Why lakes and rivers should have the same rights as humans | Kelsey Leonard

58,064 views ・ 2020-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
00:13
Aquay Wunne Kesuk. Kelsey Leonard Nooweesuonk.
0
13583
3609
Aquay Wunne Kesuk. Kelsey Leonard Nooweesuonk.
00:17
Hello, good day, everyone.
1
17575
1991
Xin chào, chúc mọi người ngày mới tốt lành.
00:19
I'm from the Shinnecock Nation.
2
19590
2215
Tôi đến từ bộ tộc Shinnecock.
00:22
Tabutni to the Cahuilla peoples,
3
22359
2548
Cảm ơn những người Cahuilla,
00:24
whose land we gather on today.
4
24931
2166
hôm nay chúng ta được tề tựu trên mảnh đất của họ.
00:28
I was taught that water is alive.
5
28374
3258
Tôi được dạy rằng nước có sự sống.
00:31
It can hear,
6
31656
1696
Nước có thể lắng nghe,
00:33
it holds memories.
7
33376
1478
nó lưu giữ những kỷ niệm.
00:35
And so I brought a water vessel up with me today,
8
35343
3081
Và vì thế tôi đã mang theo một bình nước lên đây cùng mình,
00:38
because I want it to hold the memories of our conversation today.
9
38448
3721
bởi vì tôi muốn nó lưu giữ kỷ niệm của buổi nói chuyện hôm nay.
00:43
Who gets legal rights?
10
43876
2337
Những ai có quyền hợp pháp?
00:47
History has shown us some people but not others.
11
47273
4509
Lịch sử chỉ ra cho ta thấy một số người có quyền, nhưng số khác lại không.
00:51
In the United States, Indigenous peoples like myself
12
51806
3739
Ở Hoa Kỳ, những người bản địa như tôi
00:55
were not citizens under the law until 1924.
13
55569
3832
không được công nhận là công dân theo pháp luật cho đến năm 1924.
00:59
My Shinnecock ancestors, pictured here,
14
59850
2619
Tổ tiên người Shinnecock của tôi, trong bức hình này,
01:02
were not citizens under the law.
15
62493
2301
không phải là những công dân hợp pháp.
01:05
Then why do we claim to be nations governed by the rule of law
16
65573
6158
Tại sao chúng ta lại tuyên bố ta là một quốc gia luật trị
01:11
if some people are protected, but not others?
17
71755
4263
nếu chỉ một số người được bảo vệ, số còn lại thì không?
Bởi vì đó vẫn là một trong những cách tốt nhất để chống lại sự bất công.
01:16
Because it remains one of the best ways to fight injustice.
18
76042
4634
01:21
And, as Indigenous people, we know injustice.
19
81470
4079
Và, là những người bản địa, chúng tôi hiểu rõ sự bất công.
01:26
A dear friend, mentor, water walker,
20
86809
5238
Một người bạn thân mến, người thầy, người đi dưới nước,
01:32
Nokomis, Grandmother Josephine Mandamin-ba,
21
92071
3104
Nokomis, Bà Josephine Mandamin-ba,
01:35
she told me of a prophecy that comes from her people,
22
95199
3723
bà đã kể với tôi về một lời tiên tri mà người của bà truyền tai nhau,
01:38
the Anishinaabe of the Midewiwin Society.
23
98946
2386
người Anishinaabe của cộng đồng Midewiwin.
01:42
And in that prophecy,
24
102444
1692
Và trong lời tiên tri đó,
01:44
she told me that it tells of a day that will come
25
104160
3127
bà nói rằng nó tiên đoán một ngày nào đó
01:47
where an ounce of water costs more than an ounce of gold.
26
107311
3999
một ounce nước đáng giá hơn cả một ounce vàng.
