The Ordinary People Doing Extraordinary Things in Ukraine | Oleksandra Matviichuk | TED

41,564 views

2023-10-24 ・ TED


New videos

The Ordinary People Doing Extraordinary Things in Ukraine | Oleksandra Matviichuk | TED

41,564 views ・ 2023-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Huyền Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
I have traveled here from Kyiv,
0
4626
2711
Tôi đã đến đây từ Kiev,
00:07
where I am a human rights lawyer.
1
7379
2169
nơi tôi là một luật sư nhân quyền.
00:10
I have been applying the law to defend people and human dignity for many years.
2
10924
6965
Tôi đã dùng luật pháp để bảo vệ con người và giá trị con người trong nhiều năm.
00:18
At present, I am in a situation when the law doesn't work.
3
18640
5505
Hiện tại, tôi đang ở trong tình huống mà luật pháp không thể giải quyết.
00:25
Russia’s troops are destroying residential buildings, schools, churches,
4
25230
6089
Quân đội Nga đang phá hủy các tòa nhà dân cư, trường học, nhà thờ,
00:31
hospitals and museums.
5
31361
2544
bệnh viện và bảo tàng.
00:34
They’re shooting at the evacuation corridors.
6
34656
2961
Chúng nã đạn vào cả các hành lang sơ tán.
00:38
They're torturing people in filtration camps.
7
38410
2544
Chúng tra tấn người dân trong các trại thanh trừng.
00:41
They are forcibly taking Ukrainian children to Russia.
8
41913
3337
Chúng dùng vũ lực để đưa trẻ em Ukraina sang Nga.
00:45
They ban Ukrainian language and culture.
9
45959
3128
Chúng cấm ngôn ngữ và văn hóa Ukraina.
00:49
They are abducting, raping,
10
49754
2336
Chúng bắt cóc, cưỡng hiếp,
00:52
robbing and killing in the occupied territories.
11
52090
4296
cướp bóc và giết người ở các vùng lãnh thổ bị chiếm đóng.
00:56
And the entire UN architecture of international organizations
12
56720
5714
Và toàn bộ các mô hình tổ chức và hiệp ước quốc tế
01:02
and treaties can't stop it.
13
62434
3003
của Liên Hợp Quốc cũng không thể ngăn chặn việc này.
01:06
As a human rights lawyer,
14
66354
2127
Bản thân là một luật sư nhân quyền,
01:08
I found myself in a weird position.
15
68523
3462
tôi thấy bản thân rơi một tình thế éo le.
01:12
When someone asks me how to protect people from Russian aggression,
16
72777
5881
Khi ai đó hỏi tôi làm thế nào để bảo vệ người dân khỏi sự xâm lược của Nga,
01:18
I answer,
17
78658
1835
thì tôi trả lời rằng:
01:20
"Give Ukraine weapons."
18
80535
3128
“Hãy cung cấp vũ khí cho Ukraina.”
01:25
I have one question.
19
85081
1627
Tôi có một câu hỏi.
01:28
How we people, in the 21st century,
20
88209
4672
Con người chúng ta, trong thế kỷ 21,
01:32
will defend human beings,
21
92922
3879
sẽ bảo vệ con người,
01:36
their lives, their freedom and their dignity?
22
96801
5381
cuộc sống, sự tự do và phẩm giá của họ như thế nào?
01:43
Can we rely on the law?
23
103933
1877
Chúng ta có thể dựa vào pháp luật không?
01:46
Or does only brutal force matter?
24
106394
3128
Hay chỉ có bạo lực mới giải quyết được vấn đề?
01:50
It's important to understand this, not just for people in Ukraine, Iran,
25
110273
5506
Quan trọng là phải hiểu rằng không chỉ đối với người dân ở Ukraine, Iran,
01:55
China or Sudan.
26
115779
2002
Trung Quốc hay Sudan.
01:58
The answer to this question determines our common future.
27
118531
6507
Câu trả lời cho câu hỏi này quyết định tương lai chung của chúng ta.
02:06
Because this is not just a war between two states.
28
126665
3878
Bởi vì đây không chỉ là một cuộc chiến giữa hai quốc gia.
