How farming planted seeds for the Internet - Patricia Russac

169,587 views ・ 2013-03-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Bao Kieu Reviewer: Nhu PHAM
00:16
We talk about inventions and innovation
1
16537
2620
Khi nói về sự cách tân và các phát minh
00:19
as though the best things out there
2
19157
1637
ta cho rằng những cái tuyệt nhất
00:20
are the Internet, iPads, or smart phones.
3
20794
2726
là mạng Internet, iPad, điện thoại thông minh.
00:23
Or perhaps more simply,
4
23520
1295
Hoặc đơn giản hơn, là tàu hỏa, máy bay, xe hơi.
00:24
trains, planes, and automobiles.
5
24815
2493
00:27
Which one is most important,
6
27308
2819
Nhưng cái nào mới là quan trọng nhất, tốt nhất, vĩ đại nhất?
00:30
the best, or the greatest?
7
30127
1681
00:31
Which one has had the most impact on society?
8
31808
3311
Cái nào có ảnh hưởng lớn nhất đến xã hội?
00:35
Today the debate would probably be
9
35119
1928
Ngày nay, người ta thiêng về
00:37
in favor of computer technology,
10
37047
2704
những thứ liên quan đến công nghệ máy tính,
00:39
but is it?
11
39751
1490
nhưng có thật là như vậy?
00:41
Well, some would say, "Nope, not really, it's farming."
12
41241
4356
Với một số người: "Không phải như thế, mà phải là nông nghiệp."
00:45
Where would we be if we didn't have it?
13
45597
3349
Chúng ta sẽ ra sao nếu không có nông nghiệp?
00:48
Give up?
14
48946
1236
Bạn bí rồi hả?
00:50
We would still be hunting and gathering
15
50182
2359
Ta vẫn sẽ săn bắn và hái lượm
00:52
with little time to invent anything,
16
52541
2262
và không có thời gian để phát minh ra bất cứ thứ gì,
00:54
let alone the Internet.
17
54803
2255
trong đó có Internet.
00:57
That's right, farming is the seed of civilization.
18
57058
3519
Nông nghiệp là hạt giống của nền văn minh.
01:00
Not quite literally, but without early man's discovery
19
60577
3144
Nếu không có phát hiện của người xưa
01:03
of using seeds to grow grain,
20
63721
2173
về cách dùng hạt để trồng lúa,
01:05
we wouldn't have much of anything we have today.
21
65894
3345
phần lớn những thứ ta có hiện nay đã không còn tồn tại.
01:09
Growing your own food changed everything.
22
69239
3205
Việc tự trồng ra thực phẩm thay đổi mọi thứ.
01:12
Sure, hunting and gathering worked just fine
23
72444
3459
Chắc chắn là săn bắn và hái lượm vẫn ổn suốt hàng ngàn năm,
01:15
for tens of thousands of years,
24
75903
2299
01:18
but you couldn't do much else -
25
78202
2173
nhưng bạn không thể làm được nhiều điều khác khi không có thời gian.
01:20
no time.
26
80375
1964
01:22
But when hunters and gatherers started planting seeds,
27
82339
3029
Khi thợ săn và người hái lượm bắt đầu gieo hạt,
01:25
they began to farm.
28
85368
1881
họ bắt đầu làm nông.
01:27
With farming came animals,
29
87249
1584
từ làm nông, họ có súc vật,
01:28
and with animals came settling down
30
88833
1926
với súc vật, họ bắt đầu chăn nuôi
01:30
and staying in one location.
31
90759
2649
và có chỗ ở cố định.
01:33
So, how does this have anything to do
32
93408
2294
Vậy thì, những điều này liên quan gì tới
01:35
with invention and innovation?
33
95702
2765
phát minh và cách tân?
01:38
Everything.
34
98467
1323
Liên quan về mọi mặt.
01:39
Anyone who's ever farmed,
35
99790
1608
Bất cứ ai từng làm nông,
01:41
even if it's planting a half dozen tomato plants in your backyard,
36
101398
3586
cho dù đó chỉ là trồng nửa tá hạt cà chua ở vườn nhà,
01:44
knows that you usually harvest way more
37
104984
2995
biết rằng bạn thường thu nhiều hơn ăn,
01:47
than you could possibly eat,
38
107979
1820
01:49
a surplus.
39
109799
1746
thặng dư.
01:51
Farming yielded plenty of food,
40
111545
2085
Một nông trại cho ra nhiều thực phẩm,
01:53
with enough to store, trade, and eat.
