How to get everyone to care about a green economy | Angela Francis

61,223 views ・ 2021-03-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Như Phương Trần Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:13
I remember climbing to the top of our airing cupboard at home --
1
13436
3120
Nhớ lại khi tôi trèo lên nóc tủ hong khô quần áo ở nhà --
00:16
I must've been six or seven --
2
16596
1800
Tôi chỉ mới sáu, bảy tuổi --
00:18
I'm trying to flick my wrists in the right way
3
18436
2160
Tôi cố vung cổ tay theo đúng hướng để phun tơ nhện.
00:20
to make the spider web shoot out.
4
20596
1680
00:22
I thought I had some super powers,
5
22756
1600
Tôi đã nghĩ tôi có siêu năng lực, tôi chỉ phải khám phá ra nó là gì thôi.
00:24
I just had to work out what they were.
6
24396
1880
00:26
It was a disappointing afternoon.
7
26316
1560
Một buổi chiều đáng thất vọng.
00:27
(Laughter)
8
27916
1160
(Cười)
00:29
In the end, it didn't come with a suit,
9
29716
2320
Kết quả, không có bộ đồ siêu nhân nào hiện ra cả,
00:32
but I found there aren't many people like me in the environment sector
10
32076
3320
nhưng tôi nhận ra
không có nhiều người theo ngành môi trường như tôi
00:35
and being a Black economist who grew up in Derby
11
35436
2560
và là nhà kinh tế người da đen được lớn lên ở Derby
đó là siêu năng lực của tôi trong cuộc chiến vì môi trường.
00:38
is my superpower in the fight for the environment.
12
38036
2400
00:40
And we're facing huge challenges,
13
40916
1680
Ta đang đối mặt với thử thách lớn,
00:42
but they are not insurmountable.
14
42636
1640
nhưng không phải là không vượt qua được.
00:44
People have been working on climate change and nature restoration for years
15
44716
3600
Con người đang hành động vì biến đổi khí hậu và khôi phục tự nhiên nhiều năm qua
00:48
and they know what we need to do,
16
48316
1600
và họ biết điều chúng ta cần làm,
00:49
and they know the sooner we act, the easier it will be.
17
49916
2520
và biết được một khi hành động càng sớm thì càng dễ dàng.
00:52
And we're not talking about a few green sectors.
18
52756
2280
Và ta không chỉ nói đến một vài lĩnh vực sống xanh
mà nói đến việc thay đổi hoàn toàn nền kinh tế,
00:55
We're talking about changing the whole economy,
19
55036
2240
00:57
using investment and policy to reward people and businesses
20
57316
3960
bằng cách sử dụng đầu tư và chính sách để khen thưởng các cá nhân và doanh nghiệp
01:01
for the decisions they take that lower carbon
21
61316
2680
vì quyết định cắt giảm lượng cacbon và khôi phục tự nhiên thay vì tàn phá của họ.
01:04
and restore nature rather than degrade it.
22
64036
2240
01:07
The problem is politicians aren't acting at the speed or scale we need them to
23
67556
4120
Vấn đề là các chính trị gia không hành động theo cách mà chúng ta cần họ làm
01:11
because they think the public want them to do something else first.
24
71716
3120
vì họ nghĩ công chúng muốn họ thực thi vấn đề khác trước.
01:14
Brexit, building more houses,
25
74876
2840
Sự kiện Brexit, xây thêm nhà,
01:17
the economy, Brexit,
26
77756
2960
kinh tế, sự kiện Brexit,
01:20
health sector, Brexit.
27
80756
2000
y tế, sự kiện Brexit.
01:22
(Laughter)
28
82796
1120
(Cười)
01:24
How do we put the environment at the top of that list?
29
84276
2560
Làm thế nào chúng ta đẩy môi trường lên đầu danh sách này?
01:27
My answer is ... we don’t.
30
87156
2400
Câu trả lời của tôi là ... chúng ta không làm
01:31
We look at this the other way around instead.
