How "baby bonds" could help close the wealth gap | Darrick Hamilton

47,978 views ・ 2019-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Tran Reviewer: Duy Lê
00:13
There is a narrative,
0
13359
1737
Chuyện kể rằng
00:15
an idea that with resilience, grit and personal responsibility
1
15120
6296
bằng sự kiên cường, lòng can đảm và tinh thần trách nhiệm
00:21
people can pull themselves up and achieve economic success.
2
21440
3240
con người ta có thể vực dậy và giàu có, thành công.
00:25
In the United States we call it the American dream.
3
25840
3376
Ở Hoa Kỳ, chúng ta gọi đó là "Giấc mơ Mỹ"
00:29
A similar narrative exists all over the world.
4
29240
3040
Một câu chuyện tương tự như vậy cũng được kể ở khắp mọi nơi trên thế giới
00:33
But the truth is that the challenges of making this happen
5
33360
3056
Nhưng những thách thức thực sự ngăn cản điều đó thành hiện thực
00:36
have less to do with what we do
6
36440
3096
không hoàn toàn nằm ở việc chúng ta làm gì
00:39
and more to do with the wealth position in which we are born.
7
39560
3176
mà phần lớn nằm ở vị thế của cải mà chúng ta sinh ra cùng.
00:42
So I'm going to make the case that the United States government,
8
42760
3336
Vậy nên tôi sẽ giải thích vì sao Chính phủ Hoa Kỳ,
00:46
actually that any government,
9
46120
1856
thực tế là chính phủ bất kỳ nước nào,
00:48
should create a trust account for every newborn
10
48000
3376
cũng nên tạo một tài khoản tín thác cho mỗi đứa trẻ sinh ra
00:51
of up to 60,000 dollars,
11
51400
2536
trị giá cao nhất lên tới 60,000 đô,
00:53
calibrated to the wealth of the family in which they are born.
12
53960
3280
thay đổi theo độ giàu có của gia đình mỗi đứa trẻ.
00:58
I'm talking about an endowment.
13
58200
2296
Tôi đang nói tới một khoản tiền cho không,
01:00
Personal seed capital, a publicly established baby trust,
14
60520
4536
một khoản vốn ươm mầm nhân lực, một tài sản tín thác công cho trẻ sơ sinh,
01:05
what my colleague William Darity at Duke University and I
15
65080
4456
thứ mà tôi và đồng nghiệp ở Đại học Duke, Willian Darity
01:09
have referred to as baby bonds,
16
69560
2176
gọi là "trái phiếu sơ sinh (baby bond)",
01:11
a term that was coined by the late historian from Columbia University,
17
71760
5015
một thuật ngữ đã được đặt ra bởi một nhà sử học ở Đại học Columbia,
01:16
Manning Marable.
18
76800
1696
Manning Marable.
01:18
The reason why we should create these trusts is simple.
19
78520
3336
Lý do tại sao nên lập ra một khối tài sản tín thác rất đơn giản
01:21
Wealth is the paramount indicator of economic security and well-being.
20
81880
4480
Của cải là đại diện tối cao của sự an toàn kinh tế và phúc lợi.
01:27
It provides financial agency, economic security to take risk
21
87240
4016
Nó đem lại nguồn hỗ trợ tài chính, an toàn kinh tế để ta có thể mạo hiểm,
01:31
and shield against loss.
22
91280
2136
che chắn bớt những hậu quả do mất mát.
01:33
Without capital, inequality is locked in.
23
93440
3216
Không có vốn, bất bình đẳng rơi vào bế tắc
01:36
We use words like choice, freedom to describe the benefits of the market,
24
96680
6256
Chúng ta dùng những từ như lựa chọn, tự do để diễn tả lợi ích của kinh tế thị trường,
01:42
but it is literally wealth that gives us choice, freedom and optionality.
