Simon Sinek: How to discover your "why" in difficult times | TED

438,670 views ・ 2021-05-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Hạnh Nguyên Mai Reviewer: 24 Anh
Simon này, tôi sẽ mở đầu bằng cách nói rằng-
ý tôi là nhìn xem, hiện giờ ta đang ở đây, sau một năm đại dịch,
có thể là một trong những trải nghiệm lạ thường nhất mà mỗi chúng ta từng có.
00:12
Chris Anderson: Simon, I'll start us off by saying, I mean, here we are, look,
1
12996
3800
00:16
after a year of the pandemic,
2
16796
2800
Anh nghĩ các chuyển biến tâm lý không mong đợi có thể là gì?
00:19
probably one of the most extraordinary experiences any of us have had.
3
19636
5400
Ý tôi là, anh có nghĩ chúng ta -- tôi nghĩ ta đã trở nên dễ tổn thương hơn,
00:25
What do you think the unexpected psychological carryovers might be?
4
25076
5520
giống như ta đã học cách thu mình lại, nhút nhát và dễ sợ hãi hơn.
Anh có nhận thấy các dấu hiệu ấy không hay là anh sẽ miêu tả điều đó ra sao?
00:30
I mean, do you think we've kind of --
5
30636
1840
00:32
Part of me thinks that people have got more fragile,
6
32516
2480
Tôi nghĩ chúng ta đã ý thức hơn về sức khỏe tinh thần.
00:35
that it's almost like there's a sort of learned timidity.
7
35036
3520
00:38
Have you seen any evidence of that or how would you characterize it?
8
38596
3200
Và đó là sự thật
và rằng sức khỏe tinh thần ảnh hưởng đến cả những người mạnh mẽ và khỏe mạnh.
00:41
Simon Sinek: I think we've definitely all become much more aware
9
41836
3040
00:44
of mental health.
10
44916
1240
Tất cả chúng ta đều chịu những tổn thương trong thời kỳ COVID.
00:46
And that it's a real thing
11
46996
2000
00:48
and that mental health affects strong and healthy people.
12
48996
3720
Vài người đã vượt qua nhanh hơn, một số khác thì muộn hơn,
một số vẫn đang đối mặt, nhưng không ai có thể tránh khỏi.
00:53
We all suffered trauma during COVID.
13
53036
3440
Khi đại dịch COVID mới bùng phát,
00:56
Some of us dealt with it earlier, some of us dealt with it later,
14
56876
3120
nhiều người chúng ta phải thay đổi tổ chức,
00:59
some of us are still dealing with it, but nobody escapes it.
15
59996
2840
phải chuyển hướng kinh doanh nhanh chóng.
01:02
When COVID first started, you know,
16
62876
3480
Và tôi cũng như nhiều người khác, chúng tôi chuyển sang chế độ nhiệm vụ.
01:06
many of us had to pivot our organizations,
17
66356
2040
Và tôi đã gọi cho một người bạn đang tại ngũ trong quân đội.
01:08
had to pivot our businesses very quickly.
18
68396
2160
Và hỏi một câu rất đơn giản,
01:11
And so I, like many others, we went into mission mode.
19
71356
3520
làm thế nào ngăn chặn cảm xúc của mình để tập trung vào nhiệm vụ?
01:15
And I called a friend of mine who is active-duty military.
20
75276
3520
Và anh ấy đưa ra lời cảnh báo nghiêm.
01:18
And I asked him a very simple question,
21
78836
1880
Anh ấy nói, không thể đâu.
Anh ấy nói, ta chỉ có thể đè nén cảm xúc trong thời gian ngắn,
01:20
how do I compartmentalize my emotions so that I can stay focused on the mission?
22
80756
4000
nhưng không một ai chạy trốn được khỏi tổn thương từ cuộc chiến.
01:24
And he gave me a very stern warning.
23
84796
1760
01:26
He said, you can't.
24
86596
1640
Bạn thậm chí có thể không thể cảm nhận tổn thương khi ở trong cuộc chiến,
01:28
He said, we can compartmentalize our emotions for only a short period of time,
25
88276
3720
01:31
but no one, no one escapes the trauma of combat.
26
91996
3880
hay khi mới trở về, mà nhiều tháng sau đó bạn mới cảm nhận được nó.
Anh kể anh trải qua điều đó khoảng 4 hoặc 5 tháng sau khi trở về nhà.
01:36
And he said, you may not even experience the trauma while you're in it,
27
96796
3360
Nên tôi treo máy ngay,
gọi cho tất cả bạn bè có tính cách loại A
01:40
you may not experience it when you first come home,
28
100156
2440
01:42
you may experience it months later.
29
102596
1720
rồi nói, được rồi, chúng ta nghĩ rằng mình ổn,
01:44
He says, I experience it four or five months after I get home.
30
104356
3000
nhưng chúng ta sẽ gặp sang chấn tâm lí vào một lúc nào đó.
01:47
So immediately I hung up the phone
31
107396
1640
Chúng tôi hứa rằng
khi bất cứ ai bắt đầu thấy không ổn, chúng tôi sẽ gọi cho nhau.
01:49
and called all my A-type personality friends
32
109076
2120
01:51
and said, OK, we think we're good,
33
111236
1960
Không gian an toàn.