01:52
When she told me that prophecy, I sat for a moment,
27
112767
4674
Khi bà kể cho tôi về lời tiên tri đó, tôi đã ngồi một lúc,
01:57
and I thought about all of the injustices we see in our world today,
28
117465
5762
và tôi nghĩ về tất cả những bất công mà chúng ta thấy trên thế giới ngày nay,
02:03
the water crises we see in our world today,
29
123251
3893
những cuộc khủng hoảng nước mà chúng ta thấy trên thế giới ngày nay,
02:07
and I said, "Nokomis, Grandmother,
30
127168
2463
và tôi nói: “Nokomis, Bà ơi,
02:09
I feel like we are already in that time of prophecy."
31
129655
3301
con có cảm giác như ta đang ở thời điểm của lời tiên tri.”
02:14
And she looked back at me directly,
32
134281
1826
Và bà nhìn thẳng vào mắt tôi,
02:16
and she said,
33
136131
1300
và nói,
02:17
"So what are you going to do about it?"
34
137455
2215
"Vậy con định sẽ làm gì với nó?"
02:20
That's why I'm here with you today,
35
140208
2447
Đó là lý do tại sao tôi có mặt ở đây ngày hôm nay,
02:22
because I believe that one of the many solutions
36
142679
3302
bởi vì tôi tin rằng một trong nhiều giải pháp
để giải quyết những bất công về nước mà ta chứng kiến trên thế giới ngày nay
02:26
to solving the many water injustices we see in our world today
37
146005
3889
02:29
is recognizing that water is a living relation
38
149918
3287
là nhận ra rằng nước là một mối quan hệ sống
02:33
and granting it the legal personhood it deserves.
39
153229
2738
và cấp cho nước tư cách pháp lý mà nó xứng đáng có được.
02:37
So to do so, we need to transform the way in which we value water.
40
157319
5235
Chính vì vậy, chúng ta cần thay đổi cách ta xem trọng nước.
02:43
We have to start to think about how do we connect to water.
41
163268
3761
Chúng ta phải bắt đầu nghĩ xem làm cách nào để kết nối với nước.
02:48
Usually, someone might ask you,
42
168085
2112
Thông thường, khi ai đó hỏi bạn,
02:50
"What is water?"
43
170221
1710
“Nước là gì?”
02:51
and you would respond with "Rain, ocean, lake, river,
44
171955
5815
và bạn sẽ trả lời rằng “mưa, đại dương, hồ, sông,
02:57
H20, liquid."
45
177794
2169
H2O, chất lỏng."
02:59
You might even understand the sacred essentiality of water
46
179987
4307
Bạn thậm chí có thể hiểu được sự thiết yếu thiêng liêng của nước
03:04
and say that water is life.
47
184318
2777
và nói rằng nước là sự sống.
03:08
But what if I asked you, instead,
48
188268
2463
Nhưng câu trả lời sẽ là gì nếu tôi hỏi bạn
03:10
"Who is water?"
49
190755
1967
"Ai là nước?"
03:13
In the same way that I might ask you, "Who is your grandmother?"
50
193241
4032
Cũng giống như cách tôi hỏi bạn, “Ai là bà của bạn?”
03:17
"Who is your sister?"
51
197297
1761
“Ai là chị của bạn?”
03:20
That type of orientation
52
200040
2096
Kiểu định hướng đó
03:22
fundamentally transforms the way in which we think about water,
53
202160
3309
về cơ bản làm thay đổi cách chúng ta nghĩ về nước,
03:25
transforms the way in which we make decisions
54
205493
2167
thay đổi cách chúng ta quyết định về việc làm thế nào để bảo vệ nước,
03:27
about how we might protect water,
55
207684
2087
03:29
protect it in the way that you would protect your grandmother,
56
209795
2906
bảo vệ nó như cách bạn bảo vệ bà,
03:32
your mother, your sister, your aunties.
57
212725
2466
mẹ, chị gái, cô dì của bạn.
03:35
That is the type of transformation
58
215974
1643
Đó là kiểu biến đổi
03:37
that we need if we are going to address the many water crises we see
59
217641
3824
mà chúng ta cần để giải quyết các cuộc khủng hoảng nước mà ta chứng kiến
03:41
in our world today,
60
221489
1254
trên thế giới ngày nay.
