Just add water: The garden insect that can turn into a plague - Jeffrey A. Lockwood

559,496 views

2021-11-04 ・ TED-Ed


New videos

Just add water: The garden insect that can turn into a plague - Jeffrey A. Lockwood

559,496 views ・ 2021-11-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Luong Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:06
The ravenous swarm stretches as far as the eye can see.
0
6704
3834
Một đàn côn trùng phàm ăn đông đến mức mắt thường có thể nhìn thấy được.
00:10
It has no commanding general or strategic plan;
1
10663
3291
Chúng không có kế hoạch chung hay con đầu đàn chỉ huy;
00:13
its only goals are to eat, breed, and move on—
2
13954
3875
Mục tiêu duy nhất của nó là ăn, sinh sản và di chuyển--
00:17
a relentless advance that transforms pastures and farms into barren wastelands.
3
17829
6209
một sự thúc đẩy không ngừng biến đồng cỏ, trang trại thành vùng đất hoang cằn cỗi.
00:25
These are desert locusts— infamous among their locust cousins
4
25163
4375
Đây là những con châu chấu sa mạc -- khét tiếng trong dòng họ châu chấu
00:29
for their massive swarms and capacity for destruction.
5
29538
3374
vì bầy đàn khổng lồ và khả năng phá hoại.
00:33
But these insects aren't always so insatiable.
6
33412
2709
Những con côn trùng này không phải lúc nào cũng vô độ.
00:36
In fact, most of the time desert locusts are no more dangerous
7
36329
3625
Trên thực tế, hầu hết châu chấu sa mạc không nguy hiểm hơn
00:39
than garden-variety grasshoppers.
8
39954
2208
châu chấu trong vườn.
00:42
So what does it take to turn these harmless insects
9
42287
3042
Vậy cái gì đã biến những con côn trùng vô hại này
00:45
into a crop-consuming plague?
10
45329
2583
thành một bệnh dịch hạch tiêu thụ cây trồng?
00:48
Desert locust eggs are laid in the damp depths of desert soil,
11
48454
4750
Trứng châu chấu sa mạc được chúng đặt ở độ sâu ẩm ướt trong đất sa mạc,
00:53
in arid regions stretching from North Africa to South Asia.
12
53371
4041
ở những vùng khô cằn trải dài từ Bắc Phi đến Nam Á.
00:57
During the dry weather typical in these ecosystems,
13
57662
3209
Với thời tiết khô đặc trưng trong các hệ sinh thái này,
01:00
desert locusts live a solitary lifestyle.
14
60871
3041
châu chấu sa mạc sống một lối sống cô độc.
01:04
Adolescent hoppers will spend a few lonely weeks foraging for plants,
15
64079
4375
Lứa trưởng thành sẽ dành một vài tuần đơn độc để tự tìm kiếm thức ăn,
01:08
before growing wings, reproducing, and dying.
16
68454
4459
trước khi mọc cánh, sinh sản và chết.
01:14
But when a region receives an abundance of rain,
17
74079
3042
Nhưng khi một khu vực nhận được một lượng mưa dồi dào,
01:17
the scene is set for a startling transformation.
18
77121
3083
quang cảnh sẽ biến đổi một cách đáng ngạc nhiên.
01:20
Increased moisture supports more vegetation
19
80496
2958
Độ ẩm tăng giúp hỗ trợ nhiều thảm thực vật
01:23
for newly hatched hoppers to eat,
20
83454
2292
khiến nguồn thức ăn của lứa châu chấu mới nở,
01:25
leading large groups to feed in close proximity.
21
85746
3333
dồi dào, các nhóm châu chấu lớn ăn thức ăn ở gần nhau.
01:29
The frequent contact stimulates their leg hairs,
22
89329
3584
Tiếp xúc thường xuyên kích thích lông chân của chúng,
01:32
triggering the release of a hormone
23
92913
2375
kích hoạt giải phóng một hormone
01:35
that causes them to actively cluster even closer.
24
95288
3541
khiến chúng chủ động tập hợp lại gần hơn.
01:39
Gluttonous crowds of locusts produce huge amounts of poop,
25
99038
4833
Đám đông châu chấu háu ăn tạo ra một lượng lớn phân,
01:43
which carries a pheromone that furthers their transformation.
26
103871
4000