01:53
but we're going to get hit by this at some point.
34
113196
2360
Và chúng tôi cũng thỏa thuận rằng sẽ không ai khóc một mình.
01:55
And we made a deal that when we started to feel off our game,
35
115556
2920
Rằng nếu bạn muốn khóc, hãy nhấc máy lên và gọi cho ai đó.
01:58
we would call each other.
36
118476
2440
Trong khoảng 4 hoặc 5 tháng diễn ra COVID,
02:00
Safe space.
37
120916
1240
tôi bắt đầu cảm thấy không ổn và không biết chuyện gì đang xảy ra.
02:02
And we made another deal that there would be no crying alone.
38
122196
2880
Và tôi lại gọi cho anh bạn quân nhân đó
02:05
That if you had to cry, you picked up the phone and you called somebody.
39
125076
3440
02:08
Well, about four or five months into COVID,
40
128516
2040
và hỏi những câu hỏi bâng quơ.
02:10
I started to feel off my game and I didn't know what was going on.
41
130596
3120
Tôi chỉ bảo anh ấy kể về những triệu chứng của sang chấn tâm lí
02:13
And so I called that same friend in the military
42
133716
3200
khi anh trở về từ cuộc chiến.
02:16
and I asked no leading questions.
43
136956
1680
Anh ấy nói, điều đầu tiên, thời gian ngủ bị xáo trộn.
02:18
I simply asked him, tell me what your symptoms are when you suffer the trauma
44
138676
4880
Anh ấy nói mình đi ngủ muộn mà không rõ lý do là gì
và không muốn dậy vào buổi sáng
02:23
when you come home from combat.
45
143596
1920
Rồi tôi tự nghĩ, đúng thế.
02:25
And he said, well, number one, he falls out of his sleep pattern.
46
145556
3160
Anh kể có những ngày làm việc kém hiệu quả
02:28
He said he starts going to bed late for no reason
47
148756
2560
và anh viện cớ rằng, “Không sao đâu, mình xứng đáng được nghỉ ngơi. Ổn mà.”
02:31
and doesn't want to get up in the morning.
48
151356
2040
Nhưng rồi anh kiếm thêm rất nhiều cái cớ khác nữa.
02:33
And I thought to myself, yep.
49
153436
1520
02:34
He says he has some unproductive days and he comes up with an excuse like,
50
154996
3480
Và tôi tự nghĩ, đúng thế.
Anh còn bắt đầu chống đối xã hội
02:38
"It's OK, you know, you deserve a rest. It's fine."
51
158516
3200
khi không muốn nhờ trợ giúp và chẳng hề muốn trò chuyện cùng ai.
02:41
But then he has another and another and another.
52
161756
2280
Rồi tôi tự nghĩ, đúng vậy.
02:44
And I thought to myself, yep.
53
164036
2360
Và tôi nhận ra những gì tôi đang trải qua chính là sang chấn.
02:46
And he said he becomes very antisocial where he doesn't want to ask for help
54
166396
3600
Và tôi đã rất sợ sử dụng chữ D, trầm cảm (depression),
02:50
and he definitely doesn't want to talk to anybody.
55
170036
2360
02:52
And I thought to myself, yep.
56
172396
1640
vì sợ rằng đó là một dấu hiệu bệnh nào đó.
02:54
And I realized what I was going through was trauma.
57
174036
3360
Tôi nghĩ rằng nhiều người cũng sợ từ đó,
02:57
And I was afraid to use the D-word, depression,
58
177436
3680
nhưng đó chính xác là điều mà tôi đã trải qua.
Tôi đã trải qua trầm cảm - chữ “d”.
03:01
for fear that that was some sort of diagnosis.
59
181156
2360
Tôi đã thực hiện nguyên tắc đặt ra với những người bạn mình
03:04
I think a lot of people are afraid of that word,
60
184076
2640
03:06
but that's exactly what I was going through.
61
186756
2080
và tôi gọi cho mọi người.
Vì một trong những điều tôi hỏi là “làm sao để vượt qua?”
03:08
I was going through lowercase “D” depression.
62
188836
2200
Anh ấy nói, bạn phải ép mình quay lại thói quen ngủ nghỉ
03:11
And I followed the rule that we set with our friends
63
191116
3800
và ép bản thân gọi cho bạn bè và nhờ trợ giúp.
03:14
and I called people.
64
194956
1600
03:16
Because one of the things I asked my friend is like,
65
196556
2440
Và tôi nghĩ một trong những điều
ta rút ra được từ COVID,
03:19
how do you overcome it?
66
199036
1200
03:20
He said, you have to force yourself back into a sleep pattern
67
200236
2880
là chúng ta nhận ra tầm quan trọng của kết nối giữa người với người.
03:23
and force yourself to call friends and ask for help.
68
203156
2440
03:25
And so I think one of the things,
69
205596
1600
Anh biết đấy, trong thế giới số hối hả này,
03:27
I think that comes out of COVID,
70
207236
2600
chúng ta tự lừa bản thân rằng ta có kết nối vì ta được kết nối.
03:29
is we recognized just the importance of human connection.