03:42
these harrowing water crises
61
222767
2183
Cuộc khủng hoảng nước đáng sợ này
03:44
that have streamed across our digital devices
62
224974
2148
được truyền qua thiết bị kỹ thuật số
03:47
in countdowns to Day Zero,
63
227146
2289
đang đếm ngược đến Ngày Zero,
03:49
the point at which municipal water supplies are shut off.
64
229459
3198
thời điểm các nguồn cung cấp nước cho đô bị ngắt.
03:53
Places like Cape Town, South Africa,
65
233636
2379
Những nơi như Cape Town của Nam Phi,
03:56
where in 2018,
66
236039
1776
vào năm 2018,
03:57
residents were limited to two-minute showers
67
237839
2913
thời gian tắm của người dân bị giới hạn tối đa hai phút
04:00
and 23 gallons of water per day per person,
68
240776
3688
và 23 ga-lông nước/ngày/người,
04:04
or just this past summer, where the mismanagement of water
69
244488
3499
hoặc mới mùa hè vừa rồi, tại nơi có quản lý nguồn nước kém
dẫn đến việc hàng nghìn can nước nhựa chất đầy trên đường phố Chennai
04:08
led the streets of Chennai
70
248011
1675
04:09
to be lined with thousands of plastic water jugs
71
249710
4040
04:13
as residents waited hours for water tankers
72
253774
3743
khi người dân chờ đợi xe bồn chở nước trong nhiều giờ
04:17
to deliver water, first by rail, then by truck,
73
257541
3437
để có thể vận chuyển nước, trước tiên là bằng tàu, sau đó là xe tải,
nhằm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của họ.
04:21
to meet their daily needs.
74
261002
2087
04:23
Or even here in the United States,
75
263113
2810
Hoặc thậm chí ở đây tại Hoa Kỳ,
04:25
one of the most developed nations in the world.
76
265947
2522
một trong những nước phát triển nhất thế giới.
04:28
Today, Flint, Michigan still does not have clean water.
77
268493
4465
Ngày nay, tại Flint, Michigan vẫn không có nước sạch.
04:32
But you are likely unfamiliar with these water crises,
78
272982
4017
Nhưng có lẽ bạn không quen thuộc với những cuộc khủng hoảng nước này,
như ở Neskantaga First Nation ở Bắc Ontario, Canada,
04:37
such as Neskantaga First Nation in Northern Ontario, Canada,
79
277023
3303
04:40
where residents have been on a boil water advisory since 1995.
80
280350
4935
nơi người dân được khuyên nên đun sôi nước từ năm 1995.
04:45
Or Grassy Narrows First Nation,
81
285309
1874
Hoặc ở Grassy Narrows First Nation,
04:47
which for decades has been dealing with water contamination
82
287207
3412
nơi đã đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước trong nhiều thập kỷ
04:50
from the paper mill industry
83
290643
1492
đến từ các nhà máy giấy
04:52
and where a recent study found
84
292159
1580
và là nơi mà nghiên cứu gần đây cho thấy gần 90% người dân bản địa
04:53
that nearly 90 percent of the Indigenous population
85
293763
3055
04:56
has some form of mercury poisoning,
86
296842
2198
có những biểu hiện ngộ độc thủy ngân,
04:59
causing severe health complications.
87
299064
2237
gây ra biến chứng nghiêm trọng về sức khỏe.
05:01
Or even among the Navajo Nation.
88
301745
2518
Hoặc thậm chí ở Navajo Nation.
05:04
Pictured here is the Animas River on an early morning in 2015,
89
304287
4642
Trên đây là bức ảnh chụp Sông Animas vào một buổi sáng sớm năm 2015,
05:08
prior to the Gold King Mine spill.
90
308953
2169
trước sự cố tràn nước thải ở Mỏ Gold King.