02:11
This is a war between two systems:
29
131127
3837
Đây là một cuộc chiến giữa hai hệ thống chính trị:
02:15
authoritarianism and democracy.
30
135006
3295
chủ nghĩa chuyên chế và dân chủ.
02:19
Russia wants to convince to the entire world that democracy,
31
139678
5296
Nga muốn thuyết phục toàn thế giới rằng dân chủ,
02:25
rule of law and human rights are fake values.
32
145016
4672
pháp quyền và nhân quyền là những giá trị giả tạo.
02:30
Because they couldn’t protect anyone in the war.
33
150855
3963
Bởi vì chúng chẳng bảo vệ được ai trong chiến tranh.
02:36
Russia wants to convince that a state with a powerful military potential,
34
156319
5589
Nga muốn thuyết phục rằng một quốc gia có tiềm năng quân sự mạnh mẽ,
02:41
a nuclear weapon,
35
161950
1918
vũ khí hạt nhân
02:43
can break international order,
36
163910
3212
có thể phá vỡ trật tự quốc tế,
02:47
can dictate its rule to the entire international community,
37
167122
4588
có thể áp đặt mệnh lệnh cho cả cộng đồng quốc tế,
02:51
and even forcibly change internationally recognized borders.
38
171751
4088
và thậm chí dùng vũ lực để thay đổi biên giới được quốc tế công nhận.
02:56
And if Russia succeeds,
39
176214
3962
Và nếu Nga thành công,
03:00
it will encourage other authoritarian leaders in the world to do the same.
40
180176
5631
nó sẽ khuyến khích các nhà lãnh đạo độc tài khác trên thế giới làm điều tương tự.
03:07
The international system of peace and security doesn't work anymore.
41
187225
5464
Hệ thống hòa bình và an ninh quốc tế sẽ không còn hiệu quả nữa.
03:14
And so democratic governments will be forced to invest their money
42
194232
5130
Và vì vậy, các chính phủ dân chủ sẽ buộc phải đầu tư tiền của họ
03:19
not in education, healthcare, culture or business development,
43
199362
6298
không phải vào giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa hay phát triển kinh doanh,
03:25
not in solving global problems
44
205702
2669
không phải để giải quyết các vấn đề toàn cầu
03:28
like climate change or social inequality,
45
208413
4588
như biến đổi khí hậu hay bất bình đẳng xã hội,
03:33
but in weapons.
46
213042
2294
mà vào vũ khí.
03:36
We will witness an increase of the number of nuclear states,
47
216588
6089
Chúng ta sẽ chứng kiến sự gia tăng số lượng các quốc gia hạt nhân,
03:43
the emergence of the robotic armies and new weapons of mass destruction.
48
223303
5714
sự xuất hiện của các đội quân robot và vũ khí hủy diệt hàng loạt mới.
03:50
If Russia succeeds and this scenario comes true,
49
230059
5423
Nếu Nga thành công và kịch bản này trở thành sự thật,
03:55
we will find ourselves in a world
50
235482
3586
Chúng ta sẽ sống trong một thế giới
03:59
which will be dangerous for everyone, without any exception.
51
239068
5047
mà mọi người, không trừ một ai, đều gặp nguy hiểm.
04:06
Unpunished evil grows.
52
246993
2711
Cái ác không bị trừng phạt sẽ ngày càng lớn mạnh.
04:10
Russian military committed terrible crimes
53
250830
3754
Quân đội Nga đã gây ra những tội ác khủng khiếp
04:14
in Chechnya, Moldova, Georgia, Mali, Syria, Libya,
54
254626
5881
ở Chechnya, Moldova, Georgia, Mali, Syria, Libya,
04:20
other countries of the world.
55
260548
1919
và các quốc gia khác trên thế giới.
04:22
They have never been punished.
56
262884
2419
Họ chưa bao giờ bị trừng phạt.
04:25
They believe they can do whatever they want.
57
265970
4088
Họ tin rằng họ có thể làm bất cứ điều gì họ muốn.
04:31
I've talked to hundreds of people who survived Russian captivity.