71
209876
3920
Nhưng thật ngạc nhiên khi COVID bùng phát,
03:33
You know, in this fast-paced digital world,
72
213796
3440
dù tuổi tác hay trình độ công nghệ ra sao,
03:37
we kidded ourselves to think that we had connections
73
217236
2480
03:39
just because we were connected.
74
219716
1560
chúng ta đều cầm điện thoại lên.
03:41
But it was amazing to see when COVID started,
75
221316
2120
Lứa trẻ trò chuyện với nhau.
03:43
regardless of someone's age or a technological competency,
76
223476
5280
Tôi nghĩ chúng ta rất khát khao được nghe giọng nói và tiếp xúc với nhau,
03:48
we all picked up the phone.
77
228796
1720
tôi nghĩ chúng ta được nhắc nhở rằng con người mỏng manh nhường nào.
03:50
Like, young people were talking to each other.
78
230516
2400
03:52
And I think that intense craving for a human voice and human touch,
79
232916
4120
Cụm từ mà anh vừa đề cập, “không khóc một mình,” thật mạnh mẽ.
03:57
I think we were reminded just how fragile we are as human beings.
80
237076
4480
Cho phép tôi hỏi, anh từng khóc trước ai đó chưa?
Có chứ.
04:01
CA: That phrase you've mentioned, "no crying alone," that's powerful.
81
241596
3240
Tôi đã làm theo lời khuyên riêng mình với các bạn của tôi.
04:06
I mean, forgive me asking, did you cry with someone?
82
246316
2440
Và khi tôi thấy muốn khóc, khi mà tôi cảm thấy quá sức,
04:08
SS: Yes.
83
248796
1600
tôi đã nhấc máy lên gọi và chỉ khóc.
04:10
I followed my own counsel to my friends.
84
250436
4320
Và có những người bạn gọi tôi và làm y hệt.
04:14
And when I had to cry, when I was overwhelmed,
85
254796
3080
Điều đó chứa cả sự chữa lành,
04:17
I picked up the phone and I just cried.
86
257916
3560
Điều quan trọng nhất mà việc đó mang lại là
04:22
And I had friends call me and do the same.
87
262236
2160
chúng tôi không--
04:24
CA: And there was healing in that.
88
264716
1640
không ai cảm thấy cô đơn.
04:26
SS: The most important thing that came from it
89
266396
2800
Và điều đó cực kì an toàn.
04:29
was that we didn't --
90
269236
3440
Cảm giác an toàn tuyệt vời đó là điều mà ai cũng khao khát có được.
04:32
none of us felt alone.
91
272676
1720
Bạn không thể cảm thấy an toàn nếu bạn dễ bị tổn thương,
04:34
And there's intense safety.
92
274716
2480
04:37
That amazing sense of safety that we all desire as human beings.
93
277956
3640
nhưng đó là lúc ta cần an toàn nhất.
Nhưng bạn phải xây dựng những mối quan hệ đó.
Bạn dựng các mối quan hệ đó trong thời điểm hạnh phúc, tốt đẹp,
04:42
You know, you can't feel safe when you're vulnerable,
94
282876
3120
khi bạn nghĩ bạn mạnh mẽ và tuyệt vời.
04:45
like, that's when we need it the most.
95
285996
1840
Nhưng bắt đầu xây dựng những mối quan hệ lúc gặp khủng hoảng lại chẳng dễ dàng gì.
04:47
But you have to build those relationships.
96
287876
2520
04:50
You build those relationships in the happy times, the good times,
97
290396
3160
Và thẳng thắn mà nói, tôi nghĩ đó là một bài học cho giới lãnh đạo.
04:53
where you think you're strong, you think you're great.
98
293556
2560
04:56
It’s very hard to start building those relationships
99
296156
2720
Tức là bạn không thể đánh giá khả năng của thủy thủ
04:58
in the moment of crisis.
100
298916
1640
khi con tàu đang ở vùng biển yên ả.
Bạn đánh giá thủy thủy khi con tàu chạy trên vùng biển động.
05:01
And I think it's a lesson for leadership, quite frankly.
101
301356
3640
Nhưng khoảng thời gian ở vùng biển lặng là lúc bạn tạo lập quan hệ và lòng tin
05:05
Which is, you can't judge the quality of a crew
102
305036
2400
05:07
by how a ship performs in calm waters.
103
307476
1840
và bạn không thể biết liệu bạn có những mối quan hệ đáng tin cậy,
05:09
You judge the quality of a crew by how a ship performs in rough waters.
104
309316
3400
các đội nhóm đáng tin và mối quan hệ đáng mến
05:12
But the time in calm waters
105
312756
1360
05:14
is when you're building relationship and trust
106
314116
2200
cho đến khi khủng hoảng ập đến.
Tôi nghe nhiều người nói về điều này:
05:16
and you don't really actually know if you have trusting relationships
107
316356
3720
Khi COVID xảy ra,
05:20
and trusting teams and loving relationships
108
320116
2400
họ bình luận về cách nhận ra đâu là những người bạn thực sự.
05:22
until the crisis strikes.
109
322556
1880
05:24
And I heard this from a lot of people:
110
324436
3120
Vài người cứ thế mất liên lạc, chẳng phải vì ghét bỏ nhau.
