How we look kilometers below the Antarctic ice sheet | Dustin Schroeder

33,537 views ・ 2018-03-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Ngo Reviewer: Nguyen Hue
00:12
I'm a radio glaciologist.
0
12929
2087
Tôi là nhà nghiên cứu băng vô tuyến.
00:15
That means that I use radar to study glaciers and ice sheets.
1
15397
3872
Tôi dùng rađa nghiên cứu sông và lớp băng.
00:19
And like most glaciologists right now,
2
19705
2023
Và như hầu hết các nhà nghiên cứu băng,
00:21
I'm working on the problem of estimating
3
21752
2068
Tôi ước tính bao nhiêu băng
00:23
how much the ice is going to contribute to sea level rise in the future.
4
23844
4160
sẽ làm tăng mực nước biển trong tương lai.
00:28
So today, I want to talk to you about
5
28367
1775
Nên hôm nay, tôi muốn nói tại sao
00:30
why it's so hard to put good numbers on sea level rise,
6
30166
3737
khó đặt ra số đẹp về mực nước biển dâng,
00:33
and why I believe that by changing the way we think about radar technology
7
33927
4040
và tại sao tôi tin việc thay đổi cách nghĩ
về công nghệ rađa,
00:37
and earth-science education,
8
37991
1388
giáo dục khoa học trái đất,
00:39
we can get much better at it.
9
39403
1754
chúng ta có thể có nhiều lợi ích hơn.
00:42
When most scientists talk about sea level rise,
10
42030
2302
Hầu hết nhà khoa học nói về nước biển dâng
00:44
they show a plot like this.
11
44356
1381
họ chỉ ra kịch bản như này.
00:45
This is produced using ice sheet and climate models.
12
45761
2786
Vấn đề này là do sử dụng lớp băng và mô hình khí hậu.
00:48
On the right, you can see the range of sea level
13
48966
2341
Một mặt, bạn có thể thấy mực nước biển
00:51
predicted by these models over the next 100 years.
14
51331
3198
được dự đoán bởi các mô hình này
trong hơn 100 năm tới.
00:54
For context, this is current sea level,
15
54553
2952
Thực tế, đây là mực nước biển hiện tại,
00:57
and this is the sea level
16
57529
1398
và đây là mực nước biển
00:58
above which more than 4 million people could be vulnerable to displacement.
17
58951
3554
mà 4 triệu người có thể bị xóa sổ.
01:02
So in terms of planning,
18
62863
1770
Cho nên về mặt lên kế hoạch,
01:04
the uncertainty in this plot is already large.
19
64657
3182
thì kịch bản này không chắc chắn lắm rồi.
01:07
However, beyond that, this plot comes with the asterisk and the caveat,
20
67863
4674
Tuy nhiên, ngoài ra, kịch bản này
còn đến cùng với một điềm báo trước,
01:12
"... unless the West Antarctic Ice Sheet collapses."
21
72561
2921
"...trừ khi băng ở Tây nam Cực sụp đổ."
01:15
And in that case, we would be talking about dramatically higher numbers.
22
75506
3563
và trường hợp đó, chúng ta sẽ nói về
những con số cao hơn đáng kể.
01:19
They'd literally be off the chart.
23
79093
1968
Chúng thực sự vượt ra khỏi biểu đồ.
01:21
And the reason we should take that possibility seriously
24
81671
3065
Lý do ta nên nghiêm túc chịu trách nhiệm
01:24
is that we know from the geologic history of the Earth
25
84760
2580
đó là vì ta biết về lịch sử địa chất
01:27
that there were periods in its history
26
87364
2158
Trái Đất có các giai đoạn
01:29
when sea level rose much more quickly than today.
27
89546
2641
mực nước biển tăng lên nhanh hơn hiện nay.
01:32
And right now, we cannot rule out
28
92211
2025
Và hiện tại, chúng ta không thể loại trừ
01:34
the possibility of that happening in the future.
29
94260
2452
khả năng đó có thể xảy ra trong tương lai.
01:37
So why can't we say with confidence
30
97625
3136
Vậy tại sao chúng ta không khẳng định
01:40
whether or not a significant portion of a continent-scale ice sheet
31
100785
5197
một khối băng bằng một lục địa
sẽ sụp đổ hay không?
01:46
will or will not collapse?
32
106006
2101
01:48
Well, in order to do that, we need models
33
108799
1985
À, để làm được, chúng ta cần các mô hình
01:50
that we know include all of the processes, conditions and physics
34
110808
3581
mà ta biết bao gồm tất cả quá trình,
điều kiện và vật lý
01:54
that would be involved in a collapse like that.
35
114413
2398
sẽ gây ra sự sụp đổ như vậy.
01:57
And that's hard to know,
36
117206
1460
Và thật khó để biết được,
01:58
because those processes and conditions are taking place
37
118690
2734
Vì các quá trình và điều kiện đang diễn ra
02:01
beneath kilometers of ice,
38
121448
1839
bên dưới nhiều km băng,
02:03
and satellites, like the one that produced this image,
39
123311
2550
và các vệ tinh, như vệ tinh chụp ảnh này,
02:05
are blind to observe them.
40
125885
1425
không quan sát được chúng.
02:07
In fact, we have much more comprehensive observations of the surface of Mars
41
127713
4284
Thật ra, chúng ta có nhiều sự quan sát
toàn diện về bề mặt sao hỏa
02:12
than we do of what's beneath the Antarctic ice sheet.
42
132021
2662
hơn những gì bên dưới lớp băng Nam cực.
02:15
And this is even more challenging in that we need these observations
43
135829
3207
Và điều này thậm chí khó khăn hơn
khi ta cần quan sát
02:19
at a gigantic scale in both space and time.
44
139060
3196
không gian và thời gian ở qui mô cực lớn.
02:22
In terms of space, this is a continent.
45
142687
2248
Về mặt không gian, đây là 1 lục địa.
02:25
And in the same way that in North America,
46
145322
2120
Và cũng như vậy ở Bắc Mĩ,
02:27
the Rocky Mountains, Everglades and Great Lakes regions are very distinct,
47
147466
4040
Dãy Rocky, vùng Everglades
và Great Lakes rất khác,
02:31
so are the subsurface regions of Antarctica.
48
151530
2991
vùng dưới bề mặt Nam Cực cũng vậy.
02:34
And in terms of time, we now know
49
154545
1643
Về mặt thời gian, bây giờ ta biết
02:36
that ice sheets not only evolve over the timescale of millennia and centuries,
50
156212
4341
các tảng băng không chỉ tiến hóa
qua hàng thế kỉ và hàng thiên niên kỉ,
02:40
but they're also changing over the scale of years and days.
51
160577
3786
mà còn thay đổi qui mô qua ngày và năm.
02:44
So what we want is observations beneath kilometers of ice
52
164387
4309
Nên những gì ta cần là quan sát bên dưới
02:48
at the scale of a continent,
53
168720
1929
hàng km băng ở qui mô lục địa,
02:50
and we want them all the time.
54
170673
1645
và chúng ta luôn mong đợi điều đó.
Vậy làm như thế nào?
02:53
So how do we do this?
55
173014
1400
02:54
Well, we're not totally blind to the subsurface.
56
174814
4056
Chúng ta hoàn toàn mù tịt về lớp bên dưới.
02:58
I said in the beginning that I was a radio glaciologist,
57
178894
2670
Như đã nói, tôi nghiên cứu băng vô tuyến,
03:01
and the reason that that's a thing
58
181588
1878
và lý do là ra đa thâm nhập
03:03
is that airborne ice-penetrating radar is the main tool we have
59
183490
3770
trên không là công cụ chính
03:07
to see inside of ice sheets.
60
187284
1596
để nhìn vào bên trong lớp băng.
03:09
So most of the data used by my group is collected by airplanes
61
189212
3846
Nên hầu hết dữ liệu nhóm tôi sử dụng
được lấy từ các máy bay
03:13
like this World War II-era DC-3,
62
193082
2225
như chiếc World War II-era DC-3 này,
03:15
that actually fought in the Battle of the Bulge.
63
195331
2452
đã thực sự chiến đấu trong Trận Ardennes.
03:17
You can see the antennas underneath the wing.
64
197807
2580
Bạn có thể thấy các anten bên dưới cánh.
03:20
These are used to transmit radar signals down into the ice.
65
200411
3730
Chúng được sử dụng để truyền
tín hiệu ra đa xuống băng.
03:24
And the echos that come back contain information
66
204165
2453
Và tiếng vọng trở về chứa thông tin
03:26
about what's happening inside and beneath the ice sheet.
67
206642
2937
về những gì đang xảy ra trong
và dưới lớp băng.
03:30
While this is happening,
68
210530
1317
Trong khi đang bay,
03:31
scientists and engineers are on the airplane
69
211871
2285
các nhà khoa học và kĩ sư ở trên máy bay
03:34
for eight hours at a stretch,
70
214180
1487
khoảng 8 tiếng liên tục,
03:35
making sure that the radar's working.
71
215691
1869
để bảo đảm rằng ra đa đang hoạt động.
03:37
And I think this is actually a misconception
72
217996
2541
Và tôi nghĩ đây thực sự
là một khái niệm sai lầm
03:40
about this type of fieldwork,
73
220561
1444
vầ loại công tác thực địa này,
03:42
where people imagine scientists peering out the window,
74
222029
3147
nơi mà mọi người tưởng tượng
các nhà khoa học nhìn ra cửa sổ,
03:45
contemplating the landscape, its geologic context
75
225200
2914
chiêm ngưỡng phong cảnh, địa chất
03:48
and the fate of the ice sheets.
76
228138
1718
và số phận của những tảng băng.
03:50
We actually had a guy from the BBC's "Frozen Planet" on one of these flights.
77
230327
3623
Chúng tôi có 1 bạn từ "Frozen Planet"
BBC trên 1 trong các chuyến bay này.
03:53
And he spent, like, hours videotaping us turn knobs.
78
233974
2722
Và anh ấy đã dành hàng giờ
để quay chúng tôi vặn nút.
(Cười)
03:57
(Laughter)
79
237046
2603
03:59
And I was actually watching the series years later with my wife,
80
239673
3376
Và tôi và vợ đã thực sự xem bộ phim
vào nhiều năm sau đó,
04:03
and a scene like this came up, and I commented on how beautiful it was.
81
243073
3423
và một cảnh như này xuất hiện,
tôi cảm thán về vẻ đẹp của nó.
Vợ tôi nói, "Không phải anh
04:07
And she said, "Weren't you on that flight?"
82
247001
2930
trên chuyến bay đó sao?"
04:09
(Laughter)
83
249955
1159
(Cười)
04:11
I said, "Yeah, but I was looking at a computer screen."
84
251138
2945
Tôi nói, "Đúng, nhưng anh
đang nhìn màn hình máy tính."
04:14
(Laughter)
85
254107
1256
(Cười)
04:15
So when you think about this type of fieldwork,
86
255387
2207
Cho nên khi bạn nghĩ về loại công việc này
04:17
don't think about images like this.
87
257618
2023
đừng nghĩ về những hình ảnh như này.
04:19
Think about images like this.
88
259665
1691
Nên nghĩ về những hình ảnh như này.
04:21
(Laughter)
89
261380
1163
(Cười)
04:22
This is a radargram, which is a vertical profile through the ice sheet,
90
262567
3342
Đây là sơ đồ ra đa,
là đường thẳng xuyên qua tảng băng,
04:25
kind of like a slice of cake.
91
265933
1484
như một miếng bánh.
04:27
The bright layer on the top is the surface of the ice sheet,
92
267768
2849
Lớp sáng phía trên là bề mặt tảng băng,
04:30
the bright layer on the bottom is the bedrock of the continent itself,
93
270641
3330
lớp sáng dưới đáy là tầng đá lục địa,
04:33
and the layers in between are kind of like tree rings,
94
273995
2526
và lớp giữa là giống như vòng gỗ,
04:36
in that they contain information about the history of the ice sheet.
95
276545
3207
ở đó chứa thông tin lịch sử tảng băng.
04:39
And it's amazing that this works this well.
96
279776
2230
Và ngạc nhiên là chúng làm tốt việc này.
04:42
The ground-penetrating radars that are used
97
282321
2018
Các ra đa xâm nhập mặt đất được sử dụng
04:44
to investigate infrastructures of roads or detect land mines
98
284363
2928
để điều tra hạ tầng đường sá
hoặc dò thám bom trong đất
04:47
struggle to get through a few meters of earth.
99
287315
2159
gặp khó khăn khi xuyên qua vài mét đất.
04:49
And here we're peering through three kilometers of ice.
100
289498
2756
Và ở đây chúng ta nhìn qua 3 km băng.
04:52
And there are sophisticated, interesting, electromagnetic reasons for that,
101
292278
3840
Và có các lý do điện từ thú vị, phức tạp,
04:56
but let's say for now that ice is basically the perfect target for radar,
102
296142
4151
nhưng từ bây giờ băng
về cơ bản là mục tiêu hoàn hảo cho ra đa,
05:00
and radar is basically the perfect tool to study ice sheets.
103
300317
3228
và ra đa về cơ bản là công cụ
hoàn hảo để nghiên cứu băng.
05:04
These are the flight lines
104
304641
1279
Đây là những đường bay
05:05
of most of the modern airborne radar-sounding profiles
105
305944
3044
của hầu hết máy bay sử dụng âm thanh ra đa
thu thập thông tin trên Nam Cực.
05:09
collected over Antarctica.
106
309012
1714
05:10
This is the result of heroic efforts over decades
107
310750
2970
Đây là kết quả của những nỗ lực
phi thường hàng thập kỉ
05:13
by teams from a variety of countries and international collaborations.
108
313744
3625
của các nhóm từ nhiều quốc gia
và hợp tác quốc tế.
05:17
And when you put those together, you get an image like this,
109
317672
2857
Khi bạn đặt chúng với nhau,
bạn sẽ có hình ảnh như này,
05:20
which is what the continent of Antarctica would look like
110
320553
2706
là lục địa Nam Cực trông như thế này
05:23
without all the ice on top.
111
323283
1346
khi không có băng phía trên.
05:25
And you can really see the diversity of the continent in an image like this.
112
325958
4532
Và bạn có thể thật sự thấy sự đa dạng
của lục địa này ở hình ảnh thế này đây.
05:30
The red features are volcanoes or mountains;
113
330514
2412
Những điểm màu đỏ là núi lửa hoặc núi,
05:32
the areas that are blue would be open ocean
114
332950
2110
khu vực màu xanh là biển khơi
05:35
if the ice sheet was removed.
115
335084
1580
nếu lớp băng bị dở bỏ.
05:36
This is that giant spatial scale.
116
336688
2634
Đây là một không gian khổng lồ.
05:39
However, all of this that took decades to produce
117
339807
3001
Tuy nhiên, tất cả không gian
mà mất hàng thập kỉ để tạo ra
05:42
is just one snapshot of the subsurface.
118
342832
3002
chỉ là một ảnh chụp nhanh bên dưới bề mặt.
05:46
It does not give us any indication of how the ice sheet is changing in time.
119
346220
4213
Nó không cho ta chỉ định nào về lớp băng
đang thay đổi như thế nào theo thời gian.
05:51
Now, we're working on that, because it turns out
120
351338
2417
Hiện tại, chúng ta làm về nó, vì hóa ra
05:53
that the very first radar observations of Antarctica were collected
121
353779
3449
rằng các quan sát ra đa đầu tiên
về Nam Cực thu thập được
05:57
using 35 millimeter optical film.
122
357252
2378
là bằng việc sử dụng phim quang học 35 mm.
06:00
And there were thousands of reels of this film
123
360021
2191
Và có hàng ngàn cuộn phim này
06:02
in the archives of the museum of the Scott Polar Research Institute
124
362236
3254
ở các nơi lưu trữ của bảo tàng
của Viện Scott Polar Research
06:05
at the University of Cambridge.
125
365514
1502
tại Đại học Cambridge.
06:07
So last summer, I took a state-of-the-art film scanner
126
367040
2581
Cho nên hè qua, tôi đã lấy máy quét phim hiện đại nhất
06:09
that was developed for digitizing Hollywood films and remastering them,
127
369645
3556
đã phát triển phim kĩ thuật số
ở Hollywood và sửa lại chúng,
06:13
and two art historians,
128
373225
1151
và 2 sử gia nghệ thuật,
06:14
and we went over to England, put on some gloves
129
374400
2218
và chúng tôi đi đến Anh, mang bao tay vào,
06:16
and archived and digitized all of that film.
130
376642
2514
lưu trữ và số hóa phim đó.
06:19
So that produced two million high-resolution images
131
379744
3095
Vậy là tạo ra 2 triệu hình ảnh
có độ phân giải cao
06:22
that my group is now working on analyzing and processing
132
382863
3198
mà nhóm tôi hiện đang phân tích và xử lí
06:26
for comparing with contemporary conditions in the ice sheet.
133
386085
2944
để so sánh với tình trạng trong lớp băng hiện giờ.
06:29
And, actually, that scanner -- I found out about it
134
389458
2392
Và, thật ra, tôi tìm thấy máy quét phim
06:31
from an archivist at the Academy of Motion Picture Arts and Sciences.
135
391874
3386
từ một nhà lưu trữ ở Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh.
06:35
So I'd like to thank the Academy --
136
395284
2524
Cho nên tôi muốn cảm ơn Viện
06:37
(Laughter)
137
397832
2245
(Cười)
06:40
for making this possible.
138
400101
1318
vì đã giúp thành hiện thực.
06:41
(Laughter)
139
401443
1055
(Cười)
06:42
And as amazing as it is
140
402522
1697
Và ngạc nhiên là
06:44
that we can look at what was happening under the ice sheet 50 years ago,
141
404243
3636
chúng ta có thể thấy những gì
diễn ra dưới lớp băng 50 năm trước
06:47
this is still just one more snapshot.
142
407903
2682
đây vẫn là một ảnh chụp nhanh nữa.
06:50
It doesn't give us observations
143
410609
2117
Chúng ta không thể quan sát
06:52
of the variation at the annual or seasonal scale,
144
412750
3173
biến đổi theo năm hay theo mùa,
06:55
that we know matters.
145
415947
1336
mà ta biết là quan trọng.
06:57
There's some progress here, too.
146
417926
1564
Cũng có vài sự tiến bộ ở đây.
06:59
There are these recent ground-based radar systems that stay in one spot.
147
419514
3524
Có các hệ thống ra đa mặt đất gần đây này ở một điểm.
07:03
So you take these radars and put them on the ice sheet
148
423062
2613
Cho nên bạn lấy chúng và đặt trên lớp băng
07:05
and you bury a cache of car batteries.
149
425699
1890
và bạn chôn một ắc quy bên dưới.
07:07
And you leave them out there for months or years at a time,
150
427613
2810
Bạn để chúng ở đó vài tháng hoặc vài năm,
07:10
and they send a pulse down into the ice sheet
151
430447
2112
và chúng sẽ gửi xung động xuống lớp băng
07:12
every so many minutes or hours.
152
432583
1498
vài phút hoặc vài giờ một lần.
07:14
So this gives you continuous observation in time --
153
434105
2407
Nên điều này cho thấy sự quan sát liên tục
07:16
but at one spot.
154
436958
1150
nhưng chỉ ở một điểm.
07:18
So if you compare that imaging to the 2-D pictures provided by the airplane,
155
438418
4390
Nên nếu bạn so sánh nó với hình ảnh 2-D
máy bay cung cấp,
07:22
this is just one vertical line.
156
442832
1857
thì đây chỉ là một đường thẳng.
07:25
And this is pretty much where we are as a field right now.
157
445498
2856
Và điều này khá giống nơi ta ở hiện tại.
07:28
We can choose between good spatial coverage
158
448378
2658
Ta có thể chọn phủ sóng không gian tốt
07:31
with airborne radar sounding
159
451060
1493
bằng dò tìm ra đa trên không
07:32
and good temporal coverage in one spot with ground-based sounding.
160
452577
3809
hay độ bao phủ tạm thời tốt ở một chỗ với dò tìm trên mặt đất.
07:36
But neither gives us what we really want:
161
456410
2311
Nhưng cả hai đều không cho điều ta muốn:
07:38
both at the same time.
162
458745
1341
cả hai đều giống nhau.
07:40
And if we're going to do that,
163
460753
1437
Và nếu chúng ta làm,
07:42
we're going to need totally new ways of observing the ice sheet.
164
462214
3007
chúng ta sẽ cần các cách quan sát băng hoàn toàn mới.
07:45
And ideally, those should be extremely low-cost
165
465245
2721
Và lý tưởng là chúng cực kỳ rẻ tiền
07:47
so that we can take lots of measurements from lots of sensors.
166
467990
3235
để mà chúng ta có thể dùng nhiều cảm biến để đo.
07:51
Well, for existing radar systems,
167
471871
2143
À, để duy trì hệ thống ra đa,
07:54
the biggest driver of cost is the power required
168
474038
3044
thì chi phí lớn nhất là cho công suất cần
07:57
to transmit the radar signal itself.
169
477106
2297
để tự truyền tín hiệu ra đa.
08:00
So it’d be great if we were able to use existing radio systems
170
480187
3295
Nên thật tuyệt nếu có thể dùng các hệ thống ra đa hiện tại
08:03
or radio signals that are in the environment.
171
483506
2722
hay tín hiệu vô tuyến có trong môi trường.
08:06
And fortunately, the entire field of radio astronomy
172
486252
2849
Và may mắn là toàn bộ lĩnh vực thiên văn vô tuyến này
08:09
is built on the fact that there are bright radio signals in the sky.
173
489125
3785
được hình thành dựa trên các tín hiệu vô tuyến sáng trên trời.
08:12
And a really bright one is our sun.
174
492934
2301
Và một cái rất sáng là mặt trời của chúng ta.
08:15
So, actually, one of the most exciting things my group is doing right now
175
495259
3460
Nên 1 trong các thứ thú vị nhất mà nhóm tôi đang làm hiện nay
08:18
is trying to use the radio emissions from the sun as a type of radar signal.
176
498743
3587
là thử dùng phát xạ vô tuyến mặt trời
như một loại tín hiệu ra đa.
08:22
This is one of our field tests at Big Sur.
177
502354
2187
Đây là 1 trong các thực nghiệm ở Big Sur.
08:24
That PVC pipe ziggurat is an antenna stand some undergrads in my lab built.
178
504565
4158
Ống PVC đó là 1 giá đỡ do một số sinh viên
ở phòng thí nghiệm của tôi làm.
08:29
And the idea here is that we stay out at Big Sur,
179
509100
2983
Và ý tưởng ở đây là
chúng ta ở ngoài Big Sur,
08:32
and we watch the sunset in radio frequencies,
180
512107
2438
và xem mặt trời lặn
ở tần số vô tuyến,
08:34
and we try and detect the reflection of the sun off the surface of the ocean.
181
514569
4561
chúng ta thử dò phản xạ mặt trời
xuống bề mặt đại dương.
08:39
Now, I know you're thinking, "There are no glaciers at Big Sur."
182
519585
3796
Bây giờ, tôi biết các bạn đang nghĩ
"Không có sông băng ở Big Sur."
08:43
(Laughter)
183
523405
1085
(Cười)
08:44
And that's true.
184
524514
1158
Và đúng là vậy.
08:45
(Laughter)
185
525696
1180
(Cười)
08:46
But it turns out that detecting the reflection of the sun
186
526900
3700
Nhưng hóa ra dò tìm phản xạ của mặt trời
08:50
off the surface of the ocean
187
530624
1358
trên mặt đại dương
và dò tìm phản xạ dưới đáy 1 lớp băng
08:52
and detecting the reflection off the bottom of an ice sheet
188
532006
2802
08:54
are extremely geophysically similar.
189
534832
1741
cực kỳ giống nhau về mặt địa vật lý.
08:56
And if this works,
190
536597
1199
Và nếu điều này đúng,
08:57
we should be able to apply the same measurement principle in Antarctica.
191
537820
3405
chúng ta sẽ có thể vận dụng
nguyên tắc đo như ở Nam Cực.
09:01
And this is not as far-fetched as it seems.
192
541249
2040
Và điều này không xa vời.
09:03
The seismic industry has gone through a similar technique-development exercise,
193
543313
3753
Ngành địa chấn đã trải qua
một bài phát triển kĩ thuật tương tự,
09:07
where they were able to move from detonating dynamite as a source,
194
547090
3130
nơi mà họ có thể chuyển từ
sử dụng thuốc kích nổ thành
09:10
to using ambient seismic noise in the environment.
195
550244
2489
tiếng địa chấn xung quanh
trong môi trường đó.
09:12
And defense radars use TV signals and radio signals all the time,
196
552757
3833
Các ra đa phòng thủ
luôn sử dụng tín hiệu tivi và vô tuyến,
09:16
so they don't have to transmit a signal of radar
197
556614
2579
Nên họ không phải truyền tín hiệu ra đa
09:19
and give away their position.
198
559217
1651
và bỏ vị trí của họ.
09:21
So what I'm saying is, this might really work.
199
561280
2598
Nên những gì tôi đang nói
là điều này có thể làm được
09:23
And if it does, we're going to need extremely low-cost sensors
200
563902
3202
Và nếu được, chúng ta sẽ cần
các cảm biến cực rẻ tiền
09:27
so we can deploy networks of hundreds or thousands of these on an ice sheet
201
567128
3589
để ta có thể dùng hệ thống với hàng trăm, ngàn cảm biến trên 1 tảng băng
09:30
to do imaging.
202
570741
1151
để lấy ảnh.
09:31
And that's where the technological stars have really aligned to help us.
203
571916
3606
Và đó là nơi các ngôi sao công nghệ
thật sự liên kết để giúp chúng ta.
09:35
Those earlier radar systems I talked about
204
575546
2404
Cá hệ thống ra đa trước mà tôi đã nói là
09:37
were developed by experienced engineers over the course of years
205
577974
3633
được phát triển bởi các kĩ sư
có kinh nghiệm qua khóa học nhiều năm
09:41
at national facilities
206
581631
1349
ở các sơ sở quốc gia
với các thiết bị chuyên dụng đắc tiền.
09:43
with expensive specialized equipment.
207
583004
1976
09:45
But the recent developments in software-defined radio,
208
585354
2890
Nhưng phát triển mới về phần mềm định vị sóng vô tuyến,
09:48
rapid fabrication and the maker movement,
209
588268
2246
chế tạo nhanh và bước đột phá sản xuất,
09:50
make it so that it's possible for a team of teenagers
210
590538
2952
khiến một nhóm thanh niên có thể
09:53
working in my lab over the course of a handful of months
211
593514
2642
làm việc ở phòng thí nghiệm
suốt khóa học vài tháng
09:56
to build a prototype radar.
212
596180
1445
để tạo ra ra đa mẫu đầu tiên.
09:58
OK, they're not any teenagers, they’re Stanford undergrads,
213
598045
2809
OK, không thanh niên nào khác,
họ là sinh viên Stanford,
10:00
but the point holds --
214
600878
1647
nhưng vẫn đúng
10:02
(Laughter)
215
602549
1424
(Cười)
10:03
that these enabling technologies are letting us break down the barrier
216
603997
3303
Những công nghệ hỗ trợ này
cho phép chúng ta phá bỏ rào cản
10:07
between engineers who build instruments and scientists that use them.
217
607324
3811
giữa các kĩ sư tạo ra thiết bị
và các nhà khoa học sử dụng chúng.
10:11
And by teaching engineering students to think like earth scientists
218
611590
3941
Và bằng việc dạy sinh viên ngành kĩ sư
nghĩ giống như các nhà khoa học trái đất,
10:15
and earth-science students who can think like engineers,
219
615555
2678
sinh viên khoa học trái đất
có thể nghĩ như kĩ sư,
10:18
my lab is building an environment in which we can build custom radar sensors
220
618257
4233
phòng thí nghiệm đang tạo nên 1 môi trường
có thể tạo ra cảm biến ra đa đặc biệt
10:22
for each problem at hand,
221
622514
1610
cho mỗi vấn đề hiện có,
10:24
that are optimized for low cost and high performance
222
624148
3437
tối ưu hóa với chi phí thấp, năng suất cao
10:27
for that problem.
223
627609
1468
cho vấn đề đó.
10:29
And that's going to totally change the way we observe ice sheets.
224
629101
3477
Và nó sẽ hoàn toàn thay đổi
cách chúng ta quan sát lớp băng.
10:32
Look, the sea level problem and the role of the cryosphere in sea level rise
225
632998
5081
Nhìn xem, vấn đề mực nước biển và vai trò
của băng quyển đối với tăng mực nước biển
10:38
is extremely important
226
638103
1585
là cực kỳ quan trọng
10:39
and will affect the entire world.
227
639712
1674
và sẽ ảnh hưởng đến cả thế giới.
10:41
But that is not why I work on it.
228
641815
2088
Nhưng đó không là lý do để tôi nghiên cứu.
10:44
I work on it for the opportunity to teach and mentor
229
644458
3115
Tôi làm để có cơ hội dạy và hướng dẫn những học sinh cực kì thông minh,
10:47
extremely brilliant students,
230
647597
1787
10:49
because I deeply believe that teams of hypertalented,
231
649804
3109
vì tôi tin tưởng sâu sắc rằng các nhóm siêu tài năng, cuồng nhiệt, đam mê
10:52
hyperdriven, hyperpassionate young people
232
652937
2492
10:55
can solve most of the challenges facing the world,
233
655453
2547
có thể giải quyết hầu hết
khó khăn thế giới đối mặt,
10:58
and that providing the observations required to estimate sea level rise
234
658577
4012
và nếu quan sát để ước tính
mực nước biểng dâng
11:02
is just one of the many such problems they can and will solve.
235
662613
3690
chỉ là một trong nhiều vấn đề như thế
thì họ có thể và sẽ giải quyết được.
11:06
Thank you.
236
666768
1152
Cảm ơn.
11:07
(Applause)
237
667944
2642
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7