Nature's smallest factory: The Calvin cycle - Cathy Symington

Nhà máy nhỏ nhất của thiên nhiên: Chu trình Calvin - Cathy Symington

2,906,873 views

2014-04-01 ・ TED-Ed


New videos

Nature's smallest factory: The Calvin cycle - Cathy Symington

Nhà máy nhỏ nhất của thiên nhiên: Chu trình Calvin - Cathy Symington

2,906,873 views ・ 2014-04-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: SaMy Linh Reviewer: Nhu PHAM
00:07
You're facing a giant bowl
0
7496
1865
Bạn đang đối mặt với một bát
00:09
of energy packed Carbon Crunchies.
1
9361
3093
Carbon Crunchies thật to đầy năng lượng.
00:12
One spoonful. Two. Three.
2
12454
2997
Một muỗng. Hai. Ba.
00:15
Soon, you're powered up by the energy surge
3
15451
2361
Nhanh chóng, bạn cảm thấy dồi dào năng lượng
00:17
that comes from your meal.
4
17812
1891
nhờ vào bữa ăn.
00:19
But how did that energy get into your bowl?
5
19703
3110
Nhưng làm thế nào năng lượng lại có trong bát?
00:22
Energy exists in the form of sugars
6
22813
2689
Năng lượng tồn tại dưới dạng đường
00:25
made by the plant your cereal came from,
7
25502
2811
được tạo ra từ ngũ cốc
00:28
like wheat or corn.
8
28313
1666
như lúa mì hay ngô.
00:29
As you can see, carbon is the chemical backbone,
9
29979
3334
Cacbon là xương sống của hóa học.
00:33
and plants get their fix of it
10
33313
1698
và cây cối lấy dạng khác
00:35
in the form of carbon dioxide, CO2,
11
35011
3504
của cacbon, CO2,
00:38
from the air that we all breath.
12
38515
1918
từ không khí mà ta hít thở.
00:40
But how does a plant's energy factory,
13
40433
2169
Làm thế nào nhà máy năng lượng của cây cối,
00:42
housed in the stroma of the chloroplast,
14
42602
2419
được đặt trong chất nền của lục lạp,
00:45
turn a one carbon gas, like CO2,
15
45021
2790
lại có thể biến đổi một khí cacbon, như CO2,
00:47
into a six carbon solid, like glucose?
16
47811
3963
thành chuỗi sáu cacbon, như glucozo?
00:51
If you're thinking photosynthesis, you're right.
17
51774
3255
Nếu bạn nghĩ đến sự quang hợp, bạn đã đúng rồi đấy.
00:55
But photosynthesis is divided into two steps.
18
55029
3211
Quá trình quang hợp được chia thành 2 giai đoạn.
00:58
The first, which stores energy from the sun
19
58240
2542
Thứ nhất, dự trữ năng lượng từ mặt trời
01:00
in the form of adenosine triphosphate, or ATP.
20
60782
4561
dưới dạng adenosine triphosphate, hay là ATP.
01:05
And the second, the Calvin cycle, that captures carbon
21
65343
3499
Thứ hai, chu trình Calvin, nhận carbon
01:08
and turns it into sugar.
22
68842
2086
và chuyển hóa thành đường.
01:10
This second phase represents one of nature's
23
70928
2368
Giai đoạn thứ hai này đại diện cho
01:13
most sustainable production lines.
24
73296
2500
dây truyền sản suất bền vững nhất của thiên nhiên.
01:15
And so with that, welcome to world's most miniscule factory.
25
75796
4630
Chào mừng tới nhà máy nhỏ nhất thế giới
01:20
The starting materials?
26
80426
1418
Nguyên liệu đầu tiên?
01:21
A mix of CO2 molecules from the air,
27
81844
2464
Một lượng các phân tử CO2 trong không khí
01:24
and preassembled molecules called
28
84308
2452
các phân tử được liên kết lại gọi là
01:26
ribulose biphosphate, or RuBP,
29
86760
3639
ribulose biphosphate, hoặc RuBP,
01:30
each containing five carbons.
30
90399
1862
gồm 5 nguyên tử Cacbon
01:32
The initiator? An industrious enzyme named rubisco
31
92261
3917
Nhân tố kích thích ? Một loại enzym có tên là RuBisCo
01:36
that welds one carbon atom from a CO2 molecule
32
96178
3436
liên kết một nguyên tử cácbon với một phân tử CO2
01:39
with the RuBP chain
33
99614
1979
bằng chuỗi RuBP
01:41
to build an initial six carbon sequence.
34
101593
3025
để xây dựng một chuỗi sáu carbon.
01:44
That rapidly splits into two shorter chains
35
104618
3255
Chúng nhanh chóng chia tách thành hai chuỗi ngắn
01:47