Chỉ là chúng ta không còn gọi cho nhau và bạn biết đó, chúng ta vẫn-
05:27
When COVID happened,
111
327556
1960
05:29
they commented on how they realized who their real friends were.
112
329556
3240
không tức giận hay sao cả.
Lại có những người bất ngờ xuất hiện để hỏi thăm chúng ta
05:32
Some people kind of fell by the wayside, it was nothing personal.
113
332796
3080
05:35
It's just like, we didn't call each other and we're still, you know,
114
335876
3240
và từ đó một tình bạn nảy nở.
Và đó là điều tôi muốn nói.
05:39
weren’t angry or anything.
115
339116
1400
05:40
And there are some people who came out of the woodwork to check in on us
116
340516
3440
Phải trải qua khó khăn thì tình bạn và lòng tin mới có thể đơm hoa kết trái.
05:43
and those friendships flourished.
117
343996
1760
05:46
And that's what I mean.
118
346156
1920
Đó là lý do vì sao ta cần đầu tư vào các mối quan hệ
khi ta đang ổn và khi ta nghĩ mình không cần đến ai.
05:49
It takes hardship for those friendships and that trust to really bear fruit.
119
349156
4720
Tôi nghĩ ta quên mất điều đó.
Anh sẽ nói gì với những người vừa nhận ra rằng
05:55
But that's why we have to invest in people when we're doing well
120
355036
3360
họ đang trải qua khoảnh khắc này, một năm đầy khó khăn,
05:58
and we don't think we need anybody.
121
358436
1680
06:00
And I think we forget that.
122
360156
1600
nhưng họ lại không tìm được ai đó để gọi điện thoại và khóc cùng nhau?
06:01
CA: What would you say to someone who has realized
123
361796
3920
06:05
that they're in this moment, what's been a really difficult year,
124
365716
3160
06:08
and they actually don't feel that there's someone they could,
125
368876
3520
Họ có phải đối mặt với nỗi vô vọng cho đến khi nó qua đi hay không?
Hay anh sẽ nói gì với họ?
06:12
for example,
126
372396
1160
06:13
pick up the phone and cry with?
127
373596
1600
Có một điều trớ trêu.
Điều trớ trêu khi ta cần được giúp đỡ.
06:17
Is it hopeless for them until this passes?
128
377356
2840
Và khi tôi viết cuốn “Lãnh Đạo Luôn Ăn Sau Cùng”,
06:20
Or what would you say to them?
129
380236
1480
06:21
SS: There is an irony.
130
381756
1200
tôi đã có cơ hội dành thời gian và đến thăm Hội Người Nghiện Rượu Ẩn Danh.
06:22
There's an irony in when we need help.
131
382956
3200
06:27
And when I was writing the book "Leaders Eat Last,"
132
387116
2800
Và đó là một tổ chức đặc biệt.
06:29
I had the opportunity to spend some time with
133
389916
3200
Và rất nhiều trong chúng ta quen thuộc với chương trình 12 bước.
06:33
and visit Alcoholics Anonymous.
134
393156
2080
06:35
And it is a remarkable organization.
135
395636
3000
Rất nhiều trong chúng ta quen với bước đầu tiên,
đó là thừa nhận mình gặp vấn đề.
06:39
And many of us are familiar with the 12-step program.
136
399156
4320
Nhưng 11 bước sau đó cũng rất quan trọng.
06:43
And many of us are familiar with the first step,
137
403956
2320
Và Hội Người Nghiện Rượu Ẩn Danh hiểu rằng
06:46
which is admitting you have a problem.
138
406316
1920
nếu bạn chinh phục được 11 bước đầu tiên,
06:48
But then it's the other 11 steps that also matter.
139
408876
3320
nhưng thất bại ở bước 12,
có lẽ bạn sẽ phải đầu hàng trước căn bệnh này.
06:52
And Alcoholics Anonymous knows
140
412236
2360
Nhưng nếu hoàn thành cả 12 bước, có khả năng cao bạn vượt qua được.
06:54
that if you master the first 11 steps,
141
414636
2800
Bước thứ 12 là giúp đỡ những người nghiện rượu khác.
06:57
but not the 12th,
142
417476
1160
06:58
you are likely to succumb to the disease.
143
418676
2200
07:00
But if you master the 12 steps,
144
420916
1480
Đó là chuyện có ích.
Vậy có điều rất trớ trêu rằng khi ta cần được giúp
07:02
you're more likely to overcome the disease.
145
422436
2000
ta lại nên đi giúp đỡ ai đó cũng đang chật vật giống ta.
07:04
That 12th step is to help another alcoholic.
146
424476
4080
Đó là điều chữa lành nhất mà ta có thể làm.
07:08
It's service.
147
428596
1320
Vậy nên, nếu ta cần ai đó để khóc cùng, hãy đưa bờ vai mình ra để họ khóc cùng.
07:09
And so there's a great irony when we need help
148
429956
2160
07:12
to actually help someone
149
432116
1160
07:13
who's struggling with the same thing as us.
150
433316
2040
Nếu ta cảm thấy cô đơn, hãy ở cạnh một người cũng đang cô đơn.
07:15
And it is the most healing thing we can do.