31
91276
2240
Thay vào đó chúng ta xem xét vấn đề ở một mặt khác.
01:33
We show how moving to a green economy
32
93556
2520
Chúng ta chỉ ra việc chuyển sang nền kinh tế xanh
thực hiện những mong đợi gì của con người.
01:36
delivers on the things that people are already worried about.
33
96116
2920
Nó cải thiện đời sống của họ,
01:39
It improves their lives,
34
99036
1160
cho dù họ có quan tâm đến vấn đề môi trường hay không.
01:40
whether they care about the environment or not.
35
100236
2320
01:46
We're at the point we need to have a very different conversation with people
36
106596
3640
Đến lúc chúng ta cần có cuộc trò chuyện hoàn toàn khác với mọi người
vì chúng ta cần hành động nhanh chóng hướng đến nền kinh tế xanh,
01:50
because we need to make the case to rapidly move to a green economy,
37
110236
3200
khi con người đối mặt với những thử thách kinh tế thật sự,
01:53
at a time people are facing real economic challenges,
38
113476
2480
01:55
and we can't ask them to put that to one side.
39
115996
2160
chúng ta không thể yêu cầu họ gạt sang một bên.
Chúng ta cần nhanh chóng hành động hướng đến nền kinh tế xanh
01:58
And we need to make the case to rapidly move to a green economy
40
118196
2960
vào lúc chủ nghĩa dân túy dâng cao,
02:01
at a time of rising populism,
41
121196
1760
02:02
which says leaving the EU
42
122956
2000
vốn cho rằng việc rời khỏi EU
02:04
or stopping immigration will solve all our problems.
43
124996
2880
hoặc ngừng nhập cư sẽ giải quyết được tất cả vấn đề.
02:07
It won't,
44
127916
1160
Điều đó sẽ không xảy ra,
nhưng thay vào đó chúng ta phải đưa ra những giải pháp thật sự.
02:09
but we have to give people real solutions instead.
45
129116
2720
02:12
So what does my perspective tell us?
46
132516
1880
Vì vậy quan điểm của tôi nói lên điều gì?
02:17
I grew up in Derby,
47
137236
1200
Tôi đến từ Derby,
02:18
an industrial city right in the middle of the country
48
138436
2720
một thành phố công nghiệp ở miền trung đất nước
dưới chân vùng Peak District, một trong những vùng quê đẹp nhất ở Anh.
02:21
at the foot of the peak district,
49
141196
1560
02:22
some of the most beautiful countryside in the UK.
50
142796
2320
Tôi bắt đầu sự nghiệp trong ngành kinh tế học khu vực,
02:25
And I started my career in regional economics,
51
145116
2400
02:27
and I know the UK has got the biggest differences
52
147516
2960
và biết nước Anh có nhiều điểm khác biệt lớn trong hoạt động kinh tế khu vực
02:30
in regional economic performance
53
150516
1520
so với nền kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.
02:32
of any economy in the advanced world.
54
152076
2320
02:35
Wealth is concentrated in London
55
155516
2440
Sự thịnh vượng tập trung ở Luân Đôn
02:37
and we spend our time -- concerning the economy,
56
157996
2240
chúng ta chỉ dành thời gian quan tâm đến kinh tế,
02:40
that's the only region that matters.
57
160276
2240
vì đó là lĩnh vực quan trọng duy nhất.
02:42
And that really frustrates people,
58
162556
1640
Và điều này khiến người dân vô cùng thất vọng
02:44
and it's really bad economics.
59
164236
1880
thật là một nền kinh tế tồi tệ.
02:46
For too long, we've ignored agriculture and manufacturing,
60
166556
3400
Đã từ lâu, chúng ta bỏ quên nông nghiệp và sản xuất,
02:49
two of the most important sectors for the environment,
61
169956
3720
đó là hai trong số các ngành quan trọng nhất đối với môi trường,
02:53
that need to pioneer new ways of producing goods and food sustainably.
62
173716
3960
mà cần tiên phong phương pháp mới để sản xuất hàng hóa và thực phẩm bền vững.