58
271267
5339
Tôi đã nói chuyện với hàng trăm người sống sót sau khi bị giam cầm ở Nga.
04:38
They told me how they were beaten,
59
278233
4087
Họ kể cho tôi biết rằng họ đã bị đánh đập,
04:42
raped, packed into wooden boxes,
60
282362
4504
cưỡng hiếp, nhốt vào thùng gỗ,
04:46
electrically shocked through their genitalia,
61
286908
3378
bị điện giật qua cơ quan sinh dục của họ,
04:50
and their fingers were cut,
62
290286
1961
và ngón tay của họ bị cắt,
04:52
their nails were turned away,
63
292288
1460
móng tay của họ bị bẻ gãy,
04:53
their knees were drilled,
64
293790
1752
đầu gối của họ bị khoan,
04:55
they were compelled to write with their own blood.
65
295583
3254
họ buộc phải viết bằng máu của chính mình.
05:01
One woman told me how her eye was dug out with a spoon.
66
301422
5673
Một người phụ nữ kể với tôi về cách chúng dùng một chiếc thìa để móc mắt cô ra.
05:10
There is no legitimate purpose for doing this.
67
310056
5214
Những hành động này không vì một mục đích chính đáng nào.
05:16
There is also no military necessity in it.
68
316855
3294
Và nó cũng không vì một sự cần thiết về quân sự nào cả.
05:21
Russians did these horrible things only because they could.
69
321442
6924
Người Nga đã làm những điều khủng khiếp này chỉ vì họ có thể.
05:29
Because for now, the law doesn't work.
70
329325
3921
Bởi vì hiện tại, luật pháp không còn tác dụng nữa.
05:34
Although, I trust that it’s temporary.
71
334539
4504
Mặc dù, tôi tin điều này chỉ là tạm thời.
05:40
The war turned people into numbers.
72
340753
3587
Chiến tranh biến con người thành những con số.
05:44
Because the scale of war crimes grows so large,
73
344382
4004
Bởi vì quy mô của tội ác chiến tranh phát triển quá lớn,
05:48
that it becomes impossible to recognize all the stories.
74
348428
4129
đến nỗi không tài nào kể hết được những câu chuyện.
05:53
But I will tell you one.
75
353308
2210
Nhưng tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện.
05:56
This is a story of 62-year-old civilian Oleksandr Shelipov.
76
356686
5214
Đây là câu chuyện về Oleksandr Shelipov, 62 tuổi, một dân thường.
06:03
He was killed by the Russian military near his own house.
77
363401
3962
Ông ta đã bị quân đội Nga giết chết ngay gần chính căn nhà của mình.
06:07
This tragedy received a huge media coverage
78
367822
4421
Thảm kịch này đã được truyền thông đưa tin rộng rãi
06:12
only because it was the first court trial after the February 24.
79
372285
5464
chỉ vì đây là phiên tòa đầu tiên sau ngày 24 tháng 2.
06:19
In the court,
80
379417
2169
Tại tòa án,
06:21
his wife Kateryna shared
81
381586
3420
Vợ ông, bà Kateryna đã chia sẻ rằng
06:25
that her husband was an ordinary farmer.
82
385048
4045
chồng bà là một nông dân bình thường.
06:31
But he was her whole universe.
83
391220
2712
Nhưng ông là cả vũ trụ với bà.
06:34
And now she lost everything.
84
394766
1877
Và giờ đây bà đã mất tất cả.
06:38
People are not numbers.
85
398937
2585
Con người không phải là những con số.
06:42
We must ensure justice for all,
86
402482
3211
Chúng ta phải đảm bảo công lý cho tất cả mọi người,
06:45
regardless who the victims are, their social position,
87
405735
4129
không phân biệt thân thế, địa vị xã hội,
06:49
the type and level of cruelty they endured,
88
409864
2461
loại hình và mức độ tàn ác mà họ phải chịu đựng,
06:52
and if international organizations or media are interested in their case.
89
412367
6089
và liệu các tổ chức quốc tế hoặc giới truyền thông có quan tâm đến
06:59
It's possible.
90
419290
1585
trường hợp của họ hay không. Điều đó có thể xảy ra.