containing three carbons each
36
107873
2001
mỗi chuỗi bao gồm 3 cacbon
01:49
and called phosphoglycerates, or PGAs, for short.
37
109874
4517
gọi là phosphoglycerates, gọi tắt là PGAs.
01:54
Enter ATP, and another chemical called
38
114391
3159
Thêm vào ATP, và một chất hóa học gọi là
01:57
nicotinamide adenine dinucleotide phosphate,
39
117550
4128
nicotinamide adenine dinucleotide phosphate,
02:01
or just NADPH.
40
121678
3128
gọi tắt là NADPH.
02:04
ATP, working like a lubricant, delivers energy,
41
124806
2919
ATP, có vai trò như chất bôi trơn, cung cấp năng lượng
02:07
while NADPH affixes one hydrogen to each of the PGA chains,
42
127725
5786
trong khi NADPH thêm vào cho mỗi chuỗi PGA, một hydrogen
02:13
changing them into molecules called
43
133511
1916
biến chúng thành những phân tử
02:15
glyceraldehyde 3 phosphates, or G3Ps.
44
135427
4183
glyceraldehyde 3 phosphates, hay G3Ps.
02:19
Glucose needs six carbons to form,
45
139610
2921
Glucose cần sáu carbon để hình thành,
02:22
made from two molecules of G3P,
46
142531
2711
từ hai phân tử G3P,
02:25
which incidentally have six carbons between them.
47
145242
3184
thứ mà tình cờ có sáu nguyên tử cacbon giữa chúng.
02:28
So, sugar has just been manufactured, right?
48
148426
2418
Vậy là, đường được sản xuất, phải không?
02:30
Not quite.
49
150844
1667
Không đúng lắm.
02:32
The Calvin cycle works like a sustainable production line,
50
152511
3367
Chu trình Calvin hoạt động như một dây chuyền sản xuất bền vững,
02:35
meaning that those original RuBPs
51
155878
2300
nghĩa là các RuBPs gốc
02:38
that kicked things off at the start,
52
158178
2094
thứ kích hoạt ban đầu,
02:40
need to be recreated by reusing materials
53
160272
2455
cần được tái tạo từ các vật liệu tái chế
02:42
within the cycle now.
54
162727
1632
trong chu kỳ hiện nay.
02:44
But each RuBP needs five carbons
55
164359
2617
Mỗi RuBP cần năm cacbon
02:46
and manufacturing glucose takes a whole six.
56
166976
2833
và quá trình glucose lấy cả sáu.
02:49
Something doesn't add up.
57
169809
1585
Không cái gì được thêm vào cả.
02:51
The answer lies in one phenomenal fact.
58
171394
2801
Câu trả lời là một hiện tượng thực tế.
02:54
While we've been focusing on this single production line,
59
174195
3030
Trong khi ta tập trung vào từng dây chuyền sản xuất,
02:57
five others have been happening at the same time.
60
177225
3500
năm quá trình khác đang xảy ra cùng lúc.
03:00
With six conveyor belts moving in unison,
61
180725
2937
Với sáu băng chuyền chuyển động cùng lúc,
03:03
there isn't just one carbon that gets soldered
62
183662
2147
không chỉ là một carbon được gắn
03:05
to one RuBP chain,
63
185809
1607
với một chuỗi RuBP,
03:07
but six carbons soldered to six RuBPs.
64
187416
4174
mà là 6 cacbon được gắn với 6 RuBPs.
03:11
That creates 12 G3P chains instead of just two,
65
191590
3501
tạo ra 12 chuỗi G3P thay vì 2,
03:15
meaning that all together, 36 carbons exist:
66
195091
3635
nghĩa là tổng cộng, có tất cả 36 cacbon tồn tại:
03:18
the precise number needed to manufacture sugar,
67
198726
2582
số lượng chính xác cần để sản xuất đường,
03:21
and rebuild those RuBPs.
68
201308
3084
và xây dựng lại những RuBPs.
03:24
Of the 12 G3Ps pooled together,
69
204392
2795
Trong số 12 G3Ps gộp lại,
03:27
two are siphoned off to form
70
207187
1753
hai đã được giải thoát để tạo thành
03:28
that energy rich six carbon glucose chain.
71
208940
3369
sáu chuỗi năng lượng carbon glucose đó.
03:32
The one fueling you via your breakfast. Success!
72
212309
3305
Tiếp năng lượng cho bạn qua bữa sáng. Thành công!
03:35
But back on the manufacturing line,
73
215614
2003
Quay lại với dây chuyền sản xuất,
03:37
the byproducts of this sugar production
74
217617
2000
các sản phẩm phụ của sản phẩm đường này
03:39
are swiftly assembled to recreate those six RuBPs.