Là một nhà kinh tế học,
02:59
Being an economist,
63
179076
2720
03:01
I know that UK productivity has stalled
64
181836
3760
tôi biết ở Vương quốc Anh, năng suất bị đình truệ
03:05
and the average weekly wage has not recovered
65
185596
2120
và mức lương trung bình mỗi tuần không khôi phục
03:07
since the financial crisis.
66
187756
1400
kể từ cuộc khủng hoảng tài chính.
03:09
That's a decade of lower pay.
67
189476
1920
Đó là cả một thập kỉ của mức lương thấp
03:11
And that really hurts.
68
191436
1520
và điều này thật sự đau lòng.
Chúng ta cần đầu tư vào nền kinh tế,
03:14
We need to invest in our economy,
69
194236
1600
03:15
so businesses are competing, not on the basis of low wages,
70
195836
3000
để các doanh nghiệp được cạnh tranh không dựa trên mức lương thấp,
03:18
but on high-design, engineering, smart use of resources,
71
198876
3520
mà dựa trên thiết kế, kĩ thuật ưu việt, sử dụng tài nguyên khôn ngoan,
03:22
all the things we need to succeed in a green economy.
72
202436
2600
mọi điều chúng ta cần để thành công trong nền kinh tế xanh.
Là một người đa chủng tộc,
03:26
And being mixed race,
73
206236
2440
03:28
I know the dangers of populism.
74
208676
2040
Tôi hiểu được sự nguy hiểm của chủ nghĩa dân túy.
03:30
I feel them personally.
75
210716
1640
Cá nhân tôi cảm nhận được.
03:32
I see people being divided
76
212396
1520
Tôi thấy mọi người bị chia rẽ
03:33
and told that some group or other is to blame for all their problems.
77
213956
3280
và bị xúi giục để đổ lỗi các nhóm người khác cho mọi vấn đề của họ.
Tôi biết điều này sẽ không cải thiện đời sống của bất kì ai
03:37
And I know that's not going to improve anybody's lives,
78
217236
2640
03:39
but the environment sector isn't reaching those people
79
219916
2520
nhưng vấn đề môi trường chưa thể chạm tới họ
và chúng ta phải khắc phục vấn đề này.
03:42
and we have to fix that.
80
222476
1520
Các bạn có lẽ cũng thắc mắc tại sao chúng ta lại cần thay đổi ngay lúc này,
03:47
You might be asking,
81
227356
1680
03:49
why do we need to change the conversation now,
82
229076
2160
trong khi ý thức môi trường được dâng cao hơn bao giờ hết?
03:51
when interest in the environment has never been higher?
83
231236
2600
03:53
Aren't we already winning?
84
233876
1320
Không phải chúng ta đã thắng rồi ư?
03:55
Yes, in some ways we are.
85
235236
1840
Đúng vậy, chỉ ở một số mặt thôi.
03:57
But we have all the people
86
237116
1440
Nhưng ta có những người được thức tỉnh khi nghe về tình trạng của gấu Bắc cực
03:58
who are motivated by the plight of the polar bear
87
238596
2280
04:00
and the loss of the rain forest.
88
240916
1560
và sự mất mát rừng nhiệt đới.
04:02
We have all the people who can change their whole life around
89
242476
3000
Chúng tá có những người có thể thay đổi cả thế giới xung quanh họ
04:05
and make every decision
90
245476
1440
và thực hiện mọi quyết định qua cách họ cắt giảm dấu chân cacbon như nào.
04:06
based on how they lower their carbon footprint.
91
246916
2240
Có thể bạn là một trong những người này, bạn là người mở đường, thật tuyệt vời.
04:09
You might be one of those people,
92
249196
1600
04:10
that is amazing, you are a trailblazer.
93
250796
2240
Nhưng đây không phải là con đường mà ai cũng có thể đi.
04:13
But that is not a route that everyone can follow.
94
253076
2320
04:15
And it is not enough to rely on what individuals can do by themselves.