07:01
New technologies allow us to document war crimes
91
421793
3753
Các công nghệ mới cho phép chúng ta ghi lại tội ác chiến tranh
07:05
in a way we couldn't even dream of 15 years ago.
92
425588
5339
theo cách mà chúng ta thậm chí không thể nghĩ đến vào thời điểm 15 năm trước.
07:12
The experience of Bellingcat
93
432261
2336
Kinh nghiệm của Bellingcat
07:14
and other investigators convincingly proved
94
434639
2961
và các nhà điều tra khác đã chứng minh một cách thuyết phục
07:17
that we can restore what was happening,
95
437642
3795
rằng chúng ta có thể khôi phục những gì đã xảy ra,
07:21
even without being on the spot.
96
441437
3003
ngay cả khi không có sự hiện diện ở đó.
07:25
People are not numbers.
97
445525
2627
Con người không phải là những con số.
07:29
We must return people their names.
98
449028
3420
Chúng ta phải trả lại cho con người chính cái tên của họ.
07:33
Because the life of each person matters.
99
453574
4797
Bởi vì cuộc sống của mỗi con người đều quan trọng.
07:42
But we still look at the world through the lens of the Nuremberg trials,
100
462000
5338
Nhưng chúng ta vẫn nhìn thế giới qua lăng kính của các phiên tòa Nuremberg,
07:47
when Nazi war criminals were tried only after the Nazi regime had collapsed.
101
467380
6048
khi tội phạm chiến tranh Đức Quốc Xã chỉ bị xét xử sau khi chế độ này sụp đổ.
07:54
But we are living in a new century.
102
474387
2544
Nhưng chúng ta đang sống trong một thế kỷ mới.
07:57
Justice shouldn't be dependent on how and when this war will end.
103
477807
5214
Công lý không nên phụ thuộc vào cách thức và thời điểm cuộc chiến này sẽ kết thúc.
08:04
We cannot wait.
104
484188
1627
Chúng ta không thể chờ đợi.
08:06
The global approach to war crime justice needs to be changed.
105
486482
5130
Cách tiếp cận toàn cầu đối với công lý tội phạm chiến tranh cần được thay đổi.
08:11
We must establish a special tribunal now
106
491612
4255
Chúng ta phải thành lập một tòa án đặc biệt ngay bây giờ
08:15
and hold Putin, Lukashenko and other war criminals accountable.
107
495908
5381
và buộc Putin, Lukashenko và các tội phạm chiến tranh khác phải chịu trách nhiệm.
08:22
(Applause)
108
502415
6965
(Vỗ tay)
08:30
Yes, this is a courageous step.
109
510965
3712
Vâng, đây là một bước can đảm.
08:35
But we must do it
110
515928
2044
Nhưng chúng ta phải làm điều đó
08:38
because this is the right thing to do.
111
518014
3211
bởi vì đây là điều đúng đắn cần làm.
08:44
I have been working with the law for many years,
112
524437
3462
Tôi đã làm trong ngành luật pháp suốt nhiều năm,
08:47
and I know for sure
113
527899
2586
và tôi biết chắc chắn
08:50
when you can't rely on legal mechanisms,
114
530485
3378
khi bạn không thể dựa vào cơ chế pháp lý,
08:53
you can still rely, and always rely on people.
115
533905
4796
thì bạn vẫn có thể và luôn luôn dựa vào con người được
08:59
We are used to thinking in categories of states and interstate organizations,
116
539744
6173
Chúng ta thường nghĩ đến các tổ chức quốc gia hoặc liên quốc gia,
09:05
but ordinary people have much more impact than they can even imagine.
117
545958
6924
nhưng những người bình thường có tác động lớn hơn những gì họ tưởng tượng nhiều.
09:14
Immediately after the invasion,
118
554092
3128
Ngay sau cuộc xâm lược,
09:17
international organizations evacuated their personnel.
119
557261
3921
các tổ chức quốc tế đã sơ tán nhân viên của họ.
09:21
So it was ordinary people who supported those in the combat zone.
120
561182
6298
Vì vậy, những người bình thường đã hỗ trợ những người trong khu vực chiến đấu.