05:11
After the spill leaked millions of hazardous mine waste
91
311678
3890
Sau sự cố, có hàng triệu chất thải nguy hại
05:15
into the river system,
92
315592
1428
rò rỉ vào hệ thống sông,
05:17
this was it later that day.
93
317044
1975
đây chính là bức ảnh sau ngày đó.
05:19
Today, the Navajo Nation and the Diné People
94
319586
2822
Hiện nay, người dân Navajo Nation và Diné
05:22
and the river itself are still trying to recover from contamination.
95
322432
4622
và bản thân dòng sông vẫn đang cố gắng phục hồi sau ô nhiễm.
05:27
Or even right here in Palm Springs, California,
96
327673
3707
Hoặc thậm chí ngay tại đây, ở Suối Palm, California,
05:31
where the Agua Caliente Band of Cahuilla Indians
97
331404
2333
nơi Bộ tộc Agua Caliente của người da đỏ Cahuilla
05:33
has been fighting for decades to protect groundwater from exploitation
98
333761
4238
vẫn đang chiến đấu hàng thập kỷ để bảo vệ nước ngầm không bị khai thác
để các thế hệ tương lai
05:38
so that future generations
99
338023
1770
05:39
can not only live but thrive in their homelands,
100
339817
3365
không chỉ có thể sống mà còn phát triển tại quê nhà của họ,
05:43
as they have since time immemorial.
101
343206
2356
như những gì họ đã có từ thời xa xưa.
05:46
You see, a recent study by DIGDEEP and the US Water Alliance
102
346202
4167
Bạn thấy đấy, nghiên cứu gần đây của IGDEEP và Liên minh Nước của Hoa Kỳ
05:50
found that race, in the United States,
103
350393
3351
đã chỉ ra rằng chủng tộc, ở Hoa Kỳ,
05:53
is the strongest predictor of water and sanitation access,
104
353768
3691
là yếu tố dự báo mạnh nhất về sự tiếp cận nước và vệ sinh,
05:57
and that for us,
105
357483
1151
và với chúng tôi, những người Mỹ bản địa,
05:58
as Native American people,
106
358658
1690
06:00
we are the group most likely to have access issues
107
360372
4337
chúng tôi là những người có khả năng cao nhất gặp phải sự cố
06:04
as it comes to water and sanitation.
108
364733
2160
liên quan đến nước và vệ sinh.
06:07
So, as an Indigenous legal scholar and scientist,
109
367711
3910
Vì vậy, với tư cách là nhà khoa học và học giả pháp lý bản địa,
06:11
I believe that many of these water injustices
110
371645
2491
tôi cho rằng phần lớn bất công về nước này
06:14
are the result of the Western legal system's failure to recognize
111
374160
3954
là kết quả của sự sai lầm khi hệ thống pháp luật phương Tây không công nhận
06:18
the legal personhood of water.
112
378138
1932
tư cách pháp nhân của nước.
06:20
And so we must ask ourselves --
113
380567
2654
Và vì vậy, chúng ta phải hỏi chính mình--
06:23
who is justice for?
114
383245
2123
Công lý dành cho ai?
06:26
Humanity alone?
115
386249
1373
Chỉ dành cho con người thôi sao?
06:28
We've granted legal personhood to corporations.
116
388824
2826
Chúng ta đã cấp tư cách pháp nhân cho các doanh nghiệp.
06:31
In the US, the Supreme Court found in "Citizens United"
117
391674
3198
Ở Hoa Kỳ, Tòa án tối cao đã phán quyết trong vụ “Công dân Hợp chủng quốc”
06:34
that a corporation was a person
118
394896
1686
rằng một doanh nghiệp là một cá thể
06:36
with similar protections under the Constitution,
119
396606
2468
hưởng sự bảo vệ tương tự như con người theo Hiến pháp
06:39
such as freedom of speech,
120
399098
1834
như tự do ngôn luận,
06:40
and applied similar reasoning in "Hobby Lobby,"
121
400956
2667
và áp dụng lập luận tương tự vào vụ “Hobby Lobby”,
06:43
finding that a corporation had the right to freedom of religion
122
403647
3206
phán xuyết rằng doanh nghiệp có quyền tự do tôn giáo
06:46
in defense against the implementation of the Affordable Care Act
123
406877
3143
trong việc chống lại Đạo luật Chăm sóc Giá cả phải chăng
cho nhân viên của mình.