95
255436
3360
Chỉ dựa vào những gì cá nhân thể hiện là chưa đủ.
Ngay bây giờ, chúng ta cũng cần sự hỗ trợ từ những người có những mối bận tâm khác:
04:21
Now, we also need the backing
96
261276
1400
04:22
of people who've got other things on their mind:
97
262676
2280
04:24
bills to pay,
98
264956
1240
hóa đơn phải trả,
04:26
a busy and polluted route to school for the kids,
99
266236
3120
con đường đến trường đông đúc và ô nhiễm của bọn trẻ,
04:29
crap job, no prospects,
100
269356
2440
công việc tồi tệ, không có triển vọng,
04:31
living in a town where more businesses are closing than opening.
101
271836
3000
sống trong một nơi doanh nghiệp đóng cửa nhiều hơn mở cửa.
04:34
They need to know the green economy is going to work for them.
102
274876
3000
Họ cần phải biết lợi ích của nền kinh tế xanh mang lại.
04:37
They do not need another thing to worry about.
103
277876
2200
Và không phải bận tâm đến vấn đề khác nữa.
Họ không cần cảm thấy tội lỗi.
04:40
They do not need to be made to feel guilty.
104
280076
2000
Và không cần bị đòi hỏi phải hi sinh thứ mà họ không có.
04:42
And they do not need to be asked to sacrifice something they don’t have.
105
282116
3640
Như phong trào áo gi-lê vàng ở Pháp
04:47
It's like the gilets jaunes protesters were saying in France
106
287076
2800
04:49
about fuel prices and the cost of living:
107
289916
2080
về vần đề giá nhiên liệu và chi phí sinh hoạt:
04:51
"You want us to worry about the end of the world
108
291996
2280
“Anh muốn chúng tôi bận tâm về ngày tận thế
trong khi chúng tôi còn phải lo về ngày cuối tuần.”
04:54
when we're worried about the end of the week."
109
294316
2560
04:56
If we're not listening to those people,
110
296876
1920
Nếu chúng ta không nghe theo những người này
04:58
you can be sure that the populists are.
111
298836
2080
thì chắc chắn người theo chủ nghĩa dân túy sẽ làm.
05:01
In my experience,
112
301716
1160
Theo kinh nghiệm của tôi,
05:02
if you want to achieve change and persuade people,
113
302916
2400
nếu bạn muốn thay đổi và thuyết phục người khác
05:05
you have to talk to them about things that they care about,
114
305316
2800
thì nên nói về chủ đề họ quan tâm chứ không phải là chủ đề bạn quan tâm.
05:08
not the things you care about.
115
308116
1520
Nếu bạn hỏi mọi người thách thức lớn nhất mà đất nước chúng ta đang đối mặt là gì
05:09
And if you ask people,
116
309636
1240
05:10
what are the biggest issues facing the country?
117
310876
2200
thì có lẽ hầu hết mọi người sẽ trả lời sự kiện Brexit
05:13
They say Brexit, that's said by most people by far,
118
313116
2440
05:15
and then they say health,
119
315596
1240
sau đó là đến sức khỏe,
05:16
and then the environment comes level pegging with crime and the economy.
120
316836
3440
rồi vấn đề môi trường ngang hàng với vấn đề tội phạm và kinh tế.
Thay vì cố gắng đẩy vấn đề môi trường lên hàng đầu
05:20
Rather than constantly trying to put environment at the top of the list,
121
320316
3440
thì ta cần chỉ ra việc chuyển sang nền kinh tế xanh
05:23
we need to show how delivering a green economy
122
323756
2160
05:25
will improve our health and our well-being and our quality of life,
123
325956
3160
có lợi cho sức khỏe, hạnh phúc và chất lượng cuộc sống,
cung cấp việc làm và nền kinh tế tốt hơn, và nhiều cơ hội như thế nào.
05:29
how it will deliver better jobs, a better economy,
124
329116
2360
05:31
more opportunities.
125
331516
1480
05:32
I'd even go as far as to say
126
332996
1520
Tôi thậm chí nói xa hơn về vấn đề
05:34
how it deals with the underlying consequences of Brexit.