41
113630
2586
đủ để dự trữ, đổi chác, và ăn.
01:56
In other words, not everyone needed to be farmers.
42
116216
3628
Nói cách khác, không phải ai cũng cần phải là nông dân.
01:59
Therefore, this allowed other people,
43
119844
2355
Việc này giúp những người không phải là nông dân,
02:02
non-farmers, to do other things
44
122199
2481
làm các việc khác như chế tạo công cụ,
02:04
such as make tools,
45
124680
1107
02:05
craft pottery,
46
125787
1376
làm đồ gốm,
02:07
and build homes.
47
127163
1551
và xây nhà.
02:08
Farming and food surpluses led to the division of labor.
48
128714
5202
Nông nghiệp và dư thừa thực phẩm dẫn đến sự phân hóa lao động.
02:13
This is still thousands of years ago,
49
133916
2357
Thời đó là hàng ngàn năm về trước,
02:16
so life wasn't easy.
50
136273
1773
cuộc sống chẳng dễ dàng gì.
02:18
But with so many people contributing to the community,
51
138046
3673
Nhưng với nhiều người cùng đóng góp cho xã hội,
02:21
small villages began to develop.
52
141719
2629
làng mạc bắt đầu phát triển.
02:24
As the population of villages expanded,
53
144348
2612
Khi dân số các làng này tăng lên,
02:26
so did the needs of the people.
54
146960
2271
nhu cầu của con người cũng tăng.
02:29
Things got complicated.
55
149231
2236
Mọi việc trở nên phức tạp.
02:31
But, civilization is just that - advanced, complex societies.
56
151467
5966
Nhưng sự văn minh hóa là thế - xã hội phức tạp và tiến bộ.
02:37
And without farming, they would not exist.
57
157433
3554
Không có nông nghiệp, xã hội đã không tồn tại.
02:40
Villages increased in size,
58
160987
1925
Các làng lớn dần,
02:42
eventually becoming the first cities.
59
162912
3076
cuối cùng trở thành các thành phố.
02:45
Cities are just one of the basic features of a civilization,
60
165988
4626
Các thành phố chỉ là một trong những đặc tính cơ bản của một nền văn minh,
02:50
the others include central government,
61
170614
2774
bên cạnh nhà nước tập trung,
02:53
system of writing,
62
173388
1498
hệ thống chữ viết,
02:54
organized religion,
63
174886
1554
tôn giáo có tổ chức,
02:56
art and architecture,
64
176440
1533
nghệ thuật và kiến trúc,
02:57
urban planning of roads, bridges, and public works,
65
177973
4306
quy hoạch đường xá, cầu cống và các công trình công cộng,
03:02
social classes,
66
182279
1692
giai cấp xã hội,
03:03
and different jobs.
67
183971
1746
và các ngành nghề.
03:05
Developing expertise in various types of occupations
68
185717
3587
Việc nâng cao hiểu biết ở các ngành nghề khác nhau
03:09
allowed for innovative ways of doing things,
69
189304
3498
mở ra các cách làm sáng tạo,
03:12
producing new products,
70
192802
1448
các sản phẩm mới,
03:14
or making advancements in technology.
71
194250
3153
hoặc tạo ra các tiến bộ kĩ thuật.
03:17
As civilizations became more complex,
72
197403
2886
Khi các nền văn minh trở nên phức tạp,
03:20
new ways of doing things were needed.
73
200289
2572
chúng cần các cách làm mới.
03:22
Some were out of necessity.
74
202861
2637
Các phát minh này là do nhu cầu
03:25
Others because people had ideas.
75
205498
3504
hay chỉ vì con người thường có nhiều ý tưởng.
03:29
The sharing of ideas and technology
76
209002
2422
Việc chia sẻ ý tưởng và công nghệ
03:31
led to the growth of things we readily use today,
77
211424
3073
dẫn đến sự phát triển các sản phẩm mà ta đang dùng hiện nay
03:34
like the Internet.
78
214497
1641
Internet chẳng hạn.
03:36
So without farming, we'd still be hunting and gathering.
79
216138
3749
Thế nên, nếu không có nông nghiệp, ta sẽ vẫn săn bắt và hái lượm.
03:39
No video,
80
219887
968
Không phim ảnh,
03:40
no computers,
81
220855
1235
không máy tính,
03:42
and certainly no world wide web.
82
222090
3365
và dĩ nhiên, không mạng Internet.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7