06:50
for its employees.
124
410044
1174
Và hiện nay, đây là những trường hợp gây tranh cãi,
06:52
Now, these are controversial cases,
125
412004
2997
và với tư cách là một phụ nữ Shinnecock, và một học giả pháp lý,
06:55
and as a Shinnecock woman and a legal scholar,
126
415025
3503
06:58
they make me question the moral compass of the Western world,
127
418552
3858
chúng khiến tôi ngờ vực về chuẩn mực đạo đức của thế giới phương Tây,
07:02
where you can grant legal personhood to a corporation
128
422434
4056
nơi bạn có thể cấp tư cách pháp nhân cho một công ty
07:06
but not nature.
129
426514
1150
còn tự nhiên thì không.
07:08
You see, legal personhood grants us the ability
130
428037
3128
Như các bạn thấy, tư cách pháp lý đem lại cho chúng ta khả năng
07:11
to be visible in a court of law,
131
431189
2479
được tham dự phiên tòa,
07:13
and to have our voices heard as a person protected under the law.
132
433692
3444
và tiếng nói của chúng ta được lắng nghe với tư cách người được pháp luật bảo vệ.
07:17
And so if you can grant that to a corporation,
133
437893
3163
Vậy nếu bạn có thể cấp tư cách cho một công ty,
07:22
why not the Great Lakes?
134
442194
2021
tại sao không thể là Ngũ Đại Hồ?
07:25
Why not the Mississippi River?
135
445170
2317
Vì sao không phải là Sông Mississippi?
07:28
Why not the many waterways across our planet
136
448172
4595
Tại sao không phải là những dòng nước chảy trên hành tinh này,
07:32
that we all depend on to survive?
137
452791
3054
những thứ mà tất cả chúng ta đều phụ thuộc vào để tồn tại?
07:37
We know we are in a global climate crisis,
138
457830
3597
Chúng ta biết mình đang trải qua cuộc khủng khoảng khí hậu toàn cầu,
07:41
but globally, our waters are also threatened,
139
461451
3564
nhưng trên toàn cầu, nguồn nước của ta cũng bị đe dọa,
và chúng ta đang đối mặt với cuộc khủng hoảng nước toàn cầu,
07:45
and we are facing a global water crisis,
140
465039
3240
07:48
and if we want to address these crises in our lifetime,
141
468303
3254
và nếu chúng ta muốn giải quyết khủng hoảng này vào thời của mình,
07:51
we need to change.
142
471581
1714
chúng ta cần thay đổi.
07:53
We need to fundamentally transform the way in which we value water.
143
473319
4062
Chúng ta cần phải chuyển đổi căn bản cách mà chúng ta quý trọng nước.
07:58
And this is not something new for us as Indigenous peoples.
144
478589
4065
Và đây không phải là điều gì mới mẻ đối với những người bản địa như chúng tôi.
08:02
Our Indigenous legal systems have a foundational principle
145
482678
4134
Hệ thống pháp luật bản địa chúng tôi có một nguyên tắc nền tảng
08:06
of understanding our nonhuman relations
146
486836
2755
để hiểu về các mối quan hệ phi nhân bản của chúng tôi
08:09
as being living and protected under our laws.
147
489615
3722
khi đang sống và được bảo vệ trước pháp luật.
08:13
And even for the Western world,
148
493361
2015
Và mặc dù ở thế giới phương Tây,
08:15
environmental legal theorists
149
495400
1667
các nhà lý luận pháp lý môi trường
đã tranh luận về các quyền của tự nhiên từ những năm 1970.