127
334556
2920
nó giải quyết hậu quả của sự kiện Brexit như thế nào.
05:39
How does environmental policy do all that?
128
339676
2200
Làm thế nào chính sách môi trường xử lý được những điều này?
05:42
We keep being told that it's going to cost too much to save the planet.
129
342756
3360
Chúng ta được nghe rằng sẽ tốn rất nhiều tiền để cứu lấy trái đất.
Điều này không đúng.
05:46
That's not true.
130
346116
1480
05:47
The best source on this
131
347596
1360
Nguồn lực tốt nhất cho vấn đề này là Ủy ban toàn cầu về kinh tế và khí hậu.
05:48
is the global commission for climate and the economy.
132
348956
3200
05:52
That's economists,
133
352156
1360
Gồm các nhà kinh tế học, các cựu nguyên thủ quốc gia và bộ trưởng tài chính.
05:53
former heads of states and finance ministers.
134
353556
2400
05:55
And they looked at all the costs and benefits of acting
135
355996
2560
Họ xem xét tất cả chi phí và lợi ích của việc hành động thay vì không hành động.
05:58
compared to not acting.
136
358596
1240
05:59
And they worked out the investments we need
137
359876
2600
Và họ tính toán khoản đầu tư cần thiết
06:02
to keep the planet within one and a half degrees temperature rise
138
362516
3080
để cứu lấy hành tinh trong giới hạn mức tăng nhiệt 1,5 độ
06:05
actually improve the economy.
139
365636
1560
thực sự cải thiện nền kinh tế.
06:07
And that was true globally,
140
367716
1480
Và điều này đúng trên toàn cầu,
và với phía Nam trái đất - nơi gánh chịu hậu quả nếu chúng ta không hành động.
06:09
and it's true for the global South that really suffer if we don't act.
141
369236
3360
Các tính toán này dựa trên cách ước tính cẩn thận nhất về chi phí và lợi ích,
06:13
And those calculations were based on the most prudent estimates
142
373116
2960
06:16
of the cost and benefits,
143
376116
1200
06:17
not counting all the innovation benefits
144
377316
2080
không tính đến những lợi ích từ sự đổi mới
06:19
and the cost savings we're likely to realize on the way.
145
379396
2880
và khoản mà ta có thể tiết kiệm trong quá trình đó.
06:22
And it's the same story in the UK.
146
382756
2200
Và tương tự như ở Anh.
06:24
The investments we need to make to move to a net zero economy
147
384996
2880
Khoản đầu tư cần có để chuyển sang nền kinh tế có mức phát thải bằng 0
06:27
will pay for themselves in jobs, opportunities, health and well-being.
148
387916
4920
sẽ được hoàn trả lại bằng việc làm, cơ hội, sức khỏe và hạnh phúc.
06:33
And that's just the climate action.
149
393556
1920
Đó chỉ là hành động vì khí hậu.
Ngày càng rõ ràng là
06:36
It's increasingly clear
150
396196
1160
06:37
we need to deal with climate and nature risk together.
151
397396
3040
chúng ta phải đối mặt với các nguy cơ về khí hậu và tự nhiên cùng lúc.
06:40
Species loss, habitat loss, climate change
152
400876
2640
Sự tuyệt chủng loài, mất môi trường sống, biến đổi khí hậu
06:43
are all driven by the same broken patterns of consumption and production.
153
403556
3600
đều do cùng một mô hình tiêu thụ và sản xuất sai.
06:47
If we get this right,
154
407916
2080
Nếu chúng ta nhìn nhận đúng,
06:49
dealing with climate change will help us preserve nature,
155
409996
3680
việc đối phó với biến đổi khí hậu sẽ giúp bảo tồn tự nhiên,
06:53
and investing in nature will help us mitigate and adapt to climate change.
