An Alternative to the “Midlife Crisis” | Chip Conley | TED

58,044 views ・ 2023-11-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Phuong Nga Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
What first pops into your mind when you hear the word "midlife"?
0
4292
3629
Điều gì xuất hiện đầu tiên trong đầu bạn khi nghe từ “trung niên”?
00:08
"Crisis," yes.
1
8964
2002
Đúng vậy, là “khủng hoảng,”.
00:10
The dreaded midlife crisis is the butt of all kinds of jokes,
2
10966
4087
Cuộc khủng hoảng trung niên đáng sợ là nguồn gốc của mọi trò đùa,
00:15
but it's also a serious matter.
3
15053
2252
nhưng đó cũng là một vấn đề nghiêm trọng.
00:17
After I lost a few friends to midlife suicide,
4
17305
2962
Sau khi mất vài người bạn tự tử ở tuổi trung niên,
00:20
I decided to create an alternative narrative
5
20267
2502
tôi quyết định tạo ra một câu chuyện
00:22
to the awful way we tend to think of our 40s, 50s and 60s,
6
22811
4045
thay thế cách chúng ta thường nghĩ về những năm 40, 50 và 60 của mình,
00:26
and I'm going to share that with you over the next three minutes.
7
26856
3087
và tôi sẽ chia sẻ điều đó với bạn trong ba phút tới.
00:29
Midlife is one of the three life stages that sprouted in the 20th century.
8
29985
4796
Trung niên là một trong ba giai đoạn cuộc sống xuất hiện trong thế kỷ 20.
00:34
Adolescence didn't even exist until 1904,
9
34823
3295
Vị thành niên thậm chí không tồn tại cho đến năm 1904,
00:38
when society realized that just because you hit puberty
10
38118
3336
khi xã hội nhận ra rằng chỉ vì bạn đến tuổi dậy thì
00:41
didn't mean you were an adult.
11
41496
1835
không có nghĩa là bạn đã trưởng thành.
00:43
Retirement was popularized nearly a century ago,
12
43873
3838
Nghỉ hưu đã được phổ biến gần một thế kỷ trước,
00:47
with pensions and social security,
13
47752
2753
với lương hưu và an sinh xã hội,
00:50
and then 25 years later, with the advent of AARP --
14
50547
5172
và sau đó 25 năm, với sự ra đời của AARP -
00:55
I hope you have your card -- and retirement communities.
15
55760
3629
tôi hy vọng bạn có thẻ của mình - và cộng đồng hưu trí.
00:59
Those two life stages got a whole lot of love,
16
59764
3045
Hai giai đoạn cuộc đời đó có rất nhiều tình yêu,
01:02
but there's a life stage in the middle that didn't get much respect.
17
62851
3920
nhưng có một giai đoạn cuộc sống ở giữa không nhận được nhiều sự tôn trọng.
01:07
Midlife is the natural outgrowth
18
67272
2419
Trung niên là sự phát triển tự nhiên
01:09
of the three decades of additional longevity
19
69691
2127
của ba thập kỷ tuổi thọ bổ sung
01:11
we were granted in the 20th century.
20
71860
2002
chúng ta đã được trao trong thế kỷ 20.
01:13
But all it got was a bad brand, the “midlife crisis,”
21
73903
3337
Nhưng nó chỉ nhận lại một cái mác tồi tệ, “khủng hoảng trung niên”,
01:17
which was coined in 1965.
22
77282
1752
được đặt ra vào năm 1965.
01:19
Yet research on how happiness evolves as we age
23
79576
4337
Tuy nhiên, nghiên cứu về hạnh phúc thay đổi như thế nào theo tuổi tác
01:23
shows that from about age 22 or 23, all the way to 45 to 50,
24
83955
5589
cho thấy rằng từ khoảng 22 hoặc 23 đến 45 đến 50 tuổi,
01:29
there is a long, slow decline in life satisfaction.
25
89544
3587
mức độ hài lòng cuộc sống có sự suy giảm lâu dài và chậm rãi.
01:33
It bottoms out around 45 to 50, although your mileage may vary.
26
93173
3795
Nó chạm đáy vào khoảng tuổi 45 đến 50, kết quả có thể khác nhau tùy người.
01:37
(Laughs)
27
97010
1585
(Cười)
01:38
On the other side of that, though,
28
98637
1876
Tuy nhiên, tin tốt là,
01:40
the good news is that, from age 50 on,
29
100513
3087
từ 50 tuổi trở đi,
01:43
we get happier and happier.
30
103642
1459
chúng ta trở nên ngày càng hạnh phúc.