09:28
Who took people out from the ruined cities.
121
568314
3170
Chính họ đã đưa người dân ra khỏi các thành phố đổ nát.
09:32
Who helped to survive under artillery fire.
122
572026
3670
Chính họ đã giúp người dân sinh tồn trong cảnh pháo kích.
09:36
Who rescued people trapped under the rubble of residential buildings.
123
576322
5047
Chính họ đã giải cứu những nạn nhân kẹt trong đống đổ nát của các tòa nhà dân cư.
09:41
Who broke through the encirclement to provide humanitarian aid.
124
581744
5464
Chính họ đã phá vòng vây để đem hàng cứu trợ nhân đạo vào.
09:48
Ordinary people started to do extraordinary things.
125
588126
5672
Những người bình thường bắt đầu làm những điều phi thường.
09:54
And then
126
594298
2002
Và sau đó,
09:56
it became obvious that ordinary people fighting for their freedom
127
596342
6006
rõ ràng là những người bình thường chiến đấu cho tự do của họ
10:02
are stronger than even the second army in the world.
128
602390
4588
còn mạnh hơn cả quân đội thứ hai trên thế giới.
(Vỗ tay)
10:07
(Applause)
129
607019
5881
10:12
That the ordinary people,
130
612942
1793
Những người bình thường này,
10:14
at mass mobilization of ordinary people in different countries,
131
614777
4922
đã huy động hàng loạt người dân bình thường ở các quốc gia khác nhau,
10:19
can change the world history quicker than the UN intervention.
132
619699
5088
có thể thay đổi lịch sử thế giới nhanh hơn sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
10:25
People in Ukraine survived also because of you.
133
625621
4838
Người dân ở Ukraine sống sót cũng vì bạn.
10:31
When ordinary people in different countries started to support us.
134
631460
5297
Khi những người bình thường ở các quốc gia khác nhau bắt đầu hỗ trợ chúng tôi.
10:37
Someone is collecting donations.
135
637425
3253
Có người thì giúp thu nhận các đồ quyên góp.
10:40
Someone is writing about what is happening.
136
640720
5046
Có người thì viết về những gì đang xảy ra.
10:45
Someone is holding rallies,
137
645766
3129
Có người thì tổ chức các cuộc biểu tình,
10:48
demanding their governments to supply Ukraine with weapons.
138
648895
3670
yêu cầu chính phủ của họ cung cấp vũ khí cho Ukraine.
10:53
Someone closed its own business in Russia because freedom is worth it.
139
653149
6798
Có người đã đóng cửa doanh nghiệp của riêng mình ở Nga
vì tự do là điều đáng quan trọng hơn.
11:00
Be that someone.
140
660531
1627
Hãy là những người như vậy.
11:02
(Applause)
141
662825
5214
(Vỗ tay)
Hãy hỗ trợ cuộc đấu tranh của chúng ta.
11:08
Support our struggle.
142
668080
2086
11:10
Make our voice tangible.
143
670625
2252
Hãy hiện thực hóa lời nói của chúng ta.
11:13
Take an active position, not just oppose.
144
673294
3545
Phản đối thôi là chưa đủ, mà hãy tích cực đấu tranh.
11:16
There are so many things which have no limitation in state borders.
145
676881
5172
Có rất nhiều điều không bị giới hạn bởi các đường biên giới quốc gia.
11:22
Freedom is one of such things
146
682470
3378
Tự do là một trong những điều như vậy,
11:25
as well as human solidarity.
147
685890
3086
cũng như sự đoàn kết của con người.
11:31
When full-scale invasion started,
148
691229
3420
Khi cuộc xâm lược toàn diện bắt đầu,
11:34
the democratic countries said, "Let's help Ukraine not to fail."
149
694649
5463
các nước dân chủ nói rằng, “Hãy giúp Ukraine không thất bại.”
11:41
But we must instead think about helping Ukraine to win.
150
701614
5505
Nhưng thay vào đó, chúng ta phải nghĩ đến việc giúp Ukraine giành chiến thắng.