156
413716
3680
và việc đầu tư vào tự nhiên sẽ giúp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
06:58
The natural capital committee in the UK calculated that every one pound we spend
157
418436
3960
Ủy ban Vốn tự nhiên ở Anh đã tính toán rằng mỗi bảng Anh chúng ta dành cho
07:02
on our forests, our wetlands, our biodiversity,
158
422436
2880
rừng, đất ngập nước và sự đa dạng sinh học,
07:05
gives us four to nine pounds back in social and economic benefits.
159
425316
3600
sẽ trả cho ta bốn đến chín bảng Anh cho lợi ích kinh tế và xã hội.
07:09
And I've said all that, and it's true,
160
429516
2200
Tất cả những điều tôi nói đều là sự thật
07:11
but it means nothing to most people.
161
431716
2200
nhưng lại vô nghĩa đối với hầu hết mọi người.
07:14
I get a bit closer.
162
434876
1160
Để tôi tiếp cận gần hơn.
07:16
If I start talking about the investments we have to make in our houses,
163
436036
3360
Nếu tôi bắt đầu nói về khoản đầu tư cần thiết cho việc xây dựng nhà,
07:19
our businesses, transport infrastructure,
164
439396
2560
doanh nghiệp và cơ sở hạ tầng giao thông,
07:21
in our countryside,
165
441956
1560
ở vùng nông thôn của chúng ta,
07:23
because those investments have got direct benefits for people,
166
443556
2920
vì khoản đầu tư này mang lợi ích trực tiếp cho mọi người,
07:26
as well as the planet.
167
446476
1400
cũng như cho cả hành tinh.
07:27
They mean less drafty houses,
168
447876
2360
Thì nghĩa là những ngôi nhà sẽ ít lạnh lẽo hơn,
07:30
a less stressful and congested journey to work,
169
450236
2680
tuyến đường đi làm bớt căng thẳng và ùn tắc hơn,
07:32
less flooding, cleaner air.
170
452956
2240
bớt ngập úng và không khí trong lành hơn.
07:35
So is that going to convince a gilets jaunes protester?
171
455596
3280
Như vậy thì có thuyết phục được người biểu tình áo gi-lê vàng không?
07:38
No.
172
458876
1160
Không.
07:40
It is not enough to say there's all this great stuff coming.
173
460716
2840
Thật không đủ để nói về những điều tuyệt vời này sẽ xảy ra.
07:43
We have to show how it's going to reach people.
174
463596
2640
Chúng ta phải cho thấy nó tác động đến mọi người như thế nào.
07:46
We can't have schemes for insulating your home
175
466276
3160
Chúng ta không thể trang bị cách nhiệt cho tất cả mọi người
07:49
and installing a heat pump and a solar panel,
176
469476
2280
cũng như lắp đặt máy bơm nhiệt và tấm pin mặt trời,
07:51
which are only accessible to people who own their own home.
177
471796
3240
vốn chỉ dành cho những chủ sở hữu nhà.
07:55
In the UK,
178
475476
1480
Ở Anh,
07:56
renters have got 10 percent less disposable income
179
476956
2520
người thuê nhà có thu nhập khả dụng ít hơn 10% so với người có tài sản thế chấp.
07:59
than people with a mortgage.
180
479476
1840
Và họ là những người cần chính sách của chính phủ
08:01
And they're the ones who need government policy
181
481316
2200
08:03
to make sure their landlord insulates their home.
182
483556
2400
để đảm bảo chủ nhà cách nhiệt cho nhà thuê của họ.
08:06
We can't just talk about 210,000 jobs which have been created,
183
486236
4240
Chúng ta không thể chỉ nói đến 210.000 việc làm được tạo ra,
08:10
and low-carbon and renewable industries.
184
490516
2160
các ngành công nghiệp tái tạo và cacbon thấp.
08:12
We also have to talk about how so-called dirty industries,
185
492676
3600
Mà còn phải đề cập đến
các ngành công nghiệp, xây dựng và sản xuất ô nhiễm như thế nào,
08:16
construction and manufacturing,
186
496316
1640
08:17
how they will generate better quality, highly skilled jobs
187
497956
3280
và làm thế nào họ tạo ra công việc chất lượng tốt và tay nghề cao hơn
08:21
if they're investing in water, energy, material efficiency,
188
501236
4400
nếu họ đầu tư vào nguồn nước, năng lượng, hiệu suất vật liệu,
08:25
in products that last longer and produce less waste.
