Bởi vì đằng sau gương mặt ngây thơ đó
04:02
reside two deceitful offerings that smother the truth.
84
242000
2976
là hai kẻ chuyên lừa đảo.
04:05
These words are liars.
85
245000
2976
Chúng là những kẻ nói dối.
04:08
These words must be stopped.
86
248000
976
Phải ngăn chúng lại.
04:09
Remove them from our language so that honesty can return to our communication.
87
249000
3976
Loại chúng ra khỏi ngôn ngữ trả lại sự trung thực trong giao tiếp
04:13
Ladies and gentlemen,
88
253000
1976
Thưa các ngài,
khi tôi nói rằng các ngài là bồi thẩm đoàn "tốt",
04:15
if I say to you that you have been a good jury,
89
255000
2238
04:17
you will take the compliment, make your decision and go on about your day.
90
257262
3714
nếu các ngài xem đó là lời khen, thì hãy ra quyết định và bãi toà.
04:21
But if I say to you that you are an honorable jury,
91
261000
2976
Nhưng nếu tôi nói rằng các ngài là bồi thẩm đoàn đáng kính,
04:24
and that I hope your unshakeable determination
92
264000
2976
tôi hy vọng quyết tâm sắt đá của các ngài
muốn cải thiện kho từ vựng của nhân loại
04:27
to better the vocabulary of humanity
93
267000
1976
04:29
will result in finding "good" and "bad" guilty,
94
269000
2239
sẽ làm cho các ngài thấy "tốt" và "xấu" là có tội,
04:31
you will recognize the ingenuity of this argument
95
271263
2713
các ngài sẽ nhận ra lập luận này là đúng đắn
04:34
and find "good" and "bad" guilty.
96
274000
3976
và luận tội chúng.
04:38
(Music)
97
278000
1000
(Âm nhạc)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7