08:17
have argued for the rights of nature since the 1970s.
150
497091
3227
08:21
But we need to do better.
151
501284
1675
Nhưng chúng ta cần làm tốt hơn.
08:22
We need to change.
152
502983
1989
Chúng ta cần phải thay đổi.
08:24
And we need to grant legal personhood to water,
153
504996
2559
Và chúng ta cần cấp tư cách pháp nhân cho nước,
08:27
because it affords the following rights and protections.
154
507579
2723
vì nó mang lại các quyền và sự bảo vệ sau đây.
08:30
It grants water the right to exist,
155
510326
2880
Nó cho nước quyền tồn tại,
08:33
flourish, and naturally evolve,
156
513230
2125
sinh sôi và phát triển tự nhiên,
08:35
and most of all, it protects the water from us,
157
515379
2493
và hơn hết, nó bảo vệ nước khỏi chúng ta,
08:37
from human beings that would do it harm,
158
517896
2650
khỏi loài người sẽ làm hại nó,
08:40
from human-caused climate-change impacts,
159
520570
2144
khỏi các tác động làm biến đổi khí hậu do con người gây ra,
08:42
from pollutants,
160
522738
1151
khỏi các chất gây ô nhiễm,
08:43
and from man-made contamination.
161
523913
1967
khỏi ô nhiễm do con người gây ra.
08:46
Moreover, it reverses the accepted hierarchy
162
526403
3843
Hơn nữa, nó đảo ngược thứ tự cấp bậc được chấp thuận
08:50
of humanity's domination over nature.
163
530270
2888
về sự thống trị của con người đối với thiên nhiên.
08:53
As human beings on this planet,
164
533744
1564
Là loài người trên hành tinh này,
08:55
we are not superior to other beings on this planet.
165
535332
3638
chúng ta không vượt trội hơn những loài khác trên hành tinh này.
09:00
We are not superior to the water itself.
166
540222
3006
Chúng ta không vượt trội hơn nước.
09:03
We have to learn how to be good stewards again.
167
543780
3738
Chúng ta phải học cách trở thành người quản lý tốt một lần nữa.
09:08
We often imagine that the world is filled with infinite water.
168
548484
4240
Chúng ta thường nghĩa rằng thế giới có nguồn nước vô hạn.
09:13
In fact, it's not.
169
553234
1260
Nhưng sự thật là không.
09:14
This planet, Ohke, Mother Earth,
170
554518
2097
Hành tinh này, Ohke, Mẹ Trái đất,
09:16
has very finite freshwater resources.
171
556639
3000
có nguồn nước sạch rất hạn chế.
09:19
Currently, nearly two billion people
172
559663
2929
Hiện nay, gần hai tỷ người
09:22
live in countries experiencing high water stress.
173
562616
3549
sống ở những quốc gia chịu áp lực cao về nguồn nước.
09:26
It is also estimated that by 2030,
174
566839
3062
Ước tính đến năm 2030,
09:29
up to 700 million people could be displaced, worldwide,
175
569925
4385
có tới 700 triệu người có thể phải di dời, trên toàn thế giới,
09:34
due to water scarcity.
176
574334
1520
vì khan hiếm nước.
09:37
We have to address this crisis.
177
577059
2063
Chúng ta phải giải quyết khủng khoảng này.
09:39
And so it's time for us to change.
178
579741
1972
Và vì vậy đã đến lúc ta thay đổi.
09:41
We have to transform the way in which we value water.
179
581737
3364
Chúng ta phải thay đổi cách xem trọng của nước.
09:45
And we can do that.
180
585125
1151
Và chúng ta có thể làm thế.
09:46
We can learn to be good stewards again.
181
586300
2437
Ta có thể học cách trở thành người quản lý tốt một lần nữa.
09:48
We can create laws through which we grant legal personhood to water.
182
588761
4678
Ta có thể xây dựng pháp luật bằng cách cấp tư cách pháp nhân cho nước.