189
505636
2760
và sản phẩm có độ bền cao và giảm chất thải khi sản xuất.
08:29
We haven't even done the basics yet.
190
509116
2280
Chúng ta còn chưa thực hiện những việc cơ bản.
08:31
We haven't even stopped supporting fossil fuels.
191
511436
2320
Chúng ta thậm chí vẫn chưa ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
08:34
The UK has got the biggest fossil fuel subsidies
192
514956
2240
Nước Anh có khoản trợ giá nguyên liệu hóa thạch lớn nhất
08:37
of any country in the EU.
193
517236
1680
trong các nước ở Liên minh châu Âu.
Hầu hết là các khoản giảm thuế dành cho các công ty dầu khí,
08:40
Most of those are tax breaks to oil and gas companies,
194
520076
2760
08:42
which we should just stop.
195
522836
1680
là khoản chúng ta nên cắt giảm.
08:44
But some of it is more complicated.
196
524516
2160
Nhưng các khoản khác còn phức tạp hơn.
Sẽ không chính khách nào cắt khoản thanh toán nhiên liệu mùa đông cho người già
08:47
No politician is going to stop winter fuel payments to an old person
197
527276
3760
đang lo về hóa đơn sưởi của họ,
08:51
who's worried about paying their heating bill,
198
531036
2480
08:53
unless they first put in place a retrofitting scheme
199
533556
3200
trừ khi đưa ra chương trình cải thiện trước
08:56
so that person has a warm, and comfortable home instead.
200
536796
2800
để người già có một ngôi nhà ấm cúng và thoải mái hơn.
09:00
No politician is going to raise fuel levy
201
540796
2400
Sẽ không có chính khách nào tăng thuế nhiên liệu
09:03
and we know that's true because it hasn't risen since 2011.
202
543196
3280
và ta biết đây là sự thật vì điều này chưa xảy ra kể từ năm 2011.
09:06
No politician is going to do that
203
546516
1560
Sẽ không có chính khách nào làm vậy
09:08
and really change the incentives for owning a petrol and diesel car,
204
548116
3200
và thật sự thay đổi lợi ích sở hữu xe hơi chạy bằng xăng và dầu,
09:11
unless they first put in place good quality, affordable public transport,
205
551356
4320
trừ khi họ đã có hệ thống giao thông công cộng chất lượng và vừa túi tiền,
09:15
a scrappage scheme
206
555676
1200
kế hoạch với xe phế liệu
09:16
so people can upgrade to an electric vehicle,
207
556876
2160
để người dân có thể chuyển sang dùng xe hơi điện,
09:19
and charging infrastructure,
208
559036
1560
và cơ sở hạ tầng sạc điện,
09:20
especially in rural areas,
209
560636
1720
đặc biệt là ở vùng nông thôn,
09:22
so people aren't cut off from the shops and work and college.
210
562356
3240
để người dân được tiếp cận với các cửa hàng, việc làm và trường đại học.
Và cho đến khi việc này xảy ra,
09:26
And until that happens,
211
566276
1400
09:27
the electric vehicle market doesn't take off
212
567676
2080
thì thị trường ô tô điện sẽ không trở nên khởi sắc
09:29
and we don't get the benefits of cleaner,
213
569796
1960
và ta sẽ không được hưởng những lợi ích từ thành phố sạch, giảm ùn tắc và đáng sống.
09:31
less congested, more livable cities.
214
571796
2160
Ngành môi trường cần phải tiếp cận những người cần giải pháp này.
09:36
The environment sector has to show it's on the side of people
215
576076
2880
09:38
who need these solutions.
216
578956
1240
Ta đã xem xét về mặt kĩ thuật.
09:40
We have the technical side.
