Are naked mole rats the strangest mammals? - Thomas Park

587,354 views ・ 2018-05-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Le Reviewer: Dieu Dang NguyenTran
Loài động vật có vú nào có đời sống như côn trùng,
00:06
What mammal has the social life of an insect,
0
6817
2911
00:09
the cold-bloodedness of a reptile,
1
9728
2229
máu lạnh của bò sát,
00:11
and the metabolism of a plant?
2
11957
2720
và hệ trao đổi chất của thực vật?
00:14
Bald and buck-toothed, naked mole rats may not be pretty,
3
14677
4300
Hói và răng vẩu, loài chuột dũi trụi lông dù không xinh đẹp nhưng lại phi thường.
00:18
but they’re extraordinary.
4
18977
2521
Với vòng đời 30 năm,
00:21
With a lifespan of 30 years,
5
21498
2098
00:23
their peculiar traits have evolved over millions of years
6
23596
3372
loài có đặc tính kì lạ này đã tiến hóa trong hàng triệu năm
00:26
to make them uniquely suited to survive harsh conditions,
7
26968
3337
để thích nghi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt,
00:30
especially long periods without oxygen.
8
30305
4621
đặc biệt là thiếu oxi trong khoảng thời gian dài.
00:34
In the deserts of East Africa, naked mole rats feed on root vegetables.
9
34926
4789
Trong các sa mạc ở Tây Phi, chuột dũi trụi lông ăn gốc các loại rau.
00:39
They dig for the roots with teeth that can move independently, like chopsticks.
10
39715
5032
Răng chúng đào rễ và có thể di chuyển riêng rẽ như những chiếc đũa.
00:44
But even with these special teeth,
11
44747
1978
Nhưng kể cả với hàm răng đặc biệt ấy,
00:46
a single naked mole rat doesn’t stand a chance of finding enough food;
12
46725
4949
một con chuột dũi trụi lông cũng khó lòng tìm đủ nguồn thức ăn;
00:51
the roots are large and nutritious, but scattered far and wide.
13
51674
4811
rễ lớn và nhiều chất dinh dưỡng nhưng thưa và cách xa nhau.
00:56
A large workforce has a much better chance,
14
56485
2699
Làm việc theo nhóm sẽ tạo cơ hội lớn hơn,
00:59
so naked mole rats live in colonies.
15
59184
2989
nên chuột dũi trụi lông sống theo bầy.
01:02
Similar to ants, bees, and termites, they build giant nests.
16
62173
4972
Giống như kiến, ong, và mối, chúng tạo ra các tổ lớn,
có thể chứa đến 300 con.
01:07
Housing up to 300 mole rats,
17
67145
2060
01:09
these colonies feature complex underground tunnel systems,
18
69205
3811
Cộng đồng đó tạo nên tuyến đường chằng chịt dưới lòng đất,
01:13
nest chambers,
19
73016
1280
gồm cả phòng nghỉ, và phòng tắm công cộng.
01:14
and community bathrooms.
20
74296
1920
01:16
Also like insects, naked mole rats have a rigid social structure.
21
76216
4269
Giống như côn trùng, chuột dũi trụi lông có mô hình xã hội chặt chẽ.
01:20
The dominant female, the queen,
22
80485
2170
Con cái chính, nữ hoàng,
01:22
and two to three males that she chooses,
23
82655
2500
và hai đến ba chuột đực được chọn,
01:25
are the only naked mole rats in the colony who have babies.
24
85155
4251
là những con duy nhất trong cộng đồng có em bé.
01:29
All the other naked mole rats,
25
89406
2327
Tất cả các con chuột dũi trụi lông khác, đực lẫn cái,
01:31
male and female,
26
91733
1353
01:33
are either soldiers, who defend the colony from possible invaders,
27
93086
3790
là lính bảo vệ cộng đồng khỏi những kẻ xâm lăng hay là công nhân.
01:36
or workers.
28
96876
1490
Các nhóm công nhân tách nhau để kiếm rễ cây,
01:38
Teams of workers are dispatched to hunt for roots,
29
98366
3011
01:41
and their harvest feeds the whole colony.
30
101377
2968
và thành quả của chúng nuôi sống cả cộng đồng.
01:44
Living in a colony helps naked mole rats find enough food,
31
104345
3571
Sống theo bầy giúp chuột dũi có đủ thức ăn,
01:47
but when so many animals live in the same underground space,
32
107916
3958
nhưng khi có quá nhiều động vật sống trong một khu vực dưới lòng đất,
01:51
oxygen quickly runs out.
33
111874
2791
khí oxi mau hết.
01:54
Mammals need a lot of oxygen;
34
114665
1891
Động vật có vú cần nhiều oxi để nạp năng lượng cho mọi thứ
01:56
we use it to make the energy that fuels everything
35
116556
2429
01:58
from maintaining our body temperatures
36
118985
1880
từ điều hòa thân nhiệt đến nhịp tim
02:00
to our heartbeats
37
120865
1190
đến các hoạt động tự nguyện khác.
02:02
to voluntary movements.
38
122055
1940
02:03
Without oxygen, we quickly die.
39
123995
2371
Nếu không có oxi, chúng ta sẽ chóng chết.
02:06
In fact, no other mammal could survive the oxygen depletion
40
126366
3969
Không động vật có vú nào có thể sống thiếu oxi
02:10
experienced in a naked mole rat colony.