trong phân mang một pheromone khiến chúng ngày càng biến đổi.
01:48
The hopper’s diet shifts to include plants with toxic alkaloids.
27
108079
5042
Chế độ ăn của chúng thay đổi, bao gồm cả thực vật có chất độc alkaloid.
01:53
Soon, the locusts take on a striking pattern that warns predators
28
113121
4667
Chẳng mấy chốc, những con châu chấu mang hình dạng nổi bật để cảnh báo
01:57
of their newly poisonous nature.
29
117788
2208
những kẻ săn mồi về bản chất mới mang độc.
02:00
Smaller groups merge into bands of millions,
30
120079
3459
Các nhóm nhỏ hơn hợp nhất thành các đàn hàng triệu con,
02:03
which mow down virtually all plant life in a kilometer-wide swath.
31
123538
5041
cắt giảm hầu như tất cả sự sống thực vật trong một dải rộng hàng km.
02:09
Roughly every week they shed and expand their exoskeletons,
32
129454
4584
Hàng tuần chúng lọt vỏ và phát triển bộ xương ngoài,
02:14
growing to roughly 50 times their hatching weight in just one month.
33
134038
4958
tăng lên khoảng 50 lần trọng lượng nở của chúng chỉ trong một tháng.
02:18
Finally, the metamorphosis is complete.
34
138996
2750
Cuối cùng, sự biến hóa đã hoàn thành.
02:21
The adults beat their translucent wings and take flight
35
141871
3833
Những con trưởng thành đập đôi cánh hơi mờ của chúng và bay
02:25
as a full-fledged locust swarm.
36
145704
3000
như một đàn châu chấu hoàn thiện.
02:29
In this gregarious phase, these long-winged, brightly colored creatures
37
149579
4917
Trong giai đoạn thành đàn, sinh vật cánh dài, màu sắc rực rỡ này
02:34
appear so different from their solitary counterparts
38
154496
3208
xuất hiện rất khác với đồng loại đơn độc của chúng
02:37
that they were long thought to be a separate species.
39
157704
3000
đến nỗi chúng từ lâu được cho là một loài riêng biệt.
02:41
A typical swarm contains more locusts than there are humans on the planet,
40
161204
5250
Một đàn châu chấu điển hình chứa nhiều châu chấu hơn con người trên hành tinh,
02:46
covering hundreds of square kilometers in a dense cloud.
41
166454
4125
bao phủ hàng trăm ki-lô-mét vuông trong một đám mây dày đặc.
02:51
At these numbers, desert locusts easily overwhelm their predators.
42
171704
4959
Với những con số này, châu chấu sa mạc dễ dàng áp đảo những kẻ săn mồi của chúng.
02:56
A large swarm can match the daily food intake of a city of millions,
43
176746
5375
Một đàn lớn có thể tiêu thụ thức ăn mỗi ngày bằng với một thành phố triệu người,
03:02
and flying with the wind,
44
182121
1583
và bay theo gió,
03:03
the insect invasion can travel up to 150 kilometers a day.
45
183704
5167
cuộc xâm lược của chúng có thể di chuyển tới 150 km mỗi ngày.
03:09
This living tornado can also cross large bodies of water.
46
189121
4958
Như một cơn lốc xoáy sống, chúng cũng có thể vượt qua các vùng nước lớn.
03:14
In 1988, a swarm even managed to traverse the Atlantic Ocean.
47
194079
5709
Năm 1988, một đàn thậm chí còn vượt Đại Tây Dương.
03:20
The locusts likely formed rafts to rest at night,
48
200329
3500
Châu chấu có thể kết bè để nghỉ ngơi vào ban đêm,
03:23
before fueling up in the morning with a nourishing breakfast of their dead kin.
49
203829
5209
và nạp năng lượng buổi sáng bằng cách ăn xác đồng loại đã chết của chúng.
03:29
While flying over land, they seek out moist soil to lay eggs.
50
209996
4500
Trong khi bay trên đất liền, chúng tìm kiếm đất ẩm để đẻ trứng.
03:34
Swarming mothers transfer their gregarious condition to their offspring,
51
214663
4250
Các con cái trao địa vị trong bầy cho những con non,
03:38
making it likely that the next generation will form another swarm.
52
218913
4041
làm cho con non có khả năng tiếp nối thế hệ thành một bầy đàn khác,