01:45
It's called the U-curve of happiness.
31
105101
2086
Nó được gọi là đường cong chữ U hạnh phúc.
01:47
So maybe there's a new framework to think about midlife,
32
107187
3420
Vì vậy, có lẽ có một khuôn khổ mới để suy nghĩ về tuổi trung niên,
01:50
one that we learned when we were kids.
33
110607
2627
một khuôn khổ mà chúng ta được học khi còn nhỏ.
01:53
The magical metamorphosis of the caterpillar to the butterfly.
34
113276
4171
Sự biến thái kỳ diệu của sâu bướm thành con bướm.
01:58
Just as a caterpillar eats incessantly
35
118239
3379
Giống như sâu bướm ăn không ngừng
02:01
just before it's about to spin its chrysalis,
36
121660
3420
trước khi quấn kén,
02:05
so do we, as young adults, madly consume and produce.
37
125121
3295
tuổi trẻ chúng ta cũng tiêu thụ và sản xuất điên cuồng.
02:09
And then, the caterpillar decides to take its midlife break
38
129417
5589
Và sau đó, sâu bướm quyết định nghỉ ngơi ở tuổi trung niên
02:15
in its chrysalis,
39
135006
1960
trong cái kén của nó,
02:16
which is dark and gooey and solitary,
40
136966
1877
nơi tăm tối, nhớp nháp và đơn độc,
02:18
but it's also where the transformation happens.
41
138843
2586
nhưng cũng là nơi mà sự biến đổi xảy ra.
02:21
On the other side of that, there's a chrysalis that cracks open,
42
141471
3921
Ở bên kia, cái kén nứt ra,
02:25
and this beautiful winged creature emerges
43
145433
3545
và sinh vật có cánh xinh đẹp này xuất hiện
làm tất cả chúng ta thích thú
02:29
that delights us all:
44
149020
1377
02:30
the butterfly.
45
150397
1167
một con bướm.
02:31
So to recap,
46
151940
1543
Vậy để tổng kết lại,
02:33
the caterpillar consumes,
47
153483
2377
sâu bướm tiêu thụ,
02:35
the chrysalis transforms
48
155860
2336
kén biến đổi
02:38
and the butterfly pollinates.
49
158238
1918
và bướm thụ phấn.
02:40
What if we rethought midlife,
50
160699
2836
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta nghĩ lại về tuổi trung niên,
02:43
such that it's not a crisis, it's a chrysalis.
51
163535
3461
không xem đó là khủng hoảng mà là một cái kén.
02:47
The midlife chrysalis.
52
167414
1710
Cái kén trung niên.
02:49
What if we thought of midlife as the dawning of a new age?
53
169666
3128
Sao chúng ta không coi tuổi trung niên như bình minh của thời đại mới?
02:53
An age where much of what we accumulated dissolves?
54
173169
4004
Thời đại mà phần lớn những gì chúng ta tích lũy sẽ tan biến?
02:58
Just as we're ready to transform,
55
178425
1835
Giống như chúng ta đã sẵn sàng biến đổi,
03:00
spread our wings
56
180301
1419
dang rộng đôi cánh
03:01
and pollinate our wisdom to the world in our 50s and beyond.
57
181761
3420
và thụ phấn trí tuệ của mình cho thế giới ở độ tuổi 50 và hơn thế nữa.
03:06
Audience: Yeah. Chip Conley: Yes, yes.
58
186099
2252
Khán giả: Đúng. Chip Conley: Đúng, đúng.
03:08
If you look at life like that,
59
188393
2252
Nếu bạn nhìn cuộc sống như vậy
03:11
it's maybe possible that it's cool to grow old.
60
191396
3628
có lẽ thật tuyệt khi già đi.
03:15
Are we ready for pro-aging,
61
195525
2169
Ta đã sẵn sàng cho các sản phẩm thúc đẩy lão hóa,
03:17
not anti-aging products?
62
197694
1877
thay vì các sản phẩm chống lão hóa chưa?
03:19
Audience: Yeah.
63
199571
1209
Khán giả: Đúng vậy.
03:20
(Cheers and applause)
64
200822
1460
(Hoan hô và vỗ tay)
03:22
CC: Can we make aging aspirational?
65
202323
2670
CC: Chúng ta có thể làm cho lão hóa thành mục tiêu mơ ước không?
03:25
I sure hope so.
66
205827
1209
Tôi chắc chắn hy vọng vậy.
03:27
Thank you.
67
207036
1252
Xin cảm ơn.
03:28
(Cheers and applause)
68
208329
2962
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7