A 3-Step Guide to Believing in Yourself | Sheryl Lee Ralph | TED

1,023,785 views ・ 2023-06-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Minh Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:04
(Singing) I am an endangered species
0
4584
6882
(Hát) Tôi là một chủng loài có nguy cơ bị tuyệt chủng
00:11
(Applause and cheers)
1
11466
2044
(Vỗ tay và cổ vũ)
00:13
But I sing no victim song.
2
13510
6423
Nhưng tôi không hát bài ca nạn nhân.
00:20
I am a woman.
3
20267
3586
Tôi là một người phụ nữ.
00:23
I am an artist.
4
23895
3462
Tôi là một nghệ sĩ.
00:28
And I know
5
28149
6882
Và tôi biết
00:35
where my voice ...
6
35031
5798
nơi giọng nói của mình...
00:41
belongs.
7
41621
3879
thuộc về.
00:45
(Applause and cheers)
8
45500
6465
(Vỗ tay và cổ vũ)
00:52
Now, you might have heard me sing that song.
9
52507
3754
Giờ, bạn có thể đã nghe tôi hát bài hát vừa rồi.
00:57
It was September 12th, 2022,
10
57095
3253
Đó là vào ngày 12 tháng 9 năm 2022,
01:00
right after Amy Poehler and Seth Meyers said,
11
60390
5797
ngay sau khi Amy Poehler và Seth Meyers nói,
01:06
"And the winner is,
12
66229
2836
“Và người chiến thắng là,
01:09
Sheryl Lee Ralph!"
13
69107
3670
Sheryl Lee Ralph!”
01:12
What!?
14
72819
1376
Cái gì!?
01:15
I had just won the Emmy Award
15
75363
3629
Tôi vừa mới thắng giải Emmy
01:19
for Best Supporting Actress in a comedy
16
79034
3378
cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim hài
01:22
for my role as Mrs. Barbara Howard
17
82454
4212
với vai diễn quý bà Barbara Howard
01:26
on your favorite TV show, "Abbott Elementary."
18
86666
4922
trong chương trình truyền hình yêu thích của mọi nhà, “Trường tiểu học Abbott”.
01:31
(Cheers)
19
91588
1835
(Chúc mừng)
01:33
Oh, yes.
20
93423
1710
Ồ phải.
01:35
And I was shocked.
21
95175
2586
Và tôi đã rất sốc.
01:38
As the children would say, shooketh into disbelief.
22
98678
5214
Những đứa trẻ sẽ nói, “shooketh into disbelief”.
01:43
Oh, my goodness, it was my first time at the Emmys and I won.
23
103933
5256
Chúa ơi, đây là lần đầu tiên tôi tham dự giải Emmy và tôi đã thắng.
01:49
Yes!
24
109230
2044
Tuyệt!
01:51
And I got to tell you,
25
111274
2920
Và tôi phải nói với bạn,
01:54
in that moment,
26
114194
2169
vào khoảng khắc đó,
01:56
I was so stunned into disbelief
27
116404
4338
Tôi đã choáng ngợp đến mức không thể tin được
02:00
that I don't know how I got up on the stage.
28
120784
3128
rằng mình đã đứng trên sân khấu như thế nào.
02:05
There I was, just listening to that roar of applause.
29
125455
5589
Tôi ở đó, chỉ lắng nghe tiếng vỗ tay ầm ầm đó.
02:11
Mm mm mm.
30
131044
1585
Mm mm mm.
02:12
And my whole career flashed right there in front of me.
31
132629
3462
Và toàn bộ sự nghiệp lóe lên ngay trước mặt tôi.
02:16
Starting with 19-year-old Sheryl Lee in her first movie
32
136091
6006
Bắt đầu với Sheryl Lee 19 tuổi trong bộ phim đầu tiên của cô
02:22
being directed by the great Sidney Poitier.
33
142138
4880
do Sidney Poitier vĩ đại làm đạo diễn.
02:27
Oh, yeah, you can clap that.