217
580196
1560
09:41
Now we need the social and economic policies to make this work for people.
218
581796
3560
Ta cần chính sách kinh tế xã hội giải quyết cho người dân ngay bây giờ.
09:46
And this isn't just a moral preference for fairness.
219
586236
2760
Và đây không chỉ niềm tin hướng đến sự công bằng.
09:49
This is also about effective policy.
220
589476
2360
Mà còn là chính sách thiết thực.
09:52
Everywhere in the world is facing these same challenges.
221
592516
2600
Toàn cầu đều đang đối mặt với những thách thức như nhau.
09:55
And businesses want to invest in the solutions
222
595716
2440
Và doanh nghiệp muốn đầu tư vào các giải pháp
09:58
in the places where government is really thinking
223
598196
2320
ở những nơi chính phủ thật sự tạo điều kiện để thay đổi
10:00
about how to create the conditions for change
224
600516
2200
10:02
and how to build a widespread public support.
225
602716
2560
và cách thu hút sự ủng hộ rộng rãi từ công chúng.
10:06
The people-side of this is not somebody else's job.
226
606276
2400
Công việc này không phải của ai khác.
10:08
This is our job as environmentalist too.
227
608716
2160
Mà đó là công việc của chúng ta với tư cách là một nhà môi trường học.
10:14
The environment sector has to be right in the middle of a conversation
228
614516
3280
Ngành môi trường cần phải đặt trọng tâm của cuộc trò chuyện
10:17
about what kind of country we want to be
229
617836
2200
vào vấn đề chúng ta muốn sống ở quốc gia như thế nào
và chính sách đưa ra sẽ cải thiện cuộc sống người dân như nào.
10:20
and how our policies will really improve people's lives.
230
620036
3120
Sự công bằng của quá trình chuyển dịch xanh không phải là điều bắt buộc
10:23
The fairness of the green transition is not a "nice to have."
231
623156
2920
10:26
It is a thing that will make the transition happen or not.
232
626076
3080
mà là liệu quá trình này có xảy ra hay không.
Ta sẽ bị vướng vào các cuộc biểu tình
10:29
We will get stuck in protests if we don't make this work for people.
233
629196
3320
nếu quá trình này không mang lại lợi ích cho người dân.
Nếu mọi người nghiêm túc về vấn đề chuyển sang nền kinh tế xanh như tôi
10:34
If you're serious about moving to the green economy, like I am,
234
634236
3440
10:37
you have to be serious
235
637716
1200
thì mọi người phải nghiêm túc
10:38
about getting the benefits to the people who need them first.
236
638916
2880
về việc đem đến lợi ích cho những người cần trước.
10:41
There is no way of delivering a change this big without doing that.
237
641836
3160
Không có một thay đổi lớn nào xảy ra mà không thực hiện điều đó.
10:45
So my superpower might not be to do whatever a spider can.
238
645516
3960
Tôi không thể có siêu năng lực như loài nhện.
Nhưng tôi có thể nói về những chính sách cần thiết để xanh hóa nền kinh tế
10:50
But I can talk about the policies we need to green our economy
239
650636
2920
10:53
in a way a factory worker in Derby
240
653596
1840
theo cách một công nhân nhà máy ở Derby
10:55
and a farmer in Cumbria can get behind.
241
655476
2400
và một nông dân ở Cumbria có thể ủng hộ.
10:57
My superpower
242
657876
1160
Siêu năng lực tôi có
là cố không thêm một vấn đề nào nữa vào danh sách người dân cần quan tâm
10:59
is not trying to add to the list of things that people care about,
243
659076
3160
11:02
but showing how the plan for a green economy
244
662236
2080
mà còn chỉ ra việc chuyển dịch nền kinh tế xanh
11:04
is a plan to improve lives right now.
245
664316
2400
cải thiện đời sống nhân dân ngay lúc này như thế nào.
11:07
Thank you.
246
667236
1160
Cảm ơn tất cả mọi người.
11:08
(Applause)
247
668436
2120
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7