09:53
We can start to honor the original treaties
183
593463
2461
Ta có thể bắt đầu tôn vinh những hiệp ước nguyên bản
09:55
between Indigenous peoples and non-Indigenous peoples
184
595948
2786
giữa người bản địa và không phải bản địa
09:58
for water protection.
185
598758
1648
trong việc bảo vệ nước.
10:00
We can appoint guardians for the water
186
600430
2990
Ta có thể bổ nhiệm những người giám hộ cho nước
10:03
that ensure the water's rights are always protected.
187
603444
3295
để bảo đảm quyền của nước luôn được bảo vệ.
10:07
We can also develop water-quality standards
188
607394
2691
Ta cũng có thể phát triển tiêu chuẩn chất lượng nước
10:10
that have a holistic approach,
189
610109
1548
với cách tiếp cận toàn diện,
10:11
that ensure the well-being of the water before our human needs.
190
611681
4773
đảm bảo rằng trạng thái an toàn của nước trước nhu cầu của con người.
10:16
And moreover, we can work to dismantle exclusive property ownership over water.
191
616478
6242
Và hơn nữa, ta có thể cố gắng bãi bỏ quyền sở hữu tài sản độc quyền về nước.
10:23
And there are amazing successful examples of this around the world.
192
623843
4777
Và có những ví dụ thành công tuyệt vời về điều này trên khắp thế giới.
10:29
The Whanganui River in Aotearoa, in New Zealand,
193
629542
2561
Sông Whanganui ở Aotearoa, New Zealand,
và Sông Ganges ở Ấn Độ
10:32
and the Ganges River in India
194
632127
1487
10:33
were both granted legal personhood in 2017.
195
633638
2683
đều đã được cấp tư cách pháp nhân vào năm 2017.
10:36
And even this year,
196
636345
1602
Và thậm chí năm nay,
10:37
the residents of the city of Toledo
197
637971
2231
người dân ở thành phố Toledo
10:40
recognized the legal personality of Lake Erie.
198
640226
3174
đã công nhận tư cách pháp nhân của Hồ Erie.
10:43
And right here in California,
199
643424
2434
Và ngay tại California này,
10:45
the Yurok Tribe granted legal personhood to the Klamath River.
200
645882
3404
Bộ lạc Yurok đã cấp tư cách pháp nhân cho Sông Klamath.
Bạn thấy đó, tôi tưởng tượng một thế giới nơi chúng ta xem trọng nước
10:51
You see, I imagine a world where we value water
201
651071
4032
10:55
as a living relation,
202
655127
1796
như một mối quan hệ sống,
10:57
where we work to restore our connection to water.
203
657955
4101
nơi mà ta cố gắng khôi phục mối liên kết của ta với nước.
11:02
As women, we are water carriers.
204
662955
2757
Là phụ nữ, chúng ta là những người mang nước.
11:05
We nurture water in our wombs for nine months.
205
665736
2941
Ta nuôi dưỡng nước trong bụng suốt chín tháng.
11:08
It's the first medicine that each of us as human beings
206
668701
3352
Đó là liều thuốc đầu tiên mà mỗi người chúng ta
11:12
is exposed to.
207
672077
1293
được tiếp xúc.
11:13
See, we are all born as human beings with a natal connection to water,
208
673906
5194
Bạn thấy đấy, con người chúng ta sinh ra với mối liên hệ bẩm sinh với nước,
11:19
but somewhere along the way, we lost that connection,
209
679124
3406
nhưng ở giai đoạn nào đó trong cuộc đời, chúng ta đánh mất mối liên hệ này,
11:22
and we have to work to restore it.
210
682554
2134
và chúng ta phải cố gắng khôi phục nó.
11:24
Because I imagine a world
211
684712
2088
Bởi vì tôi tưởng tượng một thế giới
11:26
in which water is healthy and ecosystems are thriving.
212
686824
4253
mà tại đó, nước lành mạnh và hệ sinh thái đang phát triển mạnh mẽ.
11:31
I imagine a world
213
691854
1747
Tôi tưởng tượng một thế giới
11:33
where each of us takes up our right of responsibility
214
693625
3571
nơi mà mỗi chúng ta đảm nhận quyền trách nhiệm của mình
11:37
as water citizens
215
697220
1524
như những công dân nước
11:38
and protects water.
216
698768
2062
và bảo vệ nước.
11:41
So, in the words of Nokomis,
217
701868
3689
Vì vậy, như Nokomis đã nói,
11:45
what are you going to do about it?
218
705581
2105
bạn sẽ làm gì với nó?
11:47
What are you going to do for the water?
219
707710
3134
Bạn định làm gì vì nước?
11:51
Well, you can call your local politician.
220
711933
2739
Ừ thì, bạn có thể gọi cho chính trị gia ở địa phương bạn.
11:54
You can go to a town meeting.
221
714696
1762
Bạn có thể tới buổi họp mặt của thị trấn.
11:56
You can advocate for granting legal personhood to water.
222
716482
3030
Bạn có thể vận động việc công nhận tư cách pháp nhân cho nước.
Bạn có thể thực hiện giống người dân ở thành phố của Toledo
12:00
You can be like the residents of the city of Toledo
223
720052
3096
12:03
and build from the grass roots,
224
723172
1603
và xây dựng từ gốc rễ,
12:04
and craft your own legislation if the politicians won't write it,
225
724799
3384
và xây dựng luật của riêng bạn nếu các chính trị gia không soạn luật,
12:08
recognizing legal personality of water.
226
728207
2741
thừa nhận tư cách pháp nhân của nước.
12:11
You can learn about the Indigenous lands and waters that you now occupy
227
731282
4384
Bạn có thể nghiên cứu về đất và nước của người bản địa mà bạn đang sử dụng
12:15
and the Indigenous legal systems that still govern them.
228
735690
3038
và về các hệ thống pháp lý bản địa hiện vẫn điều chỉnh chúng.
12:19
And most of all, you can connect to water.
229
739523
2373
Và hơn hết, bạn có thể liên kết với nước.
12:21
You can restore that connection.
230
741920
1825
Bạn có thể khôi phục mối liên kết này.
12:23
Go to the water closest to your home,
231
743769
2610
Tìm đến nguồn nước gần nhà bạn nhất,
12:26
and find out why it is threatened.
232
746403
2527
và tìm hiểu nguyên nhân vì sao nó bị đe dọa.
12:29
But most of all, if you do anything,
233
749674
2109
Nhưng hơn hết, nếu bạn làm bất kỳ điều gì,
12:31
I ask that you make a promise to yourself,
234
751807
3568
tôi đề nghị bạn phải hứa với bản thân,
12:35
that each day, you will ask,
235
755399
2339
rằng mỗi ngày, bạn đều sẽ hỏi,
12:37
"What have I done for the water today?"
236
757762
2391
“Hôm nay tôi đã làm gì cho nước?”
12:41
If we are able to fulfill that promise,
237
761541
3920
Nếu chúng ta có thể thực hiện lời hứa đó,
12:45
I believe we can create a bold and brilliant world
238
765485
4233
tôi tin rằng chúng ta có thể tạo ra một thế giới táo bạo và rực rỡ
12:49
where future generations are able to form
239
769742
3449
nơi mà các thế hệ tương lai có thể
xây dựng mối quan hệ tương tự với nước hệt như ta đã vinh dự có được,
12:53
the same relationship to water that we have been privileged to have,
240
773215
5730
13:00
where all communities of human and nonhuman relations
241
780460
5317
nơi mà tất cả cộng đồng trong mối quan hệ giữa nhân tạo và phi nhân tạo
13:05
have water to live,
242
785801
2292
đều cần nước để sống,
13:08
because water is life.
243
788117
2145
bởi vì nước là sự sống.
13:10
Tabutni. Thank you.
244
790966
1463
Tabutni. Xin cảm ơn.
13:12
(Applause)
245
792453
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7