USED TO vs BE USED TO Difference | Learn the English Vocabulary Grammar and Meaning

47,511 views ・ 2021-11-19

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, everyone. I’m Esther.
0
380
2250
Chào mọi người. Tôi là Esther.
00:02
In this video, I’m going to talk about the two similar and sometimes confusing English expressions
1
2630
6454
Trong video này, tôi sẽ nói về hai cách diễn đạt tiếng Anh tương tự và đôi khi gây nhầm lẫn là
00:09
‘used to’ and ‘be used to’.
2
9084
3577
'used to' và 'be used to'.
00:12
These expressions can be confusing,
3
12661
2581
Những cách diễn đạt này có thể gây nhầm lẫn
00:15
but this video will help you understand the difference and when to use them.
4
15242
5003
nhưng video này sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt và thời điểm sử dụng chúng.
00:20
So keep watching.
5
20245
1373
Vì vậy hãy tiếp tục theo dõi.
00:25
Let’s start with ‘used to’.
6
25102
2362
Hãy bắt đầu với 'đã từng'.
00:27
Its form is ‘used to’ + the infinitive.
7
27464
3881
Hình thức của nó là 'used to' + nguyên mẫu.
00:31
It's used as a verb.
8
31345
2373
Nó được sử dụng như một động từ.
00:33
'used to' expresses that an activity was a past habit.
9
33718
4776
'used to' diễn tả rằng một hoạt động là một thói quen trong quá khứ.
00:38
It was a regular occurrence at an earlier stage of life
10
38494
3840
Đó là một sự xuất hiện thường xuyên ở giai đoạn đầu đời
00:42
but not anymore.
11
42334
2200
nhưng không còn nữa.
00:44
Let’s look at some examples.
12
44534
2398
Hãy xem xét một số ví dụ.
00:46
The first sentence says, ‘I used to drink green tea.’
13
46932
4366
Câu đầu tiên nói: 'Tôi đã từng uống trà xanh.'
00:51
However, because it says ‘used to’ it means not anymore.
14
51298
4743
Tuy nhiên, vì nó nói 'used to' nên nó có nghĩa là không còn nữa.
00:56
It used to be a regular thing in the past
15
56041
3304
Trước đây việc này là thường xuyên
00:59
but I don't drink green tea anymore.
16
59345
3917
nhưng tôi không uống trà xanh nữa.
01:03
The next sentence says, ‘Karen used to play with dolls.’
17
63262
4294
Câu tiếp theo nói, 'Karen thường chơi với búp bê.'
01:07
Again, Karen played with dolls a lot maybe in the past
18
67556
4468
Một lần nữa, có lẽ trước đây Karen đã chơi với búp bê rất nhiều
01:12
but she doesn't play with dolls anymore
19
72024
2884
nhưng cô ấy không chơi với búp bê nữa
01:14
and that's why we used ‘used to’.
20
74908
3515
và đó là lý do tại sao chúng ta thường sử dụng 'quen'.
01:18
Now, I’ll move on to ‘be used to’.
21
78423
3128
Bây giờ tôi sẽ chuyển sang từ 'quen'.
01:21
Its form is ‘be’ or ‘get used to’.
22
81551
4208
Hình thức của nó là 'be' hoặc 'quen với'.
01:25
It means that you are accustomed to something.
23
85759
3155
Nó có nghĩa là bạn đã quen với một cái gì đó.
01:28
You don't find it unusual. It's familiar to you.
24
88914
3858
Bạn không thấy nó bất thường. Nó quen thuộc với bạn.
01:32
Let’s look at some examples.
25
92772
2560
Hãy xem xét một số ví dụ.
01:35
The first sentence says,
26
95332
1445
Câu đầu tiên nói:
01:36
‘I’m getting used to working at night.’
27
96777
2952
'Tôi đã quen với việc làm việc vào ban đêm.'
01:39
Remember, the form can be ‘be used to’ or ‘get used to’.
28
99729
4631
Hãy nhớ rằng, biểu mẫu có thể là 'be used to' hoặc 'get used to'.
01:44
In this example, we're using ‘get used to’.
29
104360
3314
Trong ví dụ này, chúng tôi đang sử dụng 'làm quen'.
01:47
‘I’m getting used to working at night.’
30
107674
2849
'Tôi đã quen với việc làm việc vào ban đêm.'
01:50
I’m becoming familiar with working at night.
31
110523
3413
Tôi đang dần quen với việc làm việc vào ban đêm.
01:53
Maybe it's because I’ve been working at night for a long time.
32
113936
4403
Có lẽ là do tôi làm việc ban đêm đã lâu.
01:58
The next sentence says,
33
118339
1456
Câu tiếp theo nói:
01:59
‘She's used to the heat in the summer.’
34
119795
3212
'Cô ấy đã quen với cái nóng vào mùa hè.'
02:03
Here, we use the ‘be’ verb ‘she is’.
35
123007
3351
Ở đây, chúng ta sử dụng động từ 'be' 'she is'.
02:06
‘She's used to the heat in the summer.’
36
126358
2430
“Cô ấy đã quen với cái nóng của mùa hè.”
02:08
She's accustomed to it.
37
128788
2133
Cô ấy đã quen với nó rồi.
02:10
Maybe it's because she lived in a hot place when she was young.
38
130921
4546
Có lẽ là do hồi trẻ cô sống ở nơi nóng bức.
02:15
Now, let's move on to a checkup.
39
135467
2933
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang kiểm tra.
02:18
In this conversation, there are two sentences.
40
138400
3339
Trong cuộc trò chuyện này, có hai câu.
02:21
In one of the sentences, we use ‘used to’.
41
141739
3510
Trong một trong các câu, chúng ta sử dụng 'used to'.
02:25
In the other sentence, we need to use ‘be’ or ‘get used to’.
42
145249
4627
Trong câu còn lại, chúng ta cần sử dụng 'be' hoặc 'get used to'.
02:29
Take a moment to think about where we use these expressions.
43
149876
5911
Hãy dành chút thời gian để suy nghĩ xem chúng ta sử dụng những cách diễn đạt này ở đâu.
02:35
‘A’ says, ‘I _blank_ have a better work schedule.’
44
155787
4498
'A' nói, 'Tôi _blank_ có lịch làm việc tốt hơn.'
02:40
‘A’ is trying to express that in the past he had a better work schedule
45
160285
5264
'A' đang cố gắng bày tỏ rằng trước đây anh ấy có lịch làm việc tốt hơn
02:45
but that's not true anymore.
46
165549
2177
nhưng điều đó không còn đúng nữa.
02:47
So we need to use ‘used to’.
47
167726
2492
Vì vậy chúng ta cần sử dụng 'used to'.
02:50
‘I used to have a better work schedule.’
48
170218
3463
'Tôi từng có một lịch trình làm việc tốt hơn.'
02:53
‘B’ says, ‘Don't worry. You'll _blank_ this new schedule soon.’
49
173681
4965
'B' nói, 'Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm _để trống_ lịch trình mới này.'
02:58
‘B’ is trying to tell ‘A’
50
178646
2119
'B' đang cố gắng nói với 'A'
03:00
after some time
51
180765
1533
sau một thời gian
03:02
you'll be accustomed to your new schedule.
52
182298
2802
bạn sẽ quen với lịch trình mới của mình.
03:05
So ‘B’ can say,
53
185100
1507
Vì thế 'B' có thể nói,
03:06
‘Don't worry. You'll be used to this new schedule soon,’
54
186607
3610
'Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm quen với lịch trình mới này'
03:10
or ‘Don't worry. you'll get used to this new schedule soon.’
55
190217
4547
hoặc 'Đừng lo lắng. bạn sẽ sớm quen với lịch trình mới này thôi.'
03:14
So if we look at this conversation altogether,
56
194764
2980
Vì vậy, nếu chúng ta xem xét toàn bộ cuộc trò chuyện này,
03:17
‘A’ says,
57
197744
1031
'A' nói,
03:18
‘I used to have a better work schedule.’
58
198775
3058
'Tôi từng có lịch làm việc tốt hơn.'
03:21
‘B’ says,
59
201833
851
'B' nói,
03:22
‘Don't worry. You'll get used to this new schedule soon.’
60
202684
4944
'Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm quen với lịch trình mới này thôi.”
03:27
Now you know the difference between ‘used to’ and ‘be used to’.
61
207628
4766
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa 'used to' và 'be used to'.
03:32
Be sure to use them correctly.
62
212394
2256
Hãy chắc chắn sử dụng chúng một cách chính xác.
03:34
Remember, it's always important to practice everything you learn in my videos.
63
214650
5235
Hãy nhớ rằng, việc thực hành mọi điều bạn học trong video của tôi luôn là điều quan trọng.
03:39
Thank you guys so much for watching and I’ll see you in the next video.
64
219885
4381
Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã xem và tôi sẽ gặp lại các bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7