41
130335
3381
ngoại trừ loài chuột này.
02:13
Naked mole rats can thrive in low oxygen
42
133716
2889
Chúng có thể sống trong môi trường ít oxi
02:16
in part because they’ve abandoned one of the body functions
43
136605
3491
một phần vì chúng đã loại bỏ một trong số các chức năng
02:20
that requires the most oxygen:
44
140096
2291
cần nhiều oxi trong cơ thể: điều chỉnh nhiệt độ.
02:22
thermoregulation.
45
142387
1899
Đa số động vật có vú là loài máu nóng,
02:24
Most mammals are warm-blooded,
46
144286
2048
02:26
meaning they have to keep their body temperature consistent.
47
146334
2921
nghĩa là chúng phải giữ thân nhiệt cố định
02:29
Naked mole rats don’t get enough oxygen to do this.
48
149255
3101
Chuột dũi trụi lông không có đủ oxi để làm điều đó.
02:32
Instead, they’re the only mammals
49
152356
2320
Chúng là động vật có vú duy nhất
02:34
whose body temperature fluctuates with their environment,
50
154676
3560
có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo môi trường,
02:38
making them cold-blooded, like reptiles.
51
158236
2981
khiến chúng trở thành động vật biến nhiệt như bò sát.
02:41
They also have a special type of hemoglobin,
52
161217
2327
Chúng còn có loại hồng cầu đặc biệt,
02:43
the molecule in the blood that transports oxygen.
53
163544
2962
02:46
Their hemoglobin is much stickier for oxygen than ours
54
166506
4039
dính lấy nhiều oxi hơn hồng cầu của ta
02:50
and can pick oxygen up even when it’s scarce.
55
170545
3831
và có thể thu lấy oxi ngay cả khi nó khan hiếm.
02:54
In response to a real oxygen emergency,
56
174376
3100
Để đối mặt với tình trạng thiếu oxi trầm trọng,
02:57
naked mole rats enter a state of suspended animation.
57
177476
3620
chúng ngừng mọi hoạt động,
03:01
They stop moving,
58
181096
1811
Chúng ngừng di chuyển, thở chậm lại,
03:02
slow their breathing,
59
182907
1249
và giảm nhịp tim trầm trọng.
03:04
and dramatically lower their heart rate.
60
184156
2210
03:06
This greatly reduces the amount of energy, and therefore oxygen, they need.
61
186366
4735
Hành động này giảm tiêu hao năng lượng và oxi cần đáng kể.
03:11
At the same time, they begin to metabolize fructose, like a plant.
62
191101
5338
Đồng thời, chúng chuyển sang trạng thái chuyển hóa đường fructo như thực vật.
03:16
Fructose is a sugar that can be used to make energy without burning oxygen.
63
196439
4807
Đường fructo là loại đường có thể tạo năng lượng mà không đốt cháy oxi.
03:21
Usually, mammals metabolize a different sugar called glucose
64
201246
3899
Thông thường, động vật có vú chuyển hóa các loại đường thành gluco,
03:25
that makes more energy than fructose,
65
205145
1925
tạo nhiều năng lượng hơn fructo,
03:27
but glucose only works when oxygen’s available.
66
207070
3236
nhưng gluco chỉ có tác dụng khi có oxi.
03:30
Human brain and heart cells have some cellular machinery to use fructose,
67
210306
4810
Não người và các tế bào tim có cơ quan tế bào để dùng đường fructo,
03:35
but not nearly as much as naked mole rats.
68
215116
3118
nhưng không nhiều bằng chuột dũi trụi lông.
03:38
Naked mole rats are, in fact, the only mammals known to have this ability.
69
218234
5391
Thực tế, chúng là động vật có vú duy nhất có khả năng đó.
03:43
While we can hope humans won’t ever need
70
223625
2579
Dù ta hi vọng con người không bao giờ cần phải
03:46
to exclusively live in underground tunnels,
71
226204
2761
sống hoàn toàn dưới lòng đất,
03:48
there are many situations where we would benefit from needing less oxygen.
72
228965
4280
có rất nhiều tình huống sẽ có lợi hơn nếu dùng ít oxi.
03:53
During heart attacks and other medical emergencies,
73
233245
2950
Trong khi đau tim và vài tình huống nguy kịch khác,
03:56
people often die or sustain debilitating organ damage from oxygen deprivation.
74
236195
5811
con người thường chết hay bị chết các cơ quan do thiếu oxi.
04:02
Could we replicate the naked mole rat’s use of the fructose pathway
75
242006
4230
Liệu ta có thể bắt chước cách chuột dũi trụi lông dùng fructo
04:06
for human health?
76
246236
1840
để cải thiện sức khỏe?
04:08
It took millions of years of evolution to bring the behavior of an insect,
77
248076
4057
Chúng cần cả triệu năm tiến hóa để mang đặc thù của côn trùng,
04:12
the temperature regulation of a reptile,
78
252133
2383
thân nhiệt của bò sát,
04:14
and the energy production of a plant
79
254516
2339
và sản xuất năng lượng của thực vật
04:16
together in one little mammal,
80
256855
2589
kết hợp tất cả vào trong loài động vật có vú nhỏ bé này,
04:19
but maybe, with enough study,
81
259444
1951
nhưng với lượng nghiên cứu nhất định,
04:21
we can replicate just a few of their wild adaptations.
82
261395
4011
ta có thể bắt chước vài tính năng thích ứng môi trường đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7