03:43
This means that while an individual desert locust lives only three months,
53
223288
4875
Nghĩa là dù một con châu chấu sa mạc riêng lẻ chỉ sống được ba tháng,
03:48
a plague can last up to a decade.
54
228163
2916
những một bệnh dịch hạch lại có thể kéo dài đến một thập kỷ.
03:51
The potential for a years-long plague isn’t unique to desert locusts,
55
231496
4583
Việc một bệnh dịch kéo dài nhiều năm không chỉ châu chấu sa mạc mới có thể gây ra,
03:56
but the region they inhabit makes the prospect particularly deadly.
56
236079
4250
nhưng khu vực chúng sinh sống khiến viễn cảnh đặc biệt nguy hiểm.
04:00
Their habitat spans some of the world’s poorest countries,
57
240538
4208
Môi trường sống của chúng trải dài trên một số quốc gia nghèo nhất thế giới,
04:04
largely populated by people who grow their own food.
58
244746
3708
chủ yếu là những người tự trồng thực phẩm.
04:08
By consuming crops and pastures,
59
248746
2458
Bằng cách tiêu thụ cây trồng và đồng cỏ,
04:11
these insects directly endanger 10% of humanity.
60
251204
4834
những loài côn trùng này trực tiếp gây nguy hại cho 10% nhân loại.
04:16
Fortunately, a desert locust plague doesn't last forever.
61
256663
3750
May mắn thay, một bệnh dịch châu chấu sa mạc không kéo dài mãi mãi.
04:20
When a wet period ends,
62
260413
1625
Khi một thời kỳ ẩm ướt kết thúc,
04:22
vegetation becomes scarce and egg laying conditions decline.
63
262038
4125
thảm thực vật trở nên khan hiếm và điều kiện đẻ trứng giảm.
04:26
As existing swarms die off, new hatchlings spread out in search of food,
64
266204
4875
Khi bầy đàn hiện tại chết đi,
những con non mới tỏa ra để tìm kiếm thức ăn,
04:31
creating enough distance to prevent solitary locusts from transforming.
65
271246
4417
tạo ra đủ khoảng cách để ngăn châu chấu đơn độc biến đổi.
04:35
Human intervention can also help.
66
275954
2375
Sự can thiệp của con người cũng có thể có ích.
04:38
Researchers use satellite imagery to identify regions at risk
67
278538
3625
Các nhà nghiên cứu sử dụng vệ tinh để xác định các khu vực có nguy cơ
04:42
of becoming locust hotspots and alert local governments.
68
282163
4000
trở thành điểm nóng châu chấu và cảnh báo chính quyền địa phương.
04:46
While most countries fight back with chemical insecticides,
69
286288
3583
Trong khi hầu hết các quốc gia chống lại thuốc trừ sâu hóa học,
04:49
some regions have found success using fungal diseases that are lethal to locusts
70
289871
5542
một số khu vực đã thành công trong việc dùng bệnh nấm để tiêu diệt châu chấu
04:55
but safe for people and the environment.
71
295413
2500
nhưng an toàn cho con người và môi trường.
04:58
Unfortunately, other modern practices are exacerbating the threat.
72
298163
4250
Thật không may, những hiện đại hóa khác đang làm trầm trọng thêm mối đe dọa.
05:02
Fields densely packed with a single crop are like a table set for locusts.
73
302663
5583
Những cánh đồng với một vụ mùa duy nhất giống như một bàn ăn cho châu chấu.
05:08
And erratic weather caused by climate change makes swarms harder to predict.
74
308246
5167
Và thời tiết thất thường do biến đổi khí hậu làm cho bầy đàn khó dự đoán hơn.
05:13
If we plan to discourage lonely locusts from becoming catastrophic crowds,
75
313621
4500
Nếu ta có kế hoạch ngăn chặn châu chấu đơn độc tụ họp bầy đàn thảm khốc,
05:18
humans need to cut carbon emissions, rethink our agriculture,
76
318121
3833
cần phải cắt giảm lượng khí thải carbon, suy nghĩ lại về ngành nông nghiệp
05:21
and generally reconsider our own ravenous appetites.
77
321954
3667
và phải suy xét lại thói phàm ăn của chính chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7