75
219617
4585
nhanh chóng ghép lại thành 6 RuBPs
03:44
That requires 30 carbons,
76
224202
2690
Chúng cần 30 cacbon
03:46
the exact number contained by the remaining 10 G3PS.
77
226892
4110
con số chính xác của 10 G3PS còn sót lại.
03:51
Now a molecular mix and match occurs.
78
231002
3313
Sự kết hợp phân tử diễn ra.
03:54
Two of the G3Ps are welded together
79
234315
2107
Hai trong số các G3Ps được gắn lại với nhau
03:56
forming a six carbon sequence.
80
236422
2167
hình thành chuỗi sáu carbon.
03:58
By adding a third G3P, a nine carbon chain is built.
81
238589
4286
Bằng cách thêm một G3P thứ ba, một chuỗi chín carbon được hình thành.
04:02
The first RuBP, made up of five carbons,
82
242875
3082
Các RuBP đầu tiên, được tạo nên từ năm nguyên tử cacbon,
04:05
is cast from this,
83
245957
1642
được tổng hợp từ đây
04:07
leaving four carbons behind.
84
247599
1960
để lại bốn cacbon.
04:09
But there's no wastage here.
85
249559
1545
Nhưng không có lãng phí nào. Chúng tổng hợp thành phân tử G3P thứ tư
04:11
Those are soldered to a fourth G3P molecule,
86
251104
3189
04:14
making a seven carbon chain.
87
254293
2022
tạo nên chuỗi cacbon thứ bảy.
04:16
Added to a fifth G3P molecule,
88
256315
2226
Thêm vào phân tử G3P thứ năm,
04:18
a ten carbon chain is created,
89
258541
2166
chuỗi carbon mười được tạo ra,
04:20
enough now to craft two more RuBPs.
90
260707
3367
đủ giờ để tạo thêm hai RuBPs nữa.
04:24
With three full RuBPs recreated
91
264074
2801
Với ba RuBPs đầy đủ được tái tạo
04:26
from five of the ten G3Ps,
92
266875
2329
từ 5 trong 10 G3Ps,
04:29
simply duplicating this process
93
269204
2003
chỉ cần sao chép quá trình này
04:31
will renew the six RuBP chains
94
271207
2668
sẽ làm mới chuỗi 6 RuBP
04:33
needed to restart the cycle again.
95
273875
2796
cần để bắt đầu lại chu trình.
04:36
So the Calvin cycle generates the precise number
96
276671
2418
Vì vậy, chu trình Calvin tạo ra con số chính xác
04:39
of elements and processes
97
279089
1704
các nguyên tố và chu trình
04:40
required to keep this biochemical production line
98
280793
2582
cần thiết để giữ dây chuyền sản xuất sinh học này
04:43
turning endlessly.
99
283375
1833
tiếp tục mãi mãi.
04:45
And it's just one of the 100s of cycles
100
285208
1919
Nó chỉ là một trong hàng trăm quy trình tồn tại trong thiên nhiên.
04:47
present in nature.
101
287127
1498
04:48
Why so many?
102
288625
1334
Tại sao lại nhiều như vậy?
04:49
Because if biological production processes were linear,
103
289959
3101
Bởi vì nếu quy trình sản xuất sinh học là một chiều,
04:53
they wouldn't be nearly as efficient or successful
104
293060
2670
chúng sẽ gần như không hiệu quả
04:55
at using energy to manufacture the materials
105
295730
2714
trong việc sử dụng năng lượng để sản xuất các chất
04:58
that nature relies upon, like sugar.
106
298444
2794
cốt yếu trong tự nhiên, ví dụ như đường.
05:01
Cycles create vital feedback loops
107
301238
2117
Chu kỳ tạo ra các vòng phản hồi quan trọng
05:03
that repeatedly reuse and rebuild ingredients
108
303355
3502
liên tục được tái sử dụng và tạo ra các thành phần
05:06
crafting as much as possible
109
306857
1752
nhiều nhất có thể
05:08
out of the planet's available resources.
110
308609
2378
vượt ngoài những nguồn có sẵn trên hành tinh.
05:10
Such as that sugar,
111
310987
1781
Ví dụ như đường,
05:12
built using raw sunlight and carbon
112
312768
2051
được tạo ra từ ánh sáng mặt trời và cacbon
05:14
converted in plant factories
113
314819
1831
được chuyển đổi trong các nhà máy cây
05:16
to become the energy that powers you
114
316650
2003
tạo thành năng lượng cho bạn sức mạnh
05:18
and keeps the cycles revolving in your own life.
115
318653
2999
giữ cho chu kỳ này quay vòng trong cuộc sống.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7