151
435396
2040
07:17
So, you know, if we need someone to cry with,
152
437476
2520
Và có chuyện này hơi ngoài lề,
07:20
it's to offer the shoulder for somebody else to cry with.
153
440036
2720
nếu ta đang tìm kiếm tình yêu, hãy giúp ai đó có được tình yêu,
07:22
If we're feeling lonely,
154
442796
1200
nếu ta đang tìm việc mình thích, hãy giúp ai đó tìm việc họ thích.
07:24
it's to be there for someone else who's struggling with loneliness.
155
444036
3160
Giúp đỡ đem lại giá trị vô cùng lớn lao.
07:27
And this goes way beyond these subjects,
156
447196
1920
07:29
which is if we're looking for love to help somebody else find love,
157
449156
3160
Lúc nào bạn cũng nghe thấy điều này,
khi bạn hỏi mọi người vì sao họ chọn nghề nghiệp đó,
07:32
if we're looking for the job we love,
158
452356
1800
07:34
to help somebody else find the job that they love.
159
454156
2360
nhất là những ai đang làm dịch vụ,
ví dụ như chuyên gia tư vấn về sang chấn.
07:36
And there's tremendous value in service.
160
456556
1920
07:38
And you hear about these things all the time,
161
458476
2120
Khi bạn hỏi tại sao bạn chọn nghề này?
07:40
you talk to people why they chose to go in the profession they went into,
162
460636
3440
“Khi còn trẻ, tôi gặp phải sang chấn tâm lý,
07:44
especially if they're in the service profession,
163
464076
2280
đã có người ở bên và dẫn dắt tôi
nên tôi muốn dành cả đời để làm điều tương tự cho người khác.
07:46
let's say somebody is a counselor for trauma.
164
466356
2160
07:48
And you say, why did you go into this profession?
165
468516
2320
Đó là điều xảy ra trong ngành phục vụ.
07:50
"When I was younger, I suffered a trauma,
166
470836
1960
Vì đang sống ở thế giới hiện đại nên chúng ta quên mất,
07:52
and somebody was there to counsel me
167
472836
1720
07:54
and I decided I wanted to commit my life to doing that for others."
168
474596
3160
rằng chúng ta vốn là một cỗ máy lỗi thời.
07:57
This is what happens with service.
169
477756
2080
Con người là một cỗ máy cổ xưa tồn tại trong một thế giới hiện đại.
07:59
And we forget, just because we live in a modern world,
170
479876
3360
Và chúng ta vẫn giống như hồi trước.
Chúng ta vẫn rất cần nhau để tồn tại và phát triển
08:03
we're actually a very old-fashioned machine.
171
483236
2280
08:05
The human animal is a legacy machine living in a modern world.
172
485916
2920
như chúng ta từng cần nhau khi chung sống dưới những túp lều
08:08
And we still work the same way we used to.
173
488876
2280
trong các bộ lạc nhỏ tầm 150 người.
08:11
And we desperately need each other to survive and thrive
174
491196
4160
Và sự giúp đỡ lẫn nhau là điểm mấu chốt.
08:15
as much as we did when we were living in huts
175
495396
3120
Nghe như thể,
kể cả những người không cảm thấy phiền muộn hay ở bên bờ vực ngay lúc này,
08:18
in small tribes of 150 people.
176
498556
2080
nhưng họ vẫn nên tự hỏi một vài điều, rằng liệu có ai để mình liên hệ hay không,
08:21
And so service service is the thing.
177
501116
2920
08:24
CA: That sounds like,
178
504076
1160
có lẽ người khác đang trải qua điều tồi tệ hơn nhiều
08:25
even for someone who's not feeling, like, depressed or at the edge right now,
179
505276
3640
và mình có thể gọi cho họ,
08:28
but a good checklist-question to ask is,
180
508916
2160
điều đó có thể vô cùng quý giá với họ
và giúp xây dựng mối quan hệ sau này?
08:31
is there someone I could reach out to actually,
181
511116
2200
“Bạn có ổn không?” là câu hỏi tốt nhất hoặc “Dạo này thế nào?”.
08:33
there maybe other people who are in a much worse situation
182
513356
2760
08:36
and maybe there is a call I could make
183
516156
1840
Anh biết không, một người bạn của tôi, George Flynn,
08:37
that would be incredibly valuable to that person
184
517996
2280
bảo rằng anh ấy thử hỏi nhà lãnh đạo
08:40
and help build a relationship with future?
185
520316
1960
08:42
SS: "Are you OK?" "How are you?
186
522316
2520
nếu họ hỏi bạn cảm thấy thế nào, họ thực sự quan tâm đến câu trả lời.
08:44
You know, a friend of mine, George Flynn,
187
524836
3280
Và tôi rất thích ý này.
08:48
he says his test for a leader is if they ask you how you're doing,
188
528156
5600
OK, tôi có thể trò chuyện với anh cả buổi về điều này,
08:53
they actually care about the answer.
189
533796
1760
nhưng ta phải chuyển sang phần giải đáp.
Đây là câu hỏi từ Kayum.
08:56
And I really like that.