34
147936
1626
Ồ, vâng, bạn có thể vỗ tay đó.
02:29
(Applause)
35
149604
3128
(Vỗ tay)
02:32
Followed by ten years of “no” after “no” after “no.”
36
152732
5589
Tiếp theo là mười năm “không” nối tiếp “không” nối tiếp “không”.
02:39
Before the next film role came about.
37
159572
2711
Trước khi vai diễn điện ảnh tiếp theo xuất hiện.
02:42
But I filled in that time with TV
38
162283
3212
Nhưng tôi đã lấp đầy khoảng thời gian đó với TV
02:45
and more "nos" and more rejection
39
165537
2794
và càng nhiều lời từ chối và nhiều lời từ chối hơn nữa
02:48
until I made it big on Broadway
40
168373
4338
cho đến khi tôi thành công trên sân khấu Broadway,
02:52
in what has become the iconic musical of the '80s,
41
172752
5464
nơi đã trở thành vở nhạc kịch mang tính biểu tượng của thập niên 80,
02:58
because I say so,
42
178258
1585
bởi tôi nói như vậy,
02:59
(Laughter)
43
179884
1085
(Tiếng cười)
03:01
"Dreamgirls."
44
181010
1752
“Những cô gái mộng mơ”
03:02
(Applause)
45
182762
2294
(Vỗ tay)
03:05
And boy, did I learn a lot of life lessons there.
46
185098
3837
Và, tôi đã học được rất nhiều bài học cuộc sống ở đó.
03:09
And I mean, after so many moments of doubt, disbelief,
47
189269
6423
Ý tôi là, sau rất nhiều khoảnh khắc nghi ngờ, hoài nghi,
03:15
there I was, on that Emmy stage,
48
195692
4212
tôi đã ở đó, trên sân khấu Emmy đó,
03:19
with this huge sign in front of me flashing
49
199904
3838
với tấm biển lớn nhấp nhái trước mặt tôi ghi là
03:23
"Stop now," "Stop now," "Stop now."
50
203783
3420
“Hãy từ bỏ,” “Hãy từ bỏ,” “Hãy từ bỏ,”
03:27
And I started to think,
51
207245
1335
Và tôi bắt đầu nghĩ,
03:28
“My God, what if I had stopped after all of those ‘nos?’
52
208621
4130
“Chúa ơi, sẽ thế nào nếu như mình dừng bước sau những lần từ chối đó?
03:32
What if I had stopped after all of those moments of feeling defeated?
53
212792
4338
Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi dừng lại sau tất cả những khoảnh khắc bị đánh bại?
03:37
What if I had stopped?"
54
217172
2335
Sẽ thế nào nếu tôi tử bỏ?”
03:40
I wouldn't be standing there
55
220425
3337
Tôi sẽ không đứng đó
03:43
for that golden moment.
56
223803
2878
cho khoảnh khắc hoàng kim đó.
03:48
But right now,
57
228308
2210
Nhưng hiện tại,
03:50
many of us, we are feeling ...
58
230518
3379
nhiều người trong chúng ta, chúng ta đang cảm thấy ...
03:55
deeply challenged
59
235857
2628
bị thách thức sâu sắc
03:58
trying to hold on
60
238526
2002
khi cố gắng giữ vững
04:00
and believe in ourselves,
61
240570
2127
và tin tưởng vào bản thân,
04:02
and I do not mean in a toxic way.
62
242697
2795
và tôi không có ý nói nặng lời đâu.
04:05
I am talking about a way that comes from confidence,
63
245533
4672
Tôi đang nói về 1 cách bắt nguồn từ chính sự tự tin,
04:10
the kind of confidence that can keep us moving forward
64
250205
4546
loại tự tin có thể giúp chúng ta tiến về phía trước
04:14
when we are feeling
65
254793
2919
khi chúng ta cảm thấy
04:17
like we are carrying the weight of the pandemic,
66
257754
3920
như ta đang gánh trên vai gánh nặng của đại dịch,
04:21
trying to figure out all of this political division,
67
261716
4254
cố gắng tìm ra tất cả sự chia rẽ chính trị này,
04:25
fighting all of the mental, physical, social violence in our homes,
68
265970
6799
chiến đấu với tất cả các vấn đề tâm lý, thể chất, bạo lực xã hội,
trong chính ngôi nhà của mình
04:32
in our communities,
69
272769
2419
trong chính cộng đồng của chúng ta,
04:35
to climate change, social media.
