Katie McGinty: Smart solutions to decarbonize buildings | In the Green

77,139 views ・ 2022-01-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Huyền Phạm Reviewer: Thu Ha Tran
00:08
Director: Sound rolling.
1
8213
1918
Đạo diễn: Chuẩn bị.
00:10
Take one, mark.
2
10173
1293
Vào vị trí, bắt đầu.
00:12
Katie McGinty: We spend something like 90 percent of our whole life indoors.
3
12175
5214
Katie McGinty: Chúng ta dành khoảng 90% cuộc đời mình ở trong nhà.
00:17
It's everything from your own home
4
17389
2335
Bao gồm mọi nơi từ ngôi nhà của chúng ta
00:19
to companies and factories.
5
19724
2962
đến công ti và nhà máy.
00:22
We get married in those places, our children are born,
6
22727
3587
Chúng ta kết hôn ở những nơi đó, những đứa con của chúng ta được ra đời,
00:26
some great scientist invents a cure for disease in those buildings.
7
26356
4588
một vài nhà khoa học vĩ đại tìm ra cách chữa bệnh trong những tòa nhà đó.
00:30
But buildings are some bad news for the climate.
8
30944
3921
Tuy nhiên các tòa nhà là tin xấu cho khí hậu.
00:35
[In the Green: The Business of Climate Action]
9
35866
2419
[In the Green: Hành động chống biến đổi khí hậu]
00:39
[Presented by TED Countdown and The Climate Pledge]
10
39369
2669
[Trình bày bởi TED Countdown và The Climate Pledge]
00:42
[Katie McGinty Company: Johnson Controls]
11
42080
1919
[Katie McGinty Công ty: Johnson Controls]
00:43
[Sector: Buildings Location: USA]
12
43999
1543
[Lĩnh vực: Tòa nhà Vị trí: Hoa Kỳ]
00:45
Buildings contribute about 40 percent of global greenhouse gas emissions.
13
45584
5797
Các tòa nhà đóng góp khoảng 40% lượng khí thải nhà kính toàn cầu.
00:51
They represent the biggest growing piece
14
51423
2919
Chúng là đại diện cho lượng tiêu thụ và nhu cầu
00:54
of electricity consumption and demand in the world.
15
54384
3921
điện lớn nhất và ngày càng tăng trên thế giới.
00:58
We're not cracking this climate change challenge
16
58305
3545
Chúng ta không thể vượt qua được thử thách biến đổi khí hậu này
01:01
unless we decarbonize those buildings.
17
61850
2961
trừ khi chúng ta khử cacbon những tòa nhà này.
01:05
When you look at a building,
18
65812
1460
Khi bạn nhìn vào một tòa nhà,
01:07
there are key aspects of it that enable it to run.
19
67272
4296
có những khía cạnh mấu chốt giúp nó vận hành.
01:11
It’s the heating and cooling; it’s the lighting;
20
71610
2585
Đó là hệ thống sưởi ấm và làm mát; đó là ánh sáng,
01:14
it's all of our appliances.
21
74195
1794
đó là các thiết bị của chúng ta.
01:16
All of those things together add up to a very significant energy load
22
76031
6381
Những thứ này cộng lại tạo nên một trọng tải năng lượng
01:22
and a big cost.
23
82412
1502
và một chi phí rất lớn.
01:23
That's what we can go after.
24
83914
1793
Đó là thứ chúng ta có thể ngăn chặn.
01:25
Replace the old HVAC.
25
85749
1835
Thay thế hệ thống HVAC cũ.
01:27
Get rid of the old incandescent lights and add the new LEDs.
26
87626
5171
Loại bỏ đèn sợi đốt cũ và thêm đèn LEDs mới.
01:32
Put in those windows that have high efficiency.
27
92797
3712
Lắp đặt cửa sổ có hiệu quả cao.
01:36
That's where digital smarts come in,
28
96551
2878
Đó là nơi các thiết bị kĩ thuật số thông minh xuất hiện,
01:39
where you can add sensors in a building that say,
29
99429
4421
nơi mà bạn có thể thêm bộ cảm ứng trong tòa nhà nói rằng:
01:43
“Hey, nobody’s in this part of the building,
30
103850
3295
“Này, không có ai ở trong khu vực này của tòa nhà
01:47
so let's ratchet back that air conditioning
31
107187
3336
vậy nên hãy tắt điều hòa đi
01:50
that’s otherwise blasting.”