190
536716
1680
“Nếu không có cách nào để trở lại bình thường,” như anh đã nói,
08:58
CA: OK, I could talk with you for hours about this,
191
538756
3120
“vậy liệu chúng ta có đang đi đúng hướng trong việc xây dựng bình thường mới?
09:01
but we're going to go to some questions now.
192
541916
2080
09:03
So here's a question from Kayum.
193
543996
1560
Hay anh có thể giúp đưa ra một kế hoạch về bình thường mới?”
09:05
"If there is no way to get back to normal," as you said,
194
545596
2920
09:08
"then are we on the right path of building new normal already?
195
548556
3920
Kế hoạch sao? Không có.
09:12
Or can you help us with a blueprint that new normal should be based on?"
196
552516
4080
Còn định hướng? Có đấy.
Tôi nghĩ rằng loài người cần phải --
09:16
SS: So blueprint? No.
197
556636
4040
Chúng ta cần nhớ rằng vấn đề nằm ở lòng nhân ái.
Và khi nói vậy, tôi không nói đến nhân loại,
09:20
Guidances? Yes.
198
560676
1280
09:22
I think that humanity has to be --
199
562596
3360
mà là nhân ái, lòng nhân ái của ta.
Khi COVID mới xảy ra,
09:25
We have to remember that humanity matters.
200
565956
2560
rất nhiều nhà lãnh đạo đã thể hiện lòng nhân ái của họ,
09:28
And when I say humanity, I don't mean big-H Humanity,
201
568556
2520
cho dù trước đó họ có phải là nhà lãnh đạo xuất sắc hay không,
09:31
I mean little-H humanity, our humanity.
202
571076
1960
nhiều người đã gọi điện thăm hỏi, “Bạn ổn không?”.
09:33
When COVID first happened,
203
573036
1440
09:34
so many leaders leaned on their humanity,
204
574516
3560
Họ gọi chỉ để hỏi thăm đội ngũ của họ.
Hay họ gọi bạn bè của mình và nói, “Bạn có ổn không? Bạn thế nào rồi?”
09:38
whether they were effective or ineffective leaders prior to COVID,
205
578076
3480
09:41
many of them picked up the phone and said, "Are you OK?"
206
581596
2880
Ta không cần có đại dịch toàn cầu để làm điều đó.
09:44
They called their teams just to check in on them.
207
584516
2320
Đó gọi là sự lãnh đạo tốt và chúng ta cần làm điều đó mọi lúc.
09:46
Or they called their friends to say, "Are you OK? How are you?"
208
586876
3320
Và chúng ta cũng nên khuyến khích mọi người làm điều tương tự
09:50
Well, we don't need a global pandemic to do that.
209
590236
2960
với những người họ đang quản lý.
09:53
That's called good leadership
210
593236
1600
Anh biết đấy, hệ thống phân cấp vẫn có thể hiệu quả theo cách đó..
09:54
and we should be doing that all the time.
211
594836
2320
Tôi hy vọng điều đó được duy trì.
09:57
And we should be encouraging those in our charge to do the same
212
597196
3040
Tôi hy vọng nó được duy trì.
Tôi mong cách dùng điện thoại như thế vẫn sẽ được duy trì.
10:00
for those in their charge.
213
600276
1280
10:01
You know, the hierarchy can still be effective that way.
214
601596
3160
Chúng ta sẽ không quay trở về thời ta chỉ biết mải miết nhắn tin.
10:05
I hope that remains.
215
605516
1680
10:07
I hope that remains.
216
607236
1160
Tôi hy vọng chúng ta sẽ bỏ điện thoại ra và dành thời gian ăn tối với gia đình.
10:08
I hope the use of the telephone remains.
217
608436
3360
10:11
That we don't just go back to texting all the time.
218
611796
2440
Tôi nghĩ có rất nhiều đứa trẻ sẽ thực sự làm được điều này,
10:15
I hope that putting our phones away and having family dinner remains.
219
615556
5920
thân thiết hơn với anh chị em (nếu có),
cũng như sẽ gắn kết với bố mẹ hơn
10:22
I think there's a lot of kids
220
622316
2840
bởi vì họ dành rất nhiều thời gian bên nhau.
10:25
that will actually come through this
221
625156
1720
10:26
with stronger relationships with their siblings if they have them,
222
626916
3160
Và những đứa trẻ luôn chật vật trước đó
bởi chúng không được quan tâm đầy đủ
10:30
and stronger relationship with their parents
223
630076
2080
vì bố mẹ quá bận rộn với công việc,
10:32
because they had so much time together.
224
632156
2000
anh biết đó, ngay cả khi mẹ hay bố bận rộn họp hành trên Zoom cả ngày,
10:34
And kids who may have struggled prior
225
634196
2480
10:36
because they weren't getting the kind of attention they needed
226
636716
2960
vào lúc họ thường đứng lên để đi lấy cà phê hay làm gì đó,
10:39
because their parents were so busy with work,
227
639676
2160
10:41
you know, even if mom or dad are busy on a Zoom call all day,
228
641836
5120
họ có thể chú ý đến con cái.
Tôi nghĩ rất nhiều đứa trẻ sẽ vượt qua được vấn đề này.
10:46
that hour that they would ordinarily just go get a cup of coffee or something,
229
646996
3720
Và trẻ con có khả năng thích nghi phi thường.