11:48
There is a huge difference between "Let's help Ukraine not to fail"
151
708704
5589
Có một sự khác biệt rất lớn giữa “Hãy giúp Ukraine không thất bại”
11:54
and "Let's help Ukraine to win fast."
152
714293
2711
và “Hãy giúp Ukraine giành chiến thắng nhanh chóng”.
11:57
(Applause)
153
717672
5463
(Vỗ tay)
12:03
Democracies have to win wars
154
723135
4171
Các nền dân chủ phải chiến thắng trong các cuộc chiến
12:07
because only the spread of freedom makes our world safer.
155
727348
6048
vì chỉ có sự lan rộng của tự do mới làm cho thế giới của chúng ta an toàn hơn.
12:15
And this is not about Ukraine laying down its arms.
156
735106
5213
Và đây không phải là việc Ukraine đặt vũ khí xuống.
12:21
People in Ukraine want peace more than anyone else.
157
741112
4713
Người dân Ukraine muốn hòa bình hơn bất cứ ai khác.
12:26
But peace doesn't come
158
746284
2836
Nhưng hòa bình sẽ không đến
12:29
when the country which was invaded stops fighting.
159
749161
3087
nếu đất nước bị xâm lược ngừng chiến đấu.
12:32
That's not peace.
160
752665
2044
Đó không phải là hòa bình.
12:35
That's occupation.
161
755334
1961
Đó là sự chiếm đóng.
12:37
(Applause)
162
757586
4130
(Vỗ tay)
12:41
And occupation, just another form of war.
163
761757
4421
Và sự chiếm đóng chỉ là một hình thức chiến tranh khác.
12:47
Occupation is not about changing one state flag to another.
164
767430
4921
Sự chiếm đóng không phải là thay đổi quốc kỳ này sang quốc kỳ khác.
12:53
Occupation means
165
773144
2711
Sự chiếm đóng có nghĩa là
12:55
torture, sexual violence, enforced disappearances,
166
775855
4838
tra tấn, bạo lực tình dục, bắt cóc,
13:00
denial of your identity,
167
780735
2335
phủ nhận danh tính của bạn,
13:03
forcible adoption of your own children,
168
783070
3337
dùng vũ lực để tướt đoạt con của bạn,
13:06
filtration camps and mass graves.
169
786449
3420
trại thanh lọc và mộ tập thể.
13:12
I would never wish anyone to go through this experience.
170
792204
5172
Tôi sẽ không bao giờ muốn bất kỳ ai phải trải qua trải nghiệm này.
13:18
But these dramatic times
171
798919
3170
Nhưng những thời điểm đầy kịch tính này
13:22
provide us an opportunity to reveal the best in us.
172
802131
4338
cho chúng ta một cơ hội để thể hiện những điều tốt đẹp nhất trong chúng ta.
13:27
To be courageous, to fight for freedom,
173
807553
4213
Hãy dũng cảm, để đấu tranh cho sư tự do,
13:31
to take a burden of responsibility.
174
811766
2335
để gánh lấy trách nhiệm.
13:34
To make difficult but right choices.
175
814810
3420
Đưa ra các lựa chọn khó khăn nhưng đúng đắn.
13:38
And to help each other.
176
818272
2127
Và để giúp đỡ lẫn nhau.
Ngay bây giờ, hơn bao giờ hết,
13:42
Now, like never before,
177
822068
3336
13:45
we are acutely aware of what does it mean to be a human.
178
825446
5464
chúng ta nhận thức sâu sắc về ý nghĩa của việc trở thành một con người.
13:52
And we have no time.
179
832370
2210
Và chúng ta không có thời gian.
13:56
Time for us [is converted into] death.
180
836499
3461
Thời gian chần chừ của chúng ta chính là cái chết của họ.
14:02
After all,
181
842797
1501
Dù gì đi nữa thì
14:04
you don't need to be Ukrainian to support freedom and Ukraine.
182
844340
5630
bạn không cần phải là người Ukraine để ủng hộ sự tự do và Ukraine.
14:10
You just need to be a human.
183
850638
3837
Bạn chỉ cần là một con người.
14:15
Thank you.
184
855434
1168
Xin cảm ơn.
14:16
(Applause)
185
856602
6965
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7