32
110565
1585
nếu không thì nó phát nổ đấy.”
01:52
And don't worry about the upfront cost.
33
112150
2336
Và đừng lo lắng về chi phí trả trước.
01:54
Why?
34
114527
1168
Tại sao?
01:55
Because upgrading will generate savings
35
115737
3337
Bởi vì việc nâng cấp sẽ tạo ra một khoản tiết kiệm
01:59
that now can be used to finance the project in the first place.
36
119115
5214
mà bạn có thể dùng để hỗ trợ tài chính cho dự án ngay từ đầu.
02:04
You're cutting 20, 40, 80 percent of that energy bill.
37
124663
4629
Bạn đang cắt giảm 20, 40, 80 phần trăm hóa đơn năng lượng đó.
02:10
When organizations begin to look at this journey
38
130418
3879
Khi các tổ chức bắt đầu nhìn vào hành trình
02:14
toward sustainability and net-zero,
39
134339
2919
hướng tới tính bền vững và cân bằng khí thải,
02:17
a whole lot of unexpected promise comes to the fore.
40
137258
5715
rất nhiều điều hứa hẹn bất ngờ sẽ đến.
02:22
The head of a public housing authority, for example,
41
142973
3169
Ví dụ như người đứng đầu cơ quan quản lý nhà ở công cộng,
02:26
just wanted to cut some costs, but get into the effort.
42
146184
3962
chỉ muốn cắt giảm một số chi phí, nhưng phải cố gắng.
02:30
And here's what came to life.
43
150689
2669
Và đây là những gì đã được phát minh.
02:33
That the new community solar garden
44
153400
3295
Đó là khu vườn năng lượng mặt trời cộng đồng mới
02:36
became green energy efficiency tech jobs for the local community.
45
156736
5422
trở thành công việc công nghệ xanh tiết kiệm năng lượng cho cộng đồng địa phương.
02:42
And that translated into something else:
46
162158
2253
Và điều đó đã chuyển hóa thành một thứ khác:
02:44
a sense of empowerment,
47
164411
1501
ý thức về sự trao quyền,
02:45
ownership, engagement by that community,
48
165954
3003
quyền sở hữu, sự cam kết
02:48
and effort to bring cost down
49
168999
3795
và nỗ lực cắt giảm chi phí
02:52
lifted the entire community up.
50
172794
2669
đã đưa toàn thể cộng đồng đi lên.
02:57
We're at a turning point
51
177007
2085
Chúng ta đang ở một bước ngoặt
02:59
where piecemeal action is catalyzing whole communities
52
179092
5714
nơi mà từng hành động đang tác động tới toàn thể cộng đồng
03:04
to take action like never before,
53
184848
2210
để làm những thứ chưa từng có trước đây,
03:07
and they can do it on the basis of the tangible examples
54
187100
3712
và họ có thể làm được nó trên cơ sở những ví dụ có thực
03:10
that prove the point
55
190854
1626
để chứng minh quan điểm
03:12
that climate action is actually not only good for the environment,
56
192522
5255
rằng hành động chống biến đổi khí hậu thực ra không chỉ có tốt cho môi trường,
03:17
but it cuts costs and it creates jobs at the same time.
57
197777
3587
mà còn cắt giảm chi phí và đồng thời tạo ra việc làm.
03:22
You know, buildings are pretty important in our lives.
58
202198
3212
Bạn biết đấy, các tòa nhà khá quan trọng với cuộc sống của ta.
03:25
Buildings aren't just bricks and mortar.
59
205410
2836
Các tòa nhà không chỉ là gạch và vữa.
03:28
With technology and partnership,
60
208288
2002
Với công nghệ và sự hợp tác,
03:30
we can change those buildings into flexible, agile assets,
61
210331
4255
chúng ta có thể thay đổi các tòa nhà thành những tài sản linh hoạt
03:34
and it is bringing us the opportunity
62
214586
2919
và nó đang mang lại cho chúng ta cơ hội
03:37
to tackle big issues like climate change.
63
217547
3128
để giải quyết những vấn đề lớn như biến đổi khí hậu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7