Chúng thích nghi rất tốt.
10:50
that they could focus on their kid.
230
650756
1680
Đây là một câu hỏi từ Mariusz.
10:52
I think a lot of kids actually will come out of this.
231
652476
2520
“Anh có thể cho chúng tôi một số bí kíp để khám phá “Tại sao” của mình không?”
10:54
And kids are remarkably adaptable.
232
654996
1880
10:56
They're remarkably adaptable.
233
656916
1920
Chắc chắn rồi.
Tôi sẽ đưa ra bài tập nhỏ mà bạn có thể cùng làm với bạn bè.
10:59
CA: Here’s a question from Mariusz.
234
659236
2200
11:01
"Could you give us some tips on how to discover our Why?"
235
661476
4360
Nó có tên là Bài tập Bạn bè.
Tìm một người mà bạn mến và họ cũng quý bạn.
Người mà dù có gọi bạn lúc ba giờ sáng, bạn vẫn sẽ bắt máy
11:06
SS: Absolutely.
236
666316
1200
11:07
I'll give you a little exercise that you can do with your friends.
237
667516
3200
và họ cũng có thể làm như thế vì bạn.
11:10
It's called the Friends Exercise.
238
670716
1600
Không thực hiện bài tập này với anh chị em, vợ chồng, hay là cha mẹ.
11:12
Find a friend you love and who loves you.
239
672356
2080
11:14
The person who, if they called you at three o'clock in the morning,
240
674476
3240
Những mối quan hệ đó quá gần gũi.
11:17
you take the call and you know they would do the same for you.
241
677716
2920
Hãy thử với người bạn thân nhất.
Đến gặp người đó và hỏi một câu đơn giản,
11:20
Do not do this with a sibling or a spouse.
242
680676
2200
11:22
Do not do this with a parent.
243
682916
1760
“Tại sao chúng ta là bạn?”
11:24
Those relationships are too close.
244
684716
1840
Rồi người đó sẽ nhìn như thể bạn điên rồi
11:26
Do it with a best friend.
245
686596
1560
bởi vì bạn đang yêu cầu họ bày tỏ cảm xúc bằng lời.
11:28
And go up to them and ask the simple question,
246
688196
2760
Bạn đang yêu cầu người đó sử dụng một phần của não, tân vỏ não,
11:30
"Why are we friends?"
247
690996
1760
nơi không có khả năng kiểm soát cảm xúc,
11:32
And they're going to look at you like you're crazy
248
692796
2360
và chuyển một thứ tồn tại trong não rìa thành ngôn ngữ,
11:35
because you're asking them to put into words a feeling.
249
695156
2600
11:37
You're asking them to use a part of the brain, the neocortex,
250
697756
2880
một điều bất khả thi.
Vậy nên đó thực sự là câu hỏi rất khó.
11:40
that doesn't control feelings,
251
700676
1920
Người đó sẽ nói, “Tôi không biết.”
11:42
and to put the thing that exists in the limbic brain into language,
252
702596
3200
Chẳng phải không biết, chỉ là không thể diễn tả.
11:45
which it doesn't do.
253
705796
1320
Trớ trêu thay, bạn ngừng đặt câu hỏi tại sao
11:47
And so it's actually a very difficult question.
254
707156
2200
và hỏi “điều gì”, bởi vì “điều gì” là một câu hỏi hợp lý.
11:49
They're going to say, "I don't know."
255
709396
2120
11:51
It's not that they don't know, it's that they can't put it into words.
256
711556
3400
“Điều gì ở tôi khiến bạn luôn kề bên tôi bất kể điều gì xảy ra?”
11:54
Ironically, you stop asking the question why
257
714996
2080
Và người đó cũng không biết trả lời sao.
11:57
and you start asking the question, "what" because "what" is a rational question.
258
717076
3800
Họ sẽ bắt đầu mô tả bạn.
“Tôi không rõ, bạn hài hước, tôi tin bạn. Bạn luôn có mặt khi tôi cần.”
12:00
"What is it about me that I know that you would be there for me
259
720876
2960
12:03
no matter what?"
260
723876
1240
Bạn vờ đóng vai phản diện.
“Tốt. Nhưng đó là khái niệm người bạn.
12:05
And they won't know how to answer it.
261
725156
1800
12:06
They'll start describing you.
262
726956
1440
Cụ thể là có gì ở tôi làm bạn luôn kề cạnh dù cho bất cứ chuyện gì xảy ra?”
12:08
"I don't know, you're funny, I trust you.
263
728436
2040
Họ vẫn sẽ làm vậy.
12:10
You've always been there for me."
264
730476
1640
Họ sẽ tiếp tục cố mô tả bạn. Bạn lại tiếp tục màn phản diện.
12:12
You play devil's advocate.
265
732116
1280
12:13
"Good. That's the definition of a friend.
266
733436
2000
Đó chỉ là khái niệm bạn thân. Bạn hiểu tôi chứ.
12:15
What specifically is it about me
267
735436
1560
Cuối cùng, người đó sẽ bỏ cuộc và họ sẽ bắt đầu mô tả bản thân.
12:17
that I know you'd be there for me no matter what?"
268
737036
2360
12:19
And they'll continue to do the same.
269
739396
1840
12:21
They'll keep trying to describe you. You keep playing devil's advocate.
270
741236
3360
Họ sẽ nói, đây là điều bạn tôi nói khi tôi thử chơi trò này,
12:24
You get the idea.
271
744636
1160
“Tôi không biết, Simon. Không cần trò chuyện cùng anh,
12:25
Eventually they'll give up and they'll start describing themselves.
272
745836
4920
chỉ ngồi cùng phòng với anh thôi, tôi đã thấy háo hức rồi.”
12:30
And they'll say,
273
750796
1120
Tôi đã nổi da gà và giờ cũng vậy.
12:31
and this is what my friend said to me when I did it with them,
274
751956
2920
Họ sẽ nói rõ tầm quan trọng của bạn trong cuộc đời họ
12:34
"I don't know, Simon. I don't even have to talk to you.
275
754916
2600
và bạn sẽ phản hồi với một cảm xúc nào đó,
12:37
I could just sit in the same room as you and I feel inspired."
276
757516
2920
nổi da gà hoặc trào dâng nước mắt,
12:40
And I got goosebumps, I'm getting them right now.
277
760476
2320
vì điều họ nói là “Tại sao” của bạn,
12:42
They will articulate the value you have in their life
278
762836
2480
điều mà bạn trao tặng thế giới.
Bạn có thể thử trò này với nhiều người bạn và điều họ nói gần như giống nhau,
12:45
and you will have some sort of emotional response,
279
765316
2360
12:47
goosebumps or you'll well up,
280
767676
1840
không thì sẽ giống hệt nhau, bởi đó là Tại sao của bạn.
12:49
because what they're telling you is your Why,
281
769556
2120
Là điều bạn mang đến cho thế giới.
12:51
your Why is the thing you give to the world.
282
771676
2120
Nên có thể không từ ngữ nào mô tả được,
12:53
You can do this with multiple friends and they will say almost exactly,
283
773796
3400
nhưng nó giúp bạn hiểu hơn về “Tại sao” của mình.
12:57
if not the exact same thing, because that is your Why.
284
777196
2560
Đây là một câu hỏi ẩn danh.
12:59
That is the thing you give to the world.
285
779796
1920
“Tôi có một người bạn hiện đang vật lộn với trầm cảm,
13:01
So it may not give you exact language,
286
781716
1880
13:03
but it will put you squarely in the ballpark for what your Why is.
287
783596
3160
và anh ấy không còn như trước nữa.
13:06
CA: Here's an anonymous question.
288
786796
2040
Tôi không biết phải nói gì với anh ấy. Anh ấy rất ghét câu hỏi “Anh thế nào rồi?”
13:08
"I have a friend who is currently struggling with depression,
289
788876
4480
Tôi có thể giúp đỡ bằng cách nào?”
13:13
and he's just not like he used to be.
290
793396
2440
Một trong những điều tôi tình cờ học được cách đây vài năm
13:15
I don't know what to say to him.
291
795836
1560
13:17
He's actually annoyed by the question, 'How are you doing?'
292
797436
2800
là đôi khi lời khẳng định lại hữu ích hơn câu hỏi.
Vì người ta có thể né tránh câu hỏi nhỉ?
13:20
How can I offer my help?"
293
800276
1360
13:21
SS: So one of the things I learned by accident a couple of years ago
294
801676
4120
Ta đều làm vậy lúc COVID.
“Anh thế nào?” “Ổn. Ổn.”
13:25
is sometimes statements work better than questions.
295
805836
2400
Tất cả mọi người đều ổn nhỉ?
Rồi bạn sẽ làm gì với câu trả lời đó?
13:28
Because questions people can avoid, right?
296
808276
2040
Vậy hãy cố đưa ra lời khẳng định, nhỉ?
13:30
This is what we all did during COVID.
297
810316
1800
13:32
"How are you?" "Fine. Fine." Everyone's fine, right?
298
812156
3040
Có gì đó không ổn.
13:35
And then what do you do with that?
299
815236
1920
Có gì đó khác thường.
13:37
And so try making a statement, right?
300
817156
3720
Bạn không còn như trước nữa.
Tôi khá lo lắng cho bạn.
Đưa ra lời khẳng định.
13:42
Something's wrong.
301
822236
1760
13:44
Something's different.
302
824796
1680
Và làm thế sẽ khiến người khác khó chuyển hướng câu chuyện.
13:46
You're not the same.
303
826836
1840
13:48
I'm worried about you.
304
828716
1400
13:50
Make statements.
305
830476
1400
13:52
And it leaves very little room
306
832556
1920
Bạn không phải là người mà tôi biết.
13:54
for somebody to divert the conversation.
307
834476
5000
Hãy làm điều đó với tình yêu, sự đồng cảm
và quan trọng nhất là đừng xuất hiện chỉ để giải quyết vấn đề.
14:02
You're not the person I know.
308
842196
3080
Đặc biệt khi bạn chuẩn bị bắt đầu một cuộc trò chuyện nặng nề,
14:07
And do it with love and empathy and the most important thing,
309
847076
3320
bạn không đến để giải quyết vấn đề.
Bạn xuất hