7 Tips for Presenting & Public Speaking

404,470 views ・ 2018-04-17

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
(upbeat music)
0
2120
2583
Nhạc sôi động
00:10
- Hello everyone, and welcome back to English with Lucy.
1
10830
3170
Chào mừng bạn quay trở lại English with Lucy
00:14
Today I have got seven tips for presenting in English.
2
14000
4877
Hôm nay tôi sẽ giới thiệu 7 cách trong việc thuyết trình bằng tiếng Anh
00:18
These tips are really going to help you
3
18877
2253
Những cách này sẽ thực sự giúp bạn rất nhiều
00:21
improve your presentation skills.
4
21130
1920
trong việc cải thiện khả năng thuyết trình của mình
00:23
Now the vast majority of us, at some point in our lives,
5
23050
3880
Ngày nay, hầu hết chúng ta, đôi lúc trong cuộc sống
00:26
are going to have to give presentations.
6
26930
3030
sẽ phải có những bài thuyết trình.
00:29
We're going to have to speak in public.
7
29960
1674
Chúng ta sẽ phải nói chuyện trước công chúng
00:31
And it was actually voted the scariest thing,
8
31634
3229
Và điều đó được bỏ phiếu là điều đáng sợ nhất,
00:34
above death and spiders, in a recent study.
9
34863
3177
việc trên cả sự chết và lũ nhện, trong một nghiên cứu gần đây.
00:38
So it's quite obvious that it's something that
10
38040
1900
Nên khá là hiển nhiên khi đó là thứ
00:39
a lot of people hate.
11
39940
1687
mà nhiều người ghét.
00:41
I have to present a lot.
12
41627
1783
Bản thân tôi phải thuyết trình rất nhiều.
00:43
I hated it at first, but now I really enjoy it
13
43410
3430
Lúc đầu tôi ghét điều đó, nhưng bây giờ tôi thực sự thích công việc đó
00:46
because I've learnt how to do it properly,
14
46840
3390
bởi vì tôi đã biết được cách thuyết trình một cách hiệu quả
00:50
and I'd like to help you guys out today.
15
50230
1960
và vì thế tôi muốn giúp các bạn trong ngày hôm nay.
00:52
Quickly, if you really want to kick-start your English,
16
52190
2770
Trước hết, nếu bạn thật sự muốn tăng tốc tiếng Anh của mình
00:54
I cannot recommend enough the Lingoda Language Marathon.
17
54960
4510
thì tôi không thể không giới thiệu các bạn về chương trình Lingoda Language Marathon
00:59
You can get a 90-day language course worth 567 euros,
18
59470
4750
Bạn có thể dành được một khóa học 90 ngày với giá 567 euro,
01:04
completely refunded to you.
19
64220
1950
hoàn toàn được hoàn trả lại cho bạn.
01:06
But you have to be quick, because A,
20
66170
1950
Nhưng bạn phải nhanh chân lên, bởi vì A,
01:08
spaces are almost filled, and B,
21
68120
2390
suất học đã gần đầy, và B,
01:10
if you want to do the English course,
22
70510
2120
nếu bạn muốn tham gia khóa học tiếng Anh này,
01:12
you've only got until the 19th of April to sign up.
23
72630
3220
bạn chỉ có thể đăng kí đến hết ngày 19 tháng 4 này thôi.
01:15
I've got a video explaining all of the details,
24
75850
2600
Tôi có làm một video giải thích cụ thể chi tiết về chương trình này
01:18
which you can see up here.
25
78450
1940
bạn có thể xem tại đây (nhấp vào góc phải màn hình).
01:20
But basically, you sign up for the marathon,
26
80390
2208
Nhưng điều cơ bản nhất là bạn phải đăng kí chương trình học Marathon
01:22
you do 30 classes every month for three months,
27
82598
4117
và hoàn thành 30 tiết học mỗi tháng trong ba tháng liên tục
01:26
and if you complete all of these classes,
28
86715
2852
Và khi bạn hoàn thành được tất cả các tiết học
01:29
Lingoda will give you a full refund; that's 567 euros.
29
89567
4597
thì Lingoda sẽ hoàn tiền lại cho bạn, với giá 567 euro
01:34
There is also a half-marathon option,
30
94164
2586
Vẫn còn có sự chọn lựa khác, đó là một nửa Marathon
01:36
which results in a 50% refund upon completion,
31
96750
3170
mà cuối cuộc thi sẽ nhận được 50% phí học ban đầu
01:39
and that is just 15 classes per month.
32
99920
2520
và chỉ cần hoàn thành 15 tiết học mỗi tháng
01:42
There are options for English and German.
33
102440
2800
Có sự lựa chọn cho tiếng Anh và tiếng Đức
01:45
I feel so passionately about this campaign.
34
105240
2800
Tôi cảm thấy rất hứng thú với chiến dịch này
01:48
As a teacher myself, and somebody who's worked
35
108040
2590
Với tư cách là một giáo viên, và với bất kì những ai
01:50
independently teaching students for many years,
36
110630
2570
đang dạy học sinh viên một cách độc lập thì sẽ nhận thấy
01:53
it's such a generous offer.
37
113200
1680
đây là một đề nghị hào phóng.
01:54
I mean, they're offering to refund it all back to you.
38
114880
2267
Ý tôi là, họ đang đề nghị hoàn trả lại toàn bộ học phí cho bạn.
01:57
And to get the refund, all you have to do
39
117147
2303
Và để nhận tiền hoàn lại, tất cả những gì bạn phải làm
01:59
is learn loads of English,
40
119450
1800
là học thật nhiều tiếng Anh,
02:01
i.e., 90 classes with real, native, qualified teachers.
41
121250
3803
Cụ thể là, hoàn thành 90 tiết học với giáo viên thật sự, người bản xứ và có trình độ
02:06
What's not to like?
42
126330
1940
Còn gì để chê nữa nào? ^^
02:08
And you know what?
43
128270
1000
Và bạn có biết không?
02:09
Even if you don't complete it, at the very least,
44
129270
2140
Ngay cả khi bạn không hoàn thành nó, thì ít nhất,
02:11
you've done 90 days of English.
45
131410
2430
bạn đã hoàn thành được 90 ngày tiếng Anh.
02:13
If you're interested
46
133840
1030
Nếu bạn thấy hứng thú
02:14
and you feel that you are dedicated enough
47
134870
1840
và cảm thấy mình đủ kiên trì
02:16
to do the Language Marathon properly,
48
136710
1971
để tham gia vào cuộc chạy đua ngôn ngữ này một cách đúng nghĩa,
02:18
all you have to do is click on the link
49
138681
2329
thì tất cả những gì bạn làm là nhấp vào đường dẫn
02:21
in the description box and use the code RUN5.
50
141010
3540
trong hộp mô tả và sử dụng mã "RUN5".
02:24
This will discount your five euro entry fee.
51
144550
2780
Mã này sẽ giảm 5 euro cho phí đăng nhập của bạn
02:27
All you will pay is 50 cents, and that's just to make sure
52
147330
2450
Tất cả những gì bạn sẽ trả chỉ là 50 xu, và nó dùng để đảm bảo cho
02:29
they have your credit card details.
53
149780
2200
họ có thông tin chi tiết thẻ tín dụng của bạn.
02:31
Good luck to everyone taking part.
54
151980
1790
Chúc những bạn tham gia nhiều may mắn
02:33
I think you've done an amazing thing,
55
153770
1400
Tôi nghĩ bạn đang làm một điều thật tuyệt vời,
02:35
and I cannot wait to hear your feedback.
56
155170
2280
và tôi rất phấn khích để nghe phản hồi từ bạn.
02:37
Right, let's talk about my first tip.
57
157450
2760
Nào, chúng ta hãy nói về phương pháp đầu tiên của tôi
02:40
This is especially important for non-native speakers.
58
160210
3127
Điều này đặc biệt quan trọng cho những ai không phải là người bản xứ
02:43
It is, don't agonise over your accent.
59
163337
4153
Đó là, đừng tập trung nhiều vào giọng địa phương của mình
02:47
Forget your accent.
60
167490
1470
Hãy quên nó đi.
02:48
I always say, rather than working on reducing your accent,
61
168960
3693
Tôi luôn nói rằng, thay vì cố gắng loại bỏ chất giọng địa phương
02:52
work on improving your pronunciation.
62
172653
3157
thì hãy cải thiện cách phát âm của mình.
02:55
Accents are part of our culture and our heritage.
63
175810
2955
Chất giọng là một phần của văn hóa và là kế thừa của thế hệ
02:58
Pronunciation is the way we say sounds and words.
64
178765
4010
Còn phát âm mới chính là cách chúng ta phát ra âm thanh và từ ngữ
03:02
And the best way to improve your pronunciation is
65
182775
4715
Và cách tốt nhất để cải thiện sự phát âm của mình chính là
03:07
slow down.
66
187490
1780
tập nói chậm lại
03:09
I've given lots of presentations
67
189270
1840
Tôi đã thuyết trình rất nhiều rồi
03:11
and I have watched lots of presentations,
68
191110
2970
và cũng đã xem qua rất nhiều các buổi diễn thuyết
03:14
and I can tell you the best presentations
69
194080
2749
nên tôi có thể nói với bạn rằng là bài thuyết trình hay nhất
03:16
are the slower presentations.
70
196829
3141
chính là những bài thuyết trình chậm rãi
03:19
It's especially important
71
199970
1490
Đó là điều đặc biệt rất quan trọng
03:21
at the beginning of your presentation
72
201460
1551
khi bắt đầu bài diễn thuyết của mình
03:23
because everybody has an accent.
73
203011
3125
Bởi vì ai cũng có một giọng miền riêng cả
03:26
Natives have accents too.
74
206136
2964
Người bản ngữ cũng vậy thôi.
03:29
But we need to give the audience time to get used to
75
209100
3230
Nhưng điều mà chúng ta cần là cho khán giả thời gian để quen dần với giọng điệu của mình
03:32
and to adapt to our accents.
76
212330
2344
và thích nghi với giọng điệu của chúng ta
03:34
Another reason to embrace your accent is
77
214674
3024
Một lí do nữa để giữ lại giọng điệu của mình là
03:37
covering up an accent or putting on this fake posh voice
78
217698
4813
khi cứ cố che chất giọng hoặc tạo ra một giọng điệu giả tạo sang trọng
03:42
might actually come across as insecure to a audience.
79
222511
3799
thì thật sự có thể mang đến một sự thiếu tự tin bản thân đến khán giả
03:46
You might come across as fake.
80
226310
1490
Bạn có thể gây ấn tượng là kẻ giả tạo
03:47
They might not trust you as much.
81
227800
1765
Khán giả có thể sẽ không tin tưởng bạn nhiều.
03:49
Now when I'm talking to my friends and my family,
82
229565
3391
Khi tôi đang nói chuyện với bạn bè và gia đình tôi,
03:52
I don't always speak like this because I'm not presenting
83
232956
3478
tôi không thường nói chuyện kiểu này bởi vì tôi không phải đang thuyết trình
03:56
but I definitely don't put on a fake accent.
84
236434
3846
Nhưng tôi hoàn toàn cũng không cần dùng một giọng giả tạo
04:00
I'm simply working on my pronunciation.
85
240280
2730
Tôi đơn giản chỉ là luyện phát âm của mình
04:03
I want to make sure I pronounce every relevant
86
243010
3090
Tôi muốn chắc chắn rằng mình phát âm mỗi âm vị đúng và cần thiết
04:06
and necessary phoneme so that you guys can understand me.
87
246100
3932
để các bạn có thể hiểu ý tôi.
04:10
When students come to me and they say,
88
250032
2155
Khi học sinh đến gặp tôi và nói,
04:12
"Lucy, help me get rid of my accent," I tell them, "No."
89
252187
4793
"Lucy, hãy giúp em loại bỏ giọng địa phương của mình" Tôi nói với họ: "Không"
04:16
I'm not going to help you get rid of your accent.
90
256980
2410
Tôi sẽ không giúp em loại bỏ chất giọng của em
04:19
I think that's very negative.
91
259390
1630
Tôi nghĩ điều đó thật tiêu cực.
04:21
I will help you improve your pronunciation.
92
261020
2767
Tôi sẽ giúp em cải thiện cách phát âm của mình
04:23
In my opinion, the only people that should be getting rid
93
263787
3043
Theo quan điểm của tôi, chỉ những người này mới bỏ giọng địa phương của mình
04:26
of their accents are actors.
94
266830
3310
đó là những diễn viên
04:30
Otherwise, unless it's something you do for a hobby,
95
270140
2278
Còn nếu không, ngoại trừ đó là việc mà bạn làm do sở thích
04:32
it's a little bit of a waste of time.
96
272418
2962
thì việc bỏ chất giọng của mình là việc làm phí thời gian
04:35
Number two, use pauses to your advantage.
97
275380
4453
Thứ hai, dùng các khoản dừng (nghỉ) như một lợi thế cho mình
04:41
Pauses are great for so many reasons.
98
281080
3222
Dừng giữa các đoạn là rất tuyệt vời vì rất nhiều lý do.
04:44
As I've said in the previous point about slowing down,
99
284302
2955
Như tôi đã đề cập ở phần trên về việc giảm tốc độ nói,
04:47
they give the audience time
100
287257
1893
nói chậm sẽ cho khán giả thời gian
04:49
to understand what you're saying.
101
289150
1760
để hiểu những gì bạn đang nói.
04:50
A very clear example of this is when I shout a question
102
290910
3570
Một ví dụ cụ thể cho việc này là khi tôi hỏi lớn một câu hỏi
04:54
to my boyfriend, who is normally downstairs.
103
294480
2770
với bạn trai của tôi, anh thường ở tầng dưới.
04:57
He will immediately reply to that question with "What?"
104
297250
4354
Thì ngay tức thì anh sẽ trả lời : "Sao hả?"
05:01
I know, instead of repeating myself,
105
301604
2346
Tôi biết rằng, thay vì lặp lại câu hỏi của mình,
05:03
if I wait three or four seconds,
106
303950
1652
nếu tôi đợi thêm ba hay bốn giây,
05:05
he will then answer my question
107
305602
1848
thì sau đó anh sẽ trả lời câu hỏi của tôi
05:07
because he's had time to process what I've said.
108
307450
3170
bởi vì anh ấy đã có thời gian để tiếp nhận, xử lý những gì tôi đã nói.
05:10
It's the same for your audience.
109
310620
2570
Điều này cũng tương tự đối với khán giả của bạn.
05:13
It will sometimes take them a couple of seconds
110
313190
2220
Đôi lúc nên dành cho khá giả ít thời gian
05:15
to understand what you've said.
111
315410
1710
để hiểu những gì bạn đã nói.
05:17
So use a pause to your advantage.
112
317120
2960
Vì thế hãy dùng điểm dừng để tạo lợi thế của bạn.
05:20
Pauses also give you time to think
113
320080
2486
Điểm dừng cũng cho cả bạn thời gian để suy nghĩ
05:22
and also time to have a break.
114
322566
2107
và cũng như có thời gian để nghỉ ngơi.
05:24
Our tongues can in a twist.
115
324673
2297
Lưỡi của chúng ta có thể xoắn lại.
05:26
You guys only get to see the finished cut
116
326970
2060
Các bạn chỉ thấy được những đoạn cắt phim hoàn chỉnh
05:29
of what I film here, but I have to repeat things
117
329030
2400
của những cái mà tôi quay ở đây, nhưng tôi phải nói lại những điều tương tự
05:31
again and again and again because my tongue
118
331430
2775
hết lần này đến lần khác bởi vì lưỡi của tôi
05:34
doesn't always go where I want it to.
119
334205
2688
không phải lúc nào cũng đi theo hướng mà tôi muốn.
05:38
When I make a mistake, I pause, I have a break,
120
338450
3850
Khi tôi phạm lỗi sai, Tôi dừng lại, và nghỉ một tí,
05:42
and then I try again.
121
342300
1140
và sau đó tôi thử lại.
05:43
And it normally comes out a lot better.
122
343440
2650
Và nó sẽ cải thiện tốt hơn rất nhiều.
05:46
Take three or four seconds
123
346090
1470
Mất ba hoặc bốn giây
05:47
to plan what you're going to say next
124
347560
2460
để chuẩn bị những gì bạn định nói tiếp theo
05:50
and then you can be confident in your delivery.
125
350020
2870
và sau đó bạn có thể tự tin trong việc thuyết trình của bạn.
05:52
Now the best speakers that I've listened to
126
352890
2363
Bây giờ người thuyết trình tốt nhất mà tôi đã nghe
05:55
are people that make the audience feel
127
355253
3437
là những người khiến khán giả cảm thấy
05:58
as if the pauses have been included for their advantage.
128
358690
3800
như thể những khoảng nghỉ được thêm vào như một lợi thế của họ
06:02
So the audience might think that the pause has been used
129
362490
2750
Vì thế, khán giả có thể nghĩ rằng khoảng nghỉ được sử dụng
06:05
for emphasis, they've said something important,
130
365240
2432
để nhấn mạnh, người thuyết trình muốn nói một điều gì đó quan trọng,
06:07
they want them to consider how important this point is,
131
367672
3868
Họ muốn khán giả cân nhắc điều đó trọng tâm như thế nào
06:11
when actually, they just needed to think about
132
371540
1950
Nhưng thực ra thì, họ chỉ cần thời gian nghỉ đó để suy nghĩ tiếp
06:13
what they were going to say next.
133
373490
1620
những gì họ sẽ nói tiếp theo thôi.
06:15
The speaker may make the audience feel
134
375110
2490
Người nói có thể khiến khán giả cảm nhận
06:17
as if they've left a pause to give them time to think
135
377600
3333
như thể họ đã tạm dừng để cho khán giả thời gian suy nghĩ
06:20
when actually, they're just skimming the audience,
136
380933
2927
Nhưng thật ra thì, họ đang nhìn lướt khán giả,
06:23
making sure that everyone's understood
137
383860
2460
để đảm bảo rằng mọi người nắm bắt được những gì họ nói
06:26
because they're not sure if they've said it quite right.
138
386320
2680
bởi vì họ không chắc chắn điều họ nói đã chính xác chưa.
06:29
Number three, now this one is a controversial one,
139
389000
2312
Thứ ba, đây là một điều đang gây tranh cãi
06:31
and I'm not going to say absolutely don't say this,
140
391312
4087
và tôi sẽ không nói rằng: "Hoàn toàn đừng nói câu này"
06:35
but I will say reconsider saying this
141
395399
3121
Nhưng tôi sẽ nói rằng: "Hãy suy nghĩ lại chút ít về câu nói này
06:38
at the beginning of your presentations.
142
398520
2950
khi bạn ở đầu bài thuyết trình của mình".
06:41
If I go to another country,
143
401470
1510
Nếu tôi đến một quốc gia khác,
06:42
and someone is giving a presentation in English,
144
402980
2810
và ai đó đang thuyết trình bằng tiếng Anh,
06:45
which happens a lot,
145
405790
1080
và điều này xảy ra rất nhiều,
06:46
and wow the people who are presenting in another language,
146
406870
3350
và tuyệt vời khi mọi người đang thuyết trình bằng ngôn ngữ khác,
06:50
nine out of 10 times, they will start the presentation
147
410220
2980
9 trong số 10 trường hợp, người thuyết trình sẽ bắt đầu bài thuyết trình
06:53
by saying, "Sorry for my English."
148
413200
2463
bằng câu nói, "Xin lỗi vì tiếng Anh của tôi."
06:55
Now I'm not sure that I really like this.
149
415663
5000
Tôi không chắc chắn rằng tôi thực sự thích điều này.
07:01
I feel like you can take more control over this situation.
150
421190
3560
Tôi thích nếu như bạn có thể làm chủ sân hơn trong tình huống này
07:04
Why not try saying something like,
151
424750
2127
Tại sao bạn lại không nói những câu như là,
07:06
"English isn't my first language,
152
426877
1943
"Mặc dù tiếng Anh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi,
07:08
"but I'm going to try my best here."
153
428820
2860
"nhưng tôi sẽ cố hết sức mình."
07:11
Instead of apologising and being all small
154
431680
2480
Thay vì cứ nói xin lỗi và trở nên rụt rè
07:14
and seeming a bit unconfident, you're taking ownership.
155
434160
3940
và có vẻ hơi không tự tin, thì bạn sẽ biết cách tự chủ bản thân mình
07:18
English isn't my first language,
156
438100
1430
"Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi,
07:19
but I'm going to try my best.
157
439530
1710
nhưng tôi sẽ cố hết sức mình".
07:21
It's unapologetic, it's confident,
158
441240
2620
Đó không phải là lời xin lỗi, đó là sự tự tin
07:23
and it makes you seem like you're totally in control,
159
443860
3020
và điều đó sẽ làm cho bạn cảm thấy bạn hoàn toàn nắm được tình hình
07:26
and the audience is going to want to work with you.
160
446880
3470
và khán giả bên dưới sẽ muốn đồng hành với bạn.
07:30
So this is a opportunity to participate here.
161
450350
2830
Đây là cơ hội để tham gia thảo luận ở đây.
07:33
In the comments below, I'd really like to know
162
453180
2430
Trong phần bình luận bên dưới, Tôi thực sự muốn biết
07:35
if you have had any great alternatives
163
455610
2284
bạn có câu nói nào hay khác thay thế
07:37
to "Sorry for my English."
164
457894
2183
cho câu: "Xin lỗi vì tiếng Anh của tôi."
07:40
Or, you can say if you think "Sorry for my English" is fine.
165
460077
3806
Hoặc, bạn có thể nói nếu bạn nghĩ "Xin lỗi vì tiếng Anh của tôi" cũng ổn
07:45
I look forward to seeing what you have to say.
166
465460
2550
Tôi mong chờ được nhìn thấy những gì bạn sẽ nói.
07:48
Now number four.
167
468010
1350
Bây giờ là đến cách thứ tư
07:49
You guys always knew I was going to mention this one.
168
469360
2580
Các bạn luôn biết rằng tôi đã luôn đề cập đến điều này.
07:51
It is practise.
169
471940
1964
Đó là thực hành.
07:53
But I want to say, practise, but don't learn.
170
473904
4476
Nhưng tôi muốn nói rằng: "Luyện tập chứ không phải là thuộc lòng"
07:58
You can tell when somebody has practised a presentation
171
478380
3630
Bạn có thể biết được khi ai đó có luyện tập cho buổi thuyết trình của mình
08:02
or rehearsed a presentation, and you can also tell
172
482010
3460
hoặc đã tập luyện chuẩn bị cho bài thuyết trình đó, và bạn cũng biết được
08:05
when they've learnt a presentation.
173
485470
2470
khi họ đã học thuộc lòng bài thuyết trình.
08:07
The difference being that a practised presentation
174
487940
3060
Một sự khác biệt đó là một bài thuyết trình có luyện tập
08:11
is organic, it's genuine, it flows, and it's trustworthy.
175
491000
4620
thì sẽ rất sống động, chân thật, trôi trãy và rất đáng tin
08:15
You can trust what that person is saying.
176
495620
2830
Bạn có thể tin tưởng những gì người đó đang nói.
08:18
A learnt presentation is memorised, it's stagnant,
177
498450
3850
Bài thuyết trình học thuộc chỉ là sự nhớ chữ, chậm chạp
08:22
and it's sterile.
178
502300
2036
và thiếu chi tiết
08:24
It's not interesting,
179
504336
2104
Nó không thú vị tí nào
08:26
which is why you need to use number five, cue cards,
180
506440
3070
đó là lý do tại sao bạn cần sử dụng phương pháp thứ 5 này, bảng nhắc ý
08:29
to your advantage.
181
509510
1360
để tạo thuận lợi cho mình
08:30
This really ties in with number four.
182
510870
2140
Điều này thực sự liên hệ chặt chẽ với cách số 4
08:33
If you are allowed to use cue cards or speaker notes
183
513010
2870
Nếu bạn được phép sử dụng bảng nhắc ý hay giấy nhỏ ghi chú
08:35
in your presentation, for goodness sake, please use them.
184
515880
4310
trong bài thuyết trình của mình vì điều có lợi cho mình, bạn hãy sử dụng chúng
08:40
Use them, they are so, so useful.
185
520190
2763
Hãy sử dụng chúng, chúng rất hữu ích.
08:42
You never know when you're going to be caught off-guard,
186
522953
3047
Bạn không bao giờ biết khi nào mình sẽ mất cảnh giác (mất tập trung),
08:46
so it is so essential to have something up there with you.
187
526000
3630
Vì thế thật là cần thiết khi có một cái gì đó bên cạnh mình
08:49
You don't have to have them in your hand
188
529630
1696
Bạn không cần phải cầm chúng trong tay
08:51
but have them up there.
189
531326
1894
nhưng cứ để chúng ở đó.
08:53
I've seen a lot of people get stage fright.
190
533220
3020
Tôi đã thấy rất nhiều mọi người trở nên sợ hãi khi thuyết trình.
08:56
Those who have speaker notes can quickly look back
191
536240
2745
Những người mà có giấy ghi chú thì họ sẽ nhanh chóng nhìn nhìn xuống
08:58
and figure out where they are.
192
538985
2025
và biết mình nói đến đâu rồi
09:01
Those who don't stand up there like a lemon.
193
541010
3660
Đó là những người không muốn bị đứng trên sân khấu như trời trồng
09:04
Cue cards should be tiny little bullet points
194
544670
3094
Bảng nhắc nhở nên là những ý trọng tâm ngắn gọn, xúc tích
09:07
that keep you on track, that remind you where you are.
195
547764
4216
để giữ bạn theo đúng tiến độ, nhắc nhở bạn nói đến đâu rồi.
09:11
They should not be a whole written presentation.
196
551980
3890
Chúng không nên là một bài văn viết thuyết trình.
09:15
I used to hate it at university.
197
555870
2040
Tôi từng ghét thuyết trình ở trường đại học.
09:17
We'd give presentations in class
198
557910
1620
Chúng tôi phải thuyết trình trong lớp học
09:19
and people would stand up there with two A4 papers
199
559530
3810
và mọi người đứng lên với tờ giấy A4 dài 2 trang
09:23
of their entire speech.
200
563340
1620
nhìn nói trong giấy suốt thời gian diễn thuyết.
09:24
It doesn't look good, it doesn't look professional.
201
564960
2030
Điều đó không tốt tí nào, không chuyên nghiệp gì cả.
09:26
It looks like you've written it the night before.
202
566990
2450
Nó giống như là bạn mới viết ra nó vào tối hôm qua.
09:29
You need to practise and rehearse multiple times
203
569440
3190
Bạn cần phải thực hành và luyện tập thật nhiều lần
09:32
just using your cue cards.
204
572630
2110
chỉ nên sử dụng thẻ ghi chú của bạn.
09:34
So if you practise it loads, it will come out
205
574740
2360
Vì vậy, nếu bạn thực hành nhiều, mỗi lần luyện tập sẽ cho kết quả
09:37
a little bit differently each time, but that's good
206
577100
2460
khác hơn trước một tí, nhưng điều đó rất tốt
09:39
because you're going to be preparing yourself
207
579560
1770
bởi vì bạn đang chuẩn bị cho bản thân
09:41
for a multitude of situations.
208
581330
2551
cho vô số tình huống giả định.
09:43
Number four, think about your body.
209
583881
4499
Mẹo số bốn (ý tôi là số sáu ^^), tập trung vào hình thể của mình.
09:48
Everyone is different.
210
588380
2300
Mọi người sẽ thể hiện khác nhau.
09:50
When I present, I like to have my feet apart.
211
590680
3330
Khi tôi thuyết trình, tôi thích đứng chân hơi rộng ra.
09:54
I definitely don't walk around on stage.
212
594010
2250
Tôi chắc chắn sẽ không đi vòng quanh.
09:56
I have them planted on the floor,
213
596260
2320
Tôi sẽ đứng yên vị trên sân khấu
09:58
and I like to use my two hands and my waist to sort of pivot
214
598580
4860
và tôi thích dùng hai tay và thắt lưng của tôi hơi xoay chuyển.
10:03
and I'll kind of talk like this.
215
603440
2265
và tôi sẽ nói như thế này
10:05
I've got loads of room to move,
216
605705
2259
Tôi có vô số khoảnh trống để di chuyển,
10:07
but I'm not moving up and down.
217
607964
1866
nhưng tôi không di chuyển lên xuống.
10:09
That's a distraction and also you can trip over
218
609830
3040
Điều đó gây ra sự phân tâm và bạn cũng có thể bị vấp ngã
10:12
which is not what you want.
219
612870
2640
đó là nói mà bạn không muốn thấy.
10:15
So I like to stay in one place.
220
615510
1390
Vì vậy, tôi thích đứng yên vị một chỗ.
10:16
I like to look really, really confident.
221
616900
1923
Tôi thích mình trở nên thực sự, thực sự tự tin.
10:18
Chest out, great posture, and I try not to do
222
618823
4898
Ưỡn ngực, đứng thẳng người. Và tôi tránh không làm
10:23
my typical fidget things, which is touching my hair,
223
623721
4514
những hành động theo thói quen của tôi, như chạm vào tóc,
10:28
touching my nose, touching my neck.
224
628235
3165
chạm vào mũi, hay chạm vào cổ.
10:31
So I really try not to do that.
225
631400
2612
Vì vậy, tôi thực sự cố gắng không làm điều đó.
10:34
Before you go on stage, you want to think,
226
634012
3019
Trước khi lên thuyết trình, bạn nghĩ rằng,
10:37
am I going to walk up and down, which is fine,
227
637031
2979
"Tôi nên đi lên đi xuống không?", cái đó cũng được thôi
10:40
but only if you're comfortable with the space.
228
640010
2750
nhưng bạn chỉ làm điều đó khi bạn tự tin với không gian đó
10:42
What is my stance?
229
642760
2340
Dáng đứng của tôi sẽ như thế nào?
10:45
I like to call this like a Supergirl stance.
230
645100
3260
Tôi thích gọi cái này là dáng đứng của một siêu nhân ^^.
10:48
How are you going to stand?
231
648360
1640
Bạn sẽ đứng như thế nào?
10:50
Think about it so you go up there
232
650000
1860
Hãy nghĩ về nó, để khi bạn đi lên đó
10:51
and you know exactly what to do.
233
651860
1840
và bạn biết chính xác mình phải làm gì.
10:53
It's also a really good idea to identify the things
234
653700
3280
Đó cũng là một ý tưởng khá hay để xác định là những tật
10:56
that you keep doing over and over again
235
656980
2120
mà khiến bạn làm nhiều lần lần liên tiếp
10:59
like fluffing hair, touching your eyelash
236
659100
3250
như hất tóc, chạm vào lông mi của bạn
11:02
because your hair is on your eyelash,
237
662350
1990
bởi vì tóc của bạn đang nằm trên lông mi,
11:04
itching, fiddling, doing thumb things.
238
664340
2210
gãy ngứa, cằm đồ vu vơ, làm những tật ngón cái
11:06
Think about them forehand, so you can quickly snap out of it
239
666550
3320
Hãy nghĩ về những điều đó trước, để bạn có thể nhanh chóng bỏ những thói xấu đó
11:09
if you're doing it.
240
669870
1260
nếu bạn đang làm một trong những điều đó
11:11
The last one, number seven, is dress to impress.
241
671130
3670
Điều cuối cùng, số bảy, là ăn diện để gây ấn tượng.
11:14
And this one can also be controversial,
242
674800
2450
Đây cũng là một điều đáng để thảo luận,
11:17
especially in the influence industry,
243
677250
1843
đặc biệt là trong ảnh hưởng xã hội công nghiệp hiện nay,
11:19
because people like to look really casual.
244
679093
2634
bởi vì mọi người thích ăn mặc thật bình thường theo sở thích.
11:21
I would say just go one notch
245
681727
2273
Tôi muốn khuyên bạn hãy tiến lên một phong cách mới tốt hơn
11:24
above the predicted dress code.
246
684000
2179
những kiểu trang phục dễ đoán.
11:26
If it's smart-casual, lean towards the smart side.
247
686179
4154
Nếu bạn thích phong cách smart-casual (giản dị nhưng lịch thiệp), thì nên thiên về xu hướng sang trọng
11:30
If it's office wear, wear a suit.
248
690333
3687
Nếu là phong cách công sở, hãy mặc đồ vest, quần tây.
11:34
It's always better to look overdressed
249
694020
2724
Điều đó luôn hay là ăn mặc hơi quá lố
11:36
as opposed to underdressed.
250
696744
2676
cũng như quá lượm thượm.
11:39
It makes you look professional.
251
699420
1480
Điều đó khiến cho bạn trở nên chuyên nghiệp.
11:40
It makes you feel good about yourself.
252
700900
2630
Khiến bạn cảm thấy tốt về bản thân.
11:43
And somebody who looks groomed is the kind of person
253
703530
3590
Và ai đó trông có phần chỉnh chu, gọn gàng là những người
11:47
the audience is going to keep their eyes on.
254
707120
2420
mà khán giả tham gia sẽ để ý nhiều hơn
11:49
There's nothing worse than having the audience drift off.
255
709540
2910
Không gì tệ hơn để khán giả không chú tâm đến mình
11:52
At the end of the day, you want to engage with your audience
256
712450
2960
Vào cuối buổi, chắc hẳn bạn muốn tương tác với khán giả của bạn
11:55
and if you look scruffy and like you're not really
257
715410
2450
và nếu bạn trông có vẻ luộm thuộm và giống như không được
11:57
meant to be there, are you going to engage with them?
258
717860
2860
chào đón ở đó, bạn sẽ muốn tương tác với khán giả chứ?
12:00
So have a think about that one.
259
720720
1550
Vì vậy, hãy suy nghĩ về điều đó.
12:03
Right, guys.
260
723110
850
12:03
Those are my seven tips.
261
723960
1702
Được rồi, các bạn.
Đó là bảy lời khuyên của tôi.
12:05
If you have any other recommendations,
262
725662
2478
Nếu bạn có bất kỳ đề xuất nào khác,
12:08
please comment them down below.
263
728140
1751
xin vui lòng nhận xét bên dưới.
12:09
Don't forget to check out the Lingoda Language Marathon.
264
729891
3508
Và đừng quên xem qua Lingoda Language Marathon.
12:13
There's additional information in the description box
265
733399
2449
Có thêm thông tin trong hộp mô tả
12:15
along with the link and the code
266
735848
2352
cùng với đường dẫn liên kết và mã
12:18
which gives you a discounted entry fee.
267
738200
2050
thứ mà sẽ cho bạn giảm phí đăng nhập
12:20
And don't forget to connect with me
268
740250
1710
Và đừng quên kết nối với tôi
12:21
on all of my social media.
269
741960
1410
trên tất cả các phương tiện truyền thông xã hội của tôi.
12:23
I've got my Facebook, I've got my Instagram,
270
743370
2470
Tôi có Facebook, Tôi có Instagram,
12:25
and I've got my Twitter.
271
745840
1810
và tôi có Twitter.
12:27
And I really recommend checking out my Instagram
272
747650
2110
Và tôi thực sự khuyên bạn nên kiểm tra Instagram của tôi
12:29
because we've got another book giveaway happening
273
749760
2320
bởi vì tôi có một chương trình tặng sách miễn phí
12:32
very soon.
274
752080
1690
sẽ diễn ra sớm thôi.
12:33
And I will see you soon for another lesson.
275
753770
2049
Và tôi sẽ sớm gặp lại bạn cho một bài học khác.
12:35
Muah.
276
755819
833
(hôn gió <3)
12:39
(upbeat music)
277
759345
2583
(Nhạc sôi động)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7