25
102960
4760
nhưng của cải mới là thứ cho chúng ta lựa chọn và tự do
01:49
Wealthier families are better positioned to finance an elite, independent school
26
109760
4416
Những gia đình giàu có hơn có thể dễ dàng chi trả để theo học các trường tư danh giá
01:54
and college education,
27
114200
1736
cũng như giáo dục đại học,
01:55
access capital to start a business,
28
115960
2536
tiếp cận vốn khởi nghiệp,
01:58
finance expensive medical procedures,
29
118520
3056
chi trả những thủ tục y tế đắt tiền,
02:01
reside in neighborhoods with higher amenities,
30
121600
3096
cư trú ở một vùng tiện nghi hơn.
02:04
exert political influence through campaign finance,
31
124720
3416
tạo ra ảnh hưởng chính trị thông qua việc bỏ vốn cho các chiến dịch vận động,
02:08
purchase better legal counsel
32
128160
2536
thuê những tư vấn viên pháp luật tốt hơn
02:10
if confronted with an expensive criminal justice system,
33
130720
3456
khi phải đối mặt với một hệ thống công lý hình sự đắt đỏ,
02:14
leave a bequest
34
134200
1496
có thể hiến tặng,
02:15
and/or withstand financial hardship resulting from any number of emergencies.
35
135720
6136
và/hoặc chống chọi với khó khăn tài chính trong các trường hợp khẩn cấp.
02:21
Basically, when it comes to economic security,
36
141880
3496
Về cơ bản, khi nói đến an toàn kinh tế,
02:25
wealth is both the beginning and the end.
37
145400
2680
của cải vừa là điểm bắt đầu, vừa là điểm kết thúc.
02:29
I will frame this conversation in the context of the United States,
38
149160
3456
Tôi sẽ chỉ nói trong phạm vi bối cảnh nước Mỹ
02:32
but this discussion applies virtually to any country
39
152640
3376
nhưng điều này cũng có thể áp dụng cho hầu như bất cứ nước nào
02:36
facing increasing inequality.
40
156040
2640
đang đối mặt với tình trạng bất bình đẳng leo thang
02:40
In the US, the top 10 percent of households
41
160320
2616
Ở Mỹ, 10% các hộ giàu nhất
02:42
hold about 80 percent of the nation's wealth
42
162960
2776
nắm giữ khoảng 80% tổng số của cải quốc gia
02:45
while the bottom 60 percent owns only about one percent.
43
165760
4200
trong khi 60% hộ nghèo nhất chỉ sở hữu khoảng 1%.
02:51
But when it comes to wealth,
44
171320
1576
Nói đến của cải,
02:52
race is an even stronger predictor than class itself.
45
172920
3816
chủng tộc còn là một công cụ dự đoán mạnh mẽ hơn.
02:56
Blacks and Latinos collectively make up 30 percent
46
176760
3456
Người da đen và La-tinh chiếm 30%
03:00
of the United States population,
47
180240
2176
dân số Hoa Kỳ,
03:02
but collectively own about seven percent of the nation's wealth.
48
182440
3760
nhưng chỉ sở hữu 7% tổng tài sản quốc gia.
03:07
The 2016 survey of consumer finance
49
187480
3776
Khảo sát về tài chính của người tiêu dùng năm 2016 cho thấy
03:11
indicates that the typical black family has about 17,000 dollars in wealth,
50
191280
5496
một gia đình người da đen điển hình có tài sản khoảng 17.000 đô
03:16
and that's inclusive of home equity,
51
196800
2176
bao gồm cả nhà ở,
03:19
while the typical white family has about 170,000.
52
199000
3936
trong khi một gia đình người da trắng có khoảng 170.000 đô.
03:22
That is indicative of an absolute racial wealth gap
53
202960
3176
Điều đó nói lên khoảng cách giàu nghèo
03:26
where the typical black household has about 10 cents for every dollar
54
206160
4056
khi một gia đình người da đen có 10 cents cho mỗi đô-la
03:30
held by the typical white family.
55
210240
2120
một gia đình người da trắng nắm giữ.
03:33
But regardless of race,
56
213160
1616
Nhưng không cần nói đến chủng tộc,
03:34
the market alone has been inadequate to address these inequalities.
57
214800
6736
bản thân thị trường vốn không đủ sức để giải quyết được bất bình đẳng.
03:41
Even in times of economic expansion, inequality grows.
58
221560
3736
Kể cả trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế, bất bình đẳng cũng gia tăng.
03:45
Over the last 45 years,
59
225320
1976
Trong suốt 45 năm qua,
03:47
wealth disparity has increased dramatically,
60
227320
2616
mức độ chênh lệch của cải đã tăng lên rất cao
03:49
and essentially, all the economic gains from America's increase in productivity
61
229960
4856
và về bản chất, tất cả những lợi ích từ tăng trưởng trong năng suất ở Mỹ
03:54
have gone to the elite or the upper middle class.
62
234840
2760
đều về tay của giới thượng lưu hoặc trung thượng lưu.
03:59
Yet, much of the framing around economic disparity
63
239680
3536
Chưa hết, chênh lệch giàu nghèo hầu hết bị quy cho là
04:03
focuses on the poor choices
64
243240
2336
hậu quả của những lựa chọn thiếu khôn ngoan
04:05
of black, Latino and poor borrowers.
65
245600
4536
của những người đi vay là người da đen và người La-tinh nghèo.
04:10
This framing is wrong.
66
250160
1856
Sự quy chụp này là một sai lầm.
04:12
The directional emphasis is wrong.
67
252040
1976
Định hướng trọng tâm không chính xác.
04:14
It is more likely that meager economic circumstance,
68
254040
3216
Đa phần, chính điều kiện kinh tế khó khăn,
04:17
not poor decision making or deficient knowledge,
69
257280
2896
chứ không phải quyết định tồi hay sự thiếu kiến thức,
04:20
constrains choice itself and leaves people with no options
70
260200
4896
dồn con người tới chỗ không có lựa chọn nào
04:25
but to turn to predatory finance.
71
265120
2536
ngoài việc chấp nhận vay nặng lãi.
04:27
In essence, education is not the magic antidote
72
267680
5176
Về bản chất, giáo dục không phải là liều thuốc giải
04:32
for the enormous inherited disparities
73
272880
2976
cho sự chênh lệch quá lớn kế thừa qua nhiều thế hệ
04:35
that result from laws, policies and economic arrangement.
74
275880
3720
là hệ quả của hệ thống luật pháp, chính sách và sắp đặt kinh tế.
04:40
This does not diminish the value of education.
75
280720
3016
Điều này không làm mất đi giá trị của giáo dục.
04:43
Indeed, I'm a university professor.
76
283760
2376
Thực tế, tôi là một giảng viên đại học.
04:46
There are clear intrinsic values to education,
77
286160
3016
Giáo dục có giá trị nội tại rõ ràng,
04:49
along with a public responsibility
78
289200
2416
cùng với đó là trách nhiệm của cộng đồng
04:51
to expose everyone to a high-quality education,
79
291640
3136
để mọi người được tiếp cận với hệ thống giáo dục chất lượng,
04:54
from grade school all the way through college.
80
294800
3416
từ phổ thông tới đại học.
04:58
But education is not the panacea.
81
298240
2136
Nhưng giáo dục không phải là thần dược
05:00
In fact, blacks who live in families where the head graduated from college
82
300400
3896
Thực tế, những gia đình người da đen có chủ hộ tốt nghiệp đại học
05:04
typically have less wealth
83
304320
1776
vẫn có ít của cải hơn
05:06
than white families where the head dropped out of high school.
84
306120
2920
những gia đình người da trắng có chủ hộ bỏ học cấp 3.
05:09
Perhaps we overstate the functional role of education
85
309840
4896
Có lẽ chúng ta đang quá cường điệu vai trò chức năng của giáo dục
05:14
at the detriment of understanding the functional role of wealth.
86
314760
4456
mà quên không làm rõ vai trò chức năng của của cải.
05:19
Basically, it is wealth that begets more wealth.
87
319240
3640
Về cơ bản, của cải sinh của cải.
05:24
That's why we advocate for baby trust.
88
324000
2456
Do đó, chúng tôi chủ trương quỹ tín thác sơ sinh.
05:26
An economic birthright to capital for everyone.
89
326480
2976
Một quyền lợi kinh tế về vốn cho mọi người
05:29
These accounts would be held in public trust
90
329480
2536
Những tài khoản này sẽ được giữ bởi quỹ tín thác công
05:32
to be used as a foundation to an economically secure life.
91
332040
4400
như một quỹ nền móng cho một cuộc sống an toàn về mặt kinh tế.
05:37
The concept of economic rights is not new nor is it radical.
92
337320
4856
Khái niệm "quyền kinh tế" không hề mới.
05:42
In 1944, President Franklin Roosevelt
93
342200
3336
Năm 1944, Tổng thống Franklin Roosevelt
05:45
introduced the idea of an economic Bill of Rights.
94
345560
3536
giới thiệu ý tưởng về một Tuyên ngôn Nhân quyền Kinh tế
05:49
Roosevelt called for physical security,
95
349120
3336
Roosevelt kêu gọi quyền được đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần
05:52
economic security, social security and moral security.
96
352480
4240
an toàn kinh tế, an sinh xã hội.
05:57
Unfortunately, since the Nixon administration,
97
357640
2896
Không may, từ thời chính quyền Tổng thống Nixon,
06:00
the political sentiment regarding social mobility
98
360560
3176
quan điểm chính trị về sự dịch chuyển xã hội
06:03
has radically shifted away from government mandates to economic security
99
363760
5216
đã chuyển từ chỗ chính phủ được ủy thác trách nhiệm bảo đảm an toàn kinh tế
06:09
to a neoliberal approach
100
369000
1696
sang theo hướng tân tự do chủ nghĩa
06:10
in which the market is presumed to be the solution for all our problems,
101
370720
4776
cho rằng thị trường là giải pháp cho mọi vấn đề,
06:15
economic or otherwise.
102
375520
1720
kinh tế hoặc những khía cạnh khác.
06:18
As a result, the onus of social mobility has shifted on to the individual.
103
378880
4120
Trách nhiệm dịch chuyển cơ cấu xã hội, thành ra, rơi xuống đầu mỗi cá nhân.
06:23
The pervasive narrative is that even if your lot in life is subpar,
104
383800
5256
Câu chuyện mà ta vẫn hay nghe là kể cả khi số phận bạc đãi bạn,
06:29
with perseverance and hard work and the virtues of the free market,
105
389080
4496
bằng ý chí bền bỉ sự chăm chỉ, kết hợp với khả năng tiều tiết của thị trường tự do
06:33
you can turn your proverbial rags into riches.
106
393600
3560
là bạn sẽ có thể ăn nên làm ra.
06:38
Of course, the flip side is that the virtues of the market
107
398640
3016
Đương nhiên, khả năng điều tiết của thị trường
06:41
will likewise sanction those that are not astute,
108
401680
4936
sẽ đào thải những người kém khôn ngoan
06:46
those that lack motivation or those that are simply lazy.
109
406640
3816
những người thiếu động lực hoặc đơn giản là những kẻ lười.
06:50
In other words, the deserving poor will receive their just rewards.
110
410480
4760
Nói cách khác, họ nghèo là đáng.
06:56
What is glaringly missing from this narrative
111
416960
2736
Những rõ ràng, điều thiếu sót trong câu chuyện này
06:59
is the role of power and capital,
112
419720
2656
là vai trò của quyền và tiền,
07:02
and how that power and capital
113
422400
2336
và cách mà quyền và tiền
07:04
can be used to alter the rules and structure of transactions and markets
114
424760
4616
có thể được dùng để thay đổi luật chơi, cấu trúc của thị trường giao dịch
07:09
in the first place.
115
429400
1416
ngay từ ban đầu.
07:10
Power and capital become self-reinforcing.
116
430840
3456
Quyền lực và tiền bạc tự củng cố sức mạnh của chính nó.
07:14
And without government intervention,
117
434320
1936
Và nếu không có chính phủ can thiệp,
07:16
they generate an iterative cycle of both stratification and inequality.
118
436280
5296
chúng sẽ tạo nên một vòng luẩn quẩn của sự phân cấp xã hội và bất bình đẳng.
07:21
The capital finance provided by baby trust
119
441600
2976
Nguồn vồn tài chính cung cấp bởi quỹ tài sản tín thác sơ sinh
07:24
is intended to deliver a more egalitarian and an authentic pathway
120
444600
4576
dự định sẽ tạo ra một con đường đi tới sự an toàn kinh tế
công bằng và đúng bản chất hơn
07:29
to economic security,
121
449200
1536
07:30
independent of the family financial position
122
450760
2936
mà không phụ thuộc vào vị thế tài chính của gia đình
07:33
in which individuals are born.
123
453720
2136
mà mỗi cá nhân được sinh ra.
07:35
The program would complement the economic rights to old-age pensions
124
455880
4496
Chương trình sẽ bổ sung cho quyền kinh tế về lương hưu tuổi già
07:40
and provide a more comprehensive social security program,
125
460400
3856
và đem đến một chính sách an sinh xã hội hoàn thiện hơn,
07:44
designed to provide capital finance from cradle all the way through grave.
126
464280
4000
nhằm cung cấp vốn tài chính cho một người từ khi chào đời tới lúc tạ thế.
07:49
We envision endowing American newborns with an average account of 25,000 dollars
127
469120
5536
Chúng tôi dự toán cấp số vốn trung bình khoảng 25.000 đô cho mỗi trẻ sơ sinh ở Mỹ
07:54
that gradually rises upwards to 60,000 dollars
128
474680
4616
tăng dần lên đến 60.000 đô-la
07:59
for babies born into the poorest families.
129
479320
2376
cho những bé sinh ra trong những hộ nghèo nhất.
08:01
Babies born into the wealthiest families
130
481720
2336
Các bé sinh ra trong các gia đình giàu nhất
08:04
would be included as well in the social contract,
131
484080
2776
vẫn nằm trong diện chính sách
08:06
but they would receive a more nominal account of about 500 dollars.
132
486880
3960
nhưng chúng sẽ chỉ nhận thêm một tài khoản danh nghĩa khoảng 500 đô.
Các tài khoản sẽ do chính quyền bang quản lý
08:12
The accounts would be federally managed,
133
492120
1936
08:14
and they would grow at a guaranteed annual interest rate
134
494080
2736
Và chúng sẽ tăng với một tỉ lệ lãi suất được bảo đảm
08:16
of about two percent per year in order to curtail inflation cost,
135
496840
4256
vào khoảng 2% hàng năm để bù lại thiệt hại do lạm phát,
08:21
and be used when the child reaches adulthood
136
501120
3056
và sẽ được sử dụng khi đứa trẻ đến tuổi trưởng thành
08:24
for some asset-enhancing activity,
137
504200
2496
cho các hoạt động gia tăng tài sản,
08:26
like financing a debt-free university education,
138
506720
3576
như trang trải cho giáo dục đại học mà không cần vay nợ,
08:30
a down payment to purchase a home,
139
510320
2336
trả tiền đặt cọc khi mua nhà,
08:32
or some seed capital to start a business.
140
512680
3160
hoặc dùng như một nguồn vốn để khởi nghiệp
08:36
With approximately four million babies born each year in the US,
141
516600
4216
Với khoảng 4 triệu trẻ được sinh ra ở Mỹ hàng năm,
08:40
if the average endowment of a baby trust is set at 25,000 dollars,
142
520840
4736
nếu trung bình mỗi trẻ được cấp 25.000 đô,
08:45
the program would crudely cost about 100 billion dollars a year.
143
525600
3896
tính qua, chương trình sẽ tốn khoảng 100 tỉ đô-la mỗi năm.
08:49
This would constitute
144
529520
1576
Con số này chỉ chiếm
08:51
only about two percent of current federal expenditures
145
531120
3496
khoảng 2% chi tiêu của chính phủ hiện thời
08:54
and be far less than the 500-plus billion dollars
146
534640
3936
và ít hơn nhiều so với số tiền trên 500 tỉ đô
08:58
that's already being spent by the federal government
147
538600
2656
mà chính phủ liên bang đã dùng
09:01
on asset promotion through tax credits and subsidies.
148
541280
4296
cho chính sách xúc tiến sở hữu tài sản thông qua việc cho chịu thuế và trợ cấp.
09:05
At issue is not the amount of that allocation
149
545600
2896
Vấn đề không nằm ở lượng tiền phân phát
09:08
but to whom it's distributed.
150
548520
1776
mà nằm ở chỗ nó được phân phát cho ai
09:10
Currently, the top one percent of households,
151
550320
3296
Hiện nay, top 1% các hộ
09:13
those earning above 100 million dollars,
152
553640
3136
có thu nhập trên 100 triệu đô,
09:16
receive only about one third of this entire allocation,
153
556800
3536
nhận được một phần ba,
09:20
while the bottom 60 percent receive only five percent.
154
560360
4240
trong khi 60% các hộ ở top cuối chỉ nhận được 5%.
09:25
If the federal asset-promoting budget
155
565840
2056
Nếu ngân sách xúc tiến sở hữu tài sản
09:27
were allocated in a more progressive manner,
156
567920
2616
được phân bố một cách tân tiến hơn,
09:30
federal policies could be transformative for all Americans.
157
570560
4200
các chính sách liên bang hẳn đã tạo nên một thay đổi lớn cho công dân Mỹ.
09:36
This is a work in progress.
158
576280
2136
Công việc vẫn đang trong quá trình tiến hành
09:38
There are obviously many details to be worked out,
159
578440
3336
Đương nhiên, vẫn còn rất nhiều chi tiết cần bàn luận,
09:41
but it is a policy proposal grounded in the functional roles
160
581800
4616
nhưng chính một đề xuất chính sách đi sâu vào vai trò chức năng
09:46
and the inherited advantages of wealth
161
586440
2416
và những lợi thế truyền đời của của cải
09:48
that moves us away from the reinforcing status quo
162
588880
4096
mới đưa chúng ta ra khỏi lối mòn tư duy cho rằng
hành vi là lời giải thích cho bất bình đẳng trong xã hội
09:53
behavioral explanations for inequality
163
593000
2576
09:55
towards more structural solutions.
164
595600
2160
để hướng tới những giải pháp có tính hệ thống hơn
09:58
Our existing tax policy that privileges existing wealth
165
598680
4016
Chính sách thuế hiện tại thiên vị của cải hiện có
10:02
rather than establishing new wealth is a choice.
166
602720
3280
hơn tạo ra của cải mới là một lựa chọn.
10:06
The extent of our dramatic inequality is at least as much a problem of politics
167
606800
5296
Bất bình đẳng là một vấn đề nghiêm trọng có tầm chính trị
10:12
as it is a problem of economics.
168
612120
1960
bởi nó là một vấn đề của nền kinh tế.
10:14
It is time to get beyond the false narratives
169
614960
3696
Đã đến lúc để đi xa hơn khỏi những câu chuyện sai lầm
10:18
that attribute inequality to individual personal deficits
170
618680
4096
quy bất đẳng là do những khiếm khuyết của mỗi cá nhân
10:22
while largely ignoring the advantages of wealth.
171
622800
2680
trong khi lờ đi những lợi thế của của cải.
10:26
Instead, public provisions of a baby trust
172
626960
3936
Thay vào đó, quỹ tín thác sơ sinh, một quỹ dự trữ công,
10:30
could go a long way towards eliminating
173
630920
3656
có thể tạo nên một bước tiến xa trong việc xóa bỏ
10:34
the transmission of economic advantage or disadvantage across generations
174
634600
5016
dự truyền nối lợi ích, hay bất lợi kinh tế qua các thế hệ
10:39
and establishing a more moral and decent economy
175
639640
3656
và thiết lập một nền kinh tế đạo đức và tử tế hơn
10:43
that facilitates assets, economic security
176
643320
4016
một nền kinh tế tạo điều kiện cho an toàn tài sản, kinh tế
10:47
and social mobility for all its citizens.
177
647360
3696
và sự dịch chuyển xã hội cho tất cả công dân của nó,
10:51
Regardless of the race
178
651080
1896
bất kể họ sinh ra thuộc chủng tộc nào,
10:53
and the family positions in which they are born.
179
653000
3176
trong một gia đình có vị thế ra sao.
10:56
Thank you very much.
180
656200
1336
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
10:57
(Applause)
181
657560
5416
(Vỗ tay)
11:03
Chris Anderson: Darrick.
182
663000
1976
Chris Anderson: Darick.
11:05
I mean, there's so much to like in this idea.
183
665000
4456
Ý tưởng này có rất nhiều điều để thích.
11:09
There's one piece of branding around it that I worry about,
184
669480
4776
Tuy nhiên, tôi có chút lo lắng về vấn đề thương hiệu,
11:14
which is just that right now, trust-fund kids have a really bad rap.
185
674280
4576
do hiện tại, hình ảnh của trẻ được trợ cấp thực sự không được tốt.
11:18
You know, they're the sort of eyeball-rolling poster children
186
678880
3256
Kiểu như hình ảnh những đứa trẻ đảo mắt trên áp-phích
11:22
for how money, kind of, takes away motivation.
187
682160
4136
biểu thị cho việc tiền lấy đi động lực.
11:26
So, these trusts are different.
188
686320
2376
Quỹ tín thác này không giống như vậy.
11:28
So how do you show people in this proposal that it's not going to do that?
189
688720
5496
Vậy bạn định lấy gì để đảm bảo rằng với đề xuất này việc trên sẽ không xảy ra?
11:34
Darrick Hamilton: If you know you have limited resources
190
694240
2656
Darick: Nếu bạn biết mình có một lượng tài nguyên có hạn
11:36
or you're going to face discrimination,
191
696920
1858
hoặc bạn sẽ đối mặt với sự kỳ thị,
11:38
there's a narrative that, well,
192
698802
1614
có một câu chuyện rằng,
11:40
the economic returns to investing in myself
193
700440
2256
thu hồi từ việc đầu tư cho bản thân của tôi
11:42
are lower than that of someone else,
194
702720
1776
thấp hơn một ai đó khác,
11:44
so I might as well enjoy my leisure.
195
704520
2736
tôi vẫn có thể tận hưởng thời gian rảnh rỗi mình có.
11:47
Of course, there's another narrative as well,
196
707280
2136
Đương nhiên, cũng có những câu chuyện khác
11:49
so we shouldn't get caught up on that,
197
709440
2136
nên chúng ta không nhất thiết kết luận ngay.
11:51
you know, somebody who's poor and going to face discrimination,
198
711600
3816
Bạn biết đấy, một ai đó nghèo và bị kỳ thị
11:55
they also might pursue a resume-building strategy.
199
715440
2816
họ cũng có thể theo đuổi một chiến thuật xây dựng lý lịch.
11:58
The old adage, "I have to be twice as good as someone else."
200
718280
3536
Câu nói quen thuộc, "Tôi phải giỏi gấp đôi người khác",
12:01
Now, when we say that, we never ask at what cost,
201
721840
2456
Bây giờ, khi nói ra, ta không hỏi giá phải trả,
12:04
are there health costs associated with that.
202
724320
2336
có cái giá về sức khỏe nào mà ta phải đánh đổi.
12:06
I haven't answered your question, but coming back to you question,
203
726680
3136
Trở lại với câu hỏi của anh,
12:09
if you know you're going to receive a transfer at a later point in life,
204
729840
4216
nếu bạn biết một khoản tiền sẽ được chuyển cho bạn vào một thời điểm nào đó,
12:14
that only increases the incentive for you to invest in yourself
205
734080
4096
bạn sẽ chỉ có thêm động cơ để đầu tư thêm cho bản thân
12:18
so that you can better use that trust.
206
738200
1840
để có thể dùng nó sao cho hiệu quả hơn
12:20
CA: You're giving people possibilities of life
207
740760
2656
CA: Bạn đang chỉ ra những khả năng trong cuộc sống
12:23
they currently cannot imagine having.
208
743440
2536
mà hiện tại nhiều người còn chưa thể nghĩ tới,
12:26
And therefore the motivation to do that.
209
746000
1936
và do đó, chưa có động lực để thực hiện.
12:27
I could talk with you for hours about this.
210
747960
2016
Tôi có thể tâm sự với bạn cả giờ về vấn đề
Tôi rất vui vì anh đang nghiên cứu vấn đề
12:30
I'm really glad you're working on this.
211
750000
1896
12:31
Thank you.
212
751920
1216
Cảm ơn bạn.
12:33
(Applause)
213
753160
2440
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7