70
275230
3587
biến đổi khí hậu, mạng xã hội.
04:39
It's a lot.
71
279192
1877
Nó rất nhiều.
04:42
Making it hard to believe in the goodness in the world.
72
282195
5505
Khiến người ta khó có thể tin vào sự tốt đẹp trên thế giới.
04:48
And harder still to believe in the goodness of ourselves.
73
288827
6965
Và khó hơn nữa là tin vào lòng tốt của chính chúng ta.
04:56
This is a rough time, people, and our mental health is suffering.
74
296626
5547
Đây là khoảng thời gian khó khăn, mọi người, tinh thần của ta đang bị tổn hại.
05:02
We all need a checkup from the neck up.
75
302215
3587
Tất cả chúng ta cần kiểm tra từ cổ trở lên.
05:05
(Laughter)
76
305844
2002
(Tiếng cười)
05:07
And I don't mean -- yeah, it's OK.
77
307887
1835
Và ý tôi không phải kiểu -- vâng, nó ổn.
05:09
You feel me, thank you.
78
309764
1543
Bạn đồng cảm với tôi, cảm ơn nhe.
05:11
(Applause)
79
311349
1293
(Vỗ tay)
05:12
And I don't mean just medicine.
80
312642
3378
Và ý tôi không chỉ là thuốc.
05:16
I actually mean reframing our thinking
81
316855
6423
Ý muốn thực sự của tôi là sắp xếp lại suy nghĩ của chúng ta
05:23
of our ability to believe in ourselves.
82
323319
6090
về khả năng tin tưởng vào bản thân.
05:30
Now I know,
83
330618
1627
Bây giờ tôi biết,
05:32
you see me on TV, in magazines, on movie screens,
84
332245
5505
bạn thấy tôi trên TV, trên tạp chí, trên phim ảnh,
05:37
and you might be thinking to yourself,
85
337792
1835
và bạn có thể bạn nghĩ,
05:39
"What does she know about struggling to believe in herself?"
86
339627
4838
“Cô ấy biết cái quái gì về đấu tranh để tin vào chính mình?”
05:44
Well, let me tell you something.
87
344507
1960
Vâng, để tôi nói với bạn điều này.
Tôi không giống như cuộc hành trình của mình.
05:47
I do not look like my journey.
88
347010
2252
05:49
(Laughter)
89
349762
1710
(Tiếng cười)
05:51
(Applause)
90
351472
5798
(Vỗ tay)
05:57
Oh, I've been through a few things.
91
357312
2961
Ồ, tôi đã trải qua một số chuyện.
06:00
And the struggle is real.
92
360648
3420
Và cuộc đấu tranh là thật.
06:04
But I have learned something in my life.
93
364986
3921
Nhưng tôi đã học được một điều trong cuộc sống của mình.
06:09
That there are three things that we all must do
94
369365
4588
Rằng có ba điều mà tất cả chúng ta phải làm
06:13
in order to believe in ourselves.
95
373953
4254
để có thể tin tưởng vào bản thân.
06:19
Number one.
96
379250
1168
Thứ nhất.
06:21
First, we need to see ourselves.
97
381252
3462
Trước hết, ta phải nhìn lại bản thân.
06:24
I mean, really, truly,
98
384756
2752
Ý tôi là nhìn thật kĩ, thật rõ,
06:27
deeply see ourselves for who and what we are
99
387508
6048
nhìn nhận sâu sắc rằng ta là ai và là cái gì
06:33
in order to believe in ourselves.
100
393556
2669
để có thể tin vào chính mình.
06:36
I’m a child of the ’60s, and that was hard.
101
396976
3921
Tôi là một cô nhóc của thập niên 60, và điều đó thật khó.
06:41
Oh.
102
401814
1377
Ôi.
06:43
In the third grade,
103
403191
2169
Vào năm lớp ba,
06:45
I tested out of public school into a fancy private school
104
405401
5297
Tôi đã thử rời trường công lập để vào một trường tư thục sang trọng
06:51
where the only Black person I saw every day
105
411199
6339
nơi mà người da màu duy nhất tôi gặp mỗi ngày
06:57
was the one who looked back at me in the mirror.
106
417538
4672
chính là người mà tôi nhìn thấy trong gương.
07:03
I was by myself, and I was all alone.
107
423419
5130
Tôi đã ở một mình, và tôi hoàn toàn cô độc.
07:09
And the things that were said to me,
108
429550
4296
Và những điều họ đã nói với tôi,
07:13
and I'm not talking about just the kids,
109
433888
2920
và tôi không chỉ nói về những đứa trẻ,
07:16
but the adults, too.
110
436808
2252
mà cả những người lớn nữa.
07:19
And when I would come home from school crying the ugly cry,
111
439811
5422
Và mỗi khi tôi đi học về và khóc một cách xấu xí,
07:25
my immigrant Jamaican mother would sit me down in front of the mirror
112
445233
6423
người mẹ nhập cư Jamaica của tôi sẽ bắt tôi ngồi trước gương
07:31
and ask me,
113
451698
2043
rồi hỏi tôi,
07:33
"Do you see an N-word?
114
453783
3003
Con có thấy một N-word không? (N-word ở đây chỉ từ kì thị)
07:37
Do you see a liar?
115
457203
2753
Con có thấy một kẻ nói dối không?
07:40
Do you see a big-lip monkey?
116
460289
3838
Con có thấy một con khỉ trề môi không?
07:44
No!
117
464127
1418
Không!
07:45
So dry your eyes.
118
465586
1752
Vây nên hãy lau khô nước mắt.
07:47
And when you go back to school, remember,
119
467338
3754
Và khi con quay trở lại trường học, hãy nhớ,
07:51
you are rubber,
120
471092
1835
Con là cao su,
07:52
they are glue.
121
472927
1960
còn bọn họ là keo dán.
07:54
And every ignorant thing they say about you
122
474929
4171
Và với mọi thứ ích kỉ mà họ nói với con
07:59
bounces off of you and sticks to them."
123
479142
3879
sẽ bật ra khỏi con và dính vào chúng.”
08:03
(Applause)
124
483396
6632
(Vỗ tay)
08:10
And I believed her.
125
490486
2169
Và tôi đã tin mẹ.
08:13
And it didn't hurt.
126
493364
1835
Và nó không hề đau đớn.
08:15
So much.
127
495908
1127
Rất nhiều.
08:18
Because I believed.
128
498244
2127
Bởi vì tôi tin tưởng.
08:21
Number two.
129
501539
1126
Điều số hai.
08:24
We've got to think.
130
504542
1960
Chúng ta phải suy nghĩ.
08:26
Think about ourselves in order to believe in ourselves.
131
506919
4713
Nghĩ về bản thân để có thể tin tưởng bản thân.
08:31
Growing up, my dad had a sign on his desk.
132
511632
4171
Lớn lên, bố tôi có một tấm biển trên bàn làm việc.
08:35
And it said, "Think."
133
515845
3086
Và nó ghi rằng, “Nghĩ đi”
08:39
"Think."
134
519724
1293
“Nghĩ đi”.
08:41
Oh, I did not know how valuable and powerful
135
521392
5047
Ồ, tôi đã không biết hành động suy nghĩ đơn giản đó
08:46
the simple act of thinking was
136
526481
2502
có giá trị và mạnh mẽ như thế nào
08:48
until I came back to Hollywood from my triumphant run on Broadway,
137
528983
5589
cho đến khi tôi trở lại Hollywood sau chiến thắng ở sân khấu Broadway,
08:54
and I had this meeting with a big studio Hollywood casting director.
138
534614
5964
và tôi có cuộc gặp với một giám đốc casting của hãng phim lớn Hollywood.
09:00
Oh, I was so excited.
139
540620
1835
Ồ, tôi đã rất vui mừng.
09:02
I walked in and he looked at me and he said,
140
542497
3837
Tôi bước vào và anh ấy nhìn tôi và anh ấy nói,
09:06
"Hm.
141
546375
1460
“Hm.
09:07
Everybody knows you're a beautiful, talented Black girl.
142
547877
3378
Mọi người đều biết cô là một cô gái Da đen xinh đẹp và tài năng.
09:11
But what do I do with a beautiful, talented Black girl?
143
551839
5256
Nhưng tôi phải làm gì với một cô gái da đen xinh đẹp, tài năng đây?
09:17
Do I put you in a movie with Tom Cruise?
144
557678
3838
Tôi có nên đưa cô vào một bộ phim với Tom Cruise không?
09:21
Does he kiss you? Ugh.
145
561974
2044
Anh ấy có hôn cô không? Ugh.
09:25
Who goes to see that movie?"
146
565269
2878
Ai sẽ đến và xem bộ phim đó?
09:32
(Laughs)
147
572235
1167
(Tiếng cười)
09:35
I could not believe
148
575071
2586
Tôi không thể tin nổi
09:37
that that man had just said that to me, to my face.
149
577698
6298
những gì người đàn ông đó nói với tôi, trước mặt tôi.
09:44
And he hurt me.
150
584497
1793
Và ông ta đã làm tôi tổn thương.
09:46
He hurt me so deeply,
151
586874
1961
Tổn thương rất sâu sắc,
09:48
I was actually thinking about quitting.
152
588876
2878
tôi thực sự đã nghĩ đến việc từ bỏ.
09:53
Until ...
153
593923
1877
Cho đến khi...
09:56
I started to think.
154
596551
2294
Tôi bắt đầu nghĩ.
09:59
And I thought about what he said.
155
599887
2002
Nghĩ về những gì ông ta nói.
10:01
He said that everybody knew
156
601931
2961
Ông ta nói ai cũng biết
10:04
that I was a beautiful, talented Black girl.
157
604934
3629
rằng tôi là một cô gái da màu xinh đẹp và tài năng.
10:08
(Laughter)
158
608563
1209
(tiếng cười)
10:09
(Cheers and applause)
159
609814
5672
(Vỗ tay và cổ vũ)
10:15
And that I deserve to be cast in movies with the likes of Tom Cruise,
160
615486
6882
Và rằng tôi xứng đáng được chọn để đóng phim với Tom Cruise,
10:22
and he should kiss me.
161
622368
1960
và anh ta nên hôn tôi.
10:24
(Applause)
162
624328
2336
(Vỗ tay)
10:26
(Laughs)
163
626706
1293
(Tiếng cười)
10:28
So what was meant to break me did not break me, it built me up.
164
628040
5005
Vậy nên, thứ vốn được dùng để phá vỡ tôi đã không phá vỡ tôi, nó đã xây dựng tôi.
10:33
I believed that man, I believed what he said.
165
633087
3712
Tôi tin người đàn ông đó, tôi tin những gì ông ấy nói.
10:36
And I walked out of there giving myself permission to take up space in Hollywood,
166
636799
5923
Và tôi bước ra khỏi đó, tự cho phép mình chiếm lấy khoảng không ở Hollywood,
10:42
knowing that I belonged there
167
642763
1669
biết rằng tôi thuộc về nơi đó
10:44
no matter what anybody thought about me.
168
644473
3462
bất kể mọi người nghĩ gì về tôi.
10:48
(Cheers and applause)
169
648561
6131
(Vỗ tay và cổ vũ)
10:55
Thirdly.
170
655693
1210
Điều thứ ba.
10:57
We've got to act like we believe in ourselves.
171
657695
4713
Chúng ta phải hành động như thể chúng ta tin vào chính mình.
11:02
Oh, yeah.
172
662408
1210
Ồ, phải.
11:03
Because when we believe in ourselves and act on it,
173
663618
3003
Bởi vì khi chúng ta tin vào chính mình và hành động theo nó,
11:06
we create possibilities that never would have been possible
174
666662
4338
chúng ta tạo ra những khả năng mà chúng ta không bao giờ có thể thực hiện được
11:11
had we not just believed.
175
671042
3461
nếu chúng ta không tin tưởng.
11:14
OK, so I will tell you another story.
176
674879
3462
OK, vì vậy tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện khác.
11:19
I will never forget walking into one of those crowded Hollywood rooms,
177
679217
4421
Tôi sẽ không bao giờ quên lúc bước vào căn phòng đông đúc của Hollywood,
11:23
and I see Harry Thomason, producer Harry Thomason,
178
683679
4380
và tôi thấy Harry Thomason, nhà sản xuất Harry Thomason,
11:28
who is married to Linda Bloodworth-Thomason,
179
688100
3587
người đã kết hôn với Linda Bloodworth-Thomason,
11:31
writer, creator of the series "Designing Women."
180
691687
3712
nhà văn và tác giả của loạt phim “Designing Women”.
11:36
I walk right up to Harry and I say,
181
696442
3045
Tôi đi thẳng tới chỗ Harry và nói,
11:39
"How can it be, that after all of these years
182
699528
3129
“Sao có thể, sau chừng ấy năm
11:42
Anthony has not had a relationship with a Black woman?
183
702698
4380
Anthony không có quan hệ tình cảm với một phụ nữ Da đen?
11:47
After all, the show takes place in Atlanta,
184
707578
4672
Sau tất cả những buổi biểu diễn tại Atlanta,
11:52
Georgia."
185
712291
1210
Georgia.”
11:53
(Laughter)
186
713542
2670
(Tiếng cười)
11:56
He looked at me, took a step back
187
716629
3545
Anh nhìn tôi, lùi lại một bước
12:00
and said, "Who are you?"
188
720174
2503
và nói, “Cô là ai?”
12:03
I said, "I'm Sheryl Lee Ralph."
189
723469
2586
Tôi đáp, “Tôi là Sheryl Lee Ralph”.
12:06
And he said, "OK.
190
726055
3670
Và anh ấy nói, “OK.
12:09
Have your people call my people
191
729767
2920
Bảo người của cô gọi người của tôi
12:12
and we will see what we can do."
192
732728
3045
và chúng ta sẽ xem chúng ta có thể làm gì.”
12:17
And guess what happened?
193
737233
1752
Và thử đoán mà xem?
12:19
(Laughter)
194
739026
1377
(Tiếng cười)
12:20
I got cast as Etienne Toussaint Bouvier,
195
740403
4880
Tôi đã thủ vai Etienne Toussaint Bouvier,
12:25
Las Vegas showgirl turned Anthony's wife
196
745324
4046
cô gái biểu diễn ở Las Vegas trở thành vợ của Anthony
12:29
for the final season of "Designing Women."
197
749370
3879
trong mùa cuối cùng của “Designing Women”.
12:33
(Cheers and applause)
198
753291
1376
(Vỗ tay và cổ vũ)
12:34
Oh, yeah.
199
754709
1251
Ồ, phải.
12:36
Against all odds, once again,
200
756919
3379
Chống lại tất cả các tỷ lệ cược, một lần nữa,
12:40
I gave myself permission to take up space,
201
760339
4755
tôi cho phép mình chiếm không gian,
12:45
believing that I belonged.
202
765094
2961
tin rằng tôi thuộc về.
12:48
I believed that if Sheryl Lee did the work of honing her craft,
203
768055
6507
Tôi tin rằng nếu Sheryl Lee mài dũa kỹ năng của mình,
12:54
building solid relationships
204
774562
2836
xây dựng các mối quan hệ vững chắc
12:57
and stayed ready so she didn't have to get ready,
205
777440
3795
và luôn sẵn sàng đến mức cô ấy chẳng cần phải sẵn sàng,
13:01
anything was possible.
206
781277
2836
thì mọi thứ đều có thể.
13:04
Heck, winning an Emmy.
207
784530
3128
Giành được một giải Emmy.
13:08
A Grammy.
208
788701
1168
Một giải Grammy.
13:10
An Oscar.
209
790619
1168
Một giải Oscar.
13:12
A Tony.
210
792330
1376
Một giải Tony.
13:13
EGOT it, baby.
211
793748
2377
EGOT đó, cưng à.
13:16
(Cheering)
212
796167
2252
(Cổ vũ)
13:18
So ...
213
798419
1251
Vậy nên ...
13:20
When you leave this room today,
214
800546
4004
Khi bạn rời khỏi căn phòng này hôm nay,
13:24
I challenge all of you to start a meaningful practice
215
804592
5172
tôi thách tất cả các bạn hãy bắt đầu một thói quen có ý nghĩa
13:29
of looking in the mirror
216
809805
2294
là nhìn vào gương
13:32
and loving what you see.
217
812141
2044
và yêu những gì bạn nhìn thấy.
13:34
Believe in what you see.
218
814643
3254
Hãy tin vào những gì bạn nhìn thấy.
13:38
If you can't love it, then respect it.
219
818731
3629
Nếu không yêu được thì hãy trân trọng nó.
13:42
And if you can't respect it, then encourage it.
220
822360
3586
Và nếu bạn không thể tôn trọng nó, thì hãy khuyến khích nó.
13:45
If you can't encourage it, empower it.
221
825988
3379
Nếu bạn không thể khuyến khích nó, hãy trao quyền cho nó.
13:49
And if you can't empower it, please be kind to it.
222
829408
6966
Và nếu bạn không thể trao quyền cho nó, thì làm ơn hãy tử tế với nó.
13:57
(Applause)
223
837124
6048
(Vỗ tay)
14:03
The greatest relationship,
224
843214
4546
Mối quan hệ tuyệt vời nhất,
14:07
the greatest one you will ever have
225
847760
4504
tuyệt vời nhất mà bạn từng có
14:12
is with yourself.
226
852306
1668
đó chính là với bản thân bạn.
14:15
Believe me.
227
855017
2336
Hãy tin tôi.
14:17
Have faith in yourself.
228
857395
2877
Có niềm tin vào bản thân.
14:20
Believing that faith can make broken wings fly.
229
860272
5589
Tin rằng niềm tin đó có thể chắp cánh bay.
14:25
And we deserve to soar.
230
865903
4129
Và chúng ta xứng đáng được vỗ cánh.
14:31
Remember,
231
871951
2836
Hãy nhớ,
14:34
maybe one of these days when you pass the mirror
232
874829
3670
có thể một ngày nào đó khi bạn đi ngang qua tấm gương
14:38
and you catch a glimpse of yourself,
233
878499
3670
và thoáng thấy chính mình,
14:42
remember, I told you this.
234
882169
2044
hãy nhớ rằng, tôi đã nói với bạn điều này.
14:44
That is what believing looks like.
235
884797
6715
Đó chính là hình dáng của niềm tin.
14:51
And don't you ever, ever,
236
891554
3545
Và đừng bao giờ, không bao giờ,
14:55
ever give up on you.
237
895141
4838
từ bỏ bản thân bạn.
15:00
I am Sheryl Lee Ralph,
238
900604
3754
Tôi là Sherryl Lee Ralph
15:04
and I love you just the way you are.
239
904400
5255
và tôi yêu bạn theo cách của bạn.
15:09
(Singing) Believe in yourself
240
909697
3962
(Hát) Hãy tin vào chính mình
15:13
As I believe in you
241
913659
7007
Như tôi tin vào bạn
15:23
Thank you.
242
923169
1584
Cảm ơn.
15:24
(Cheers and applause)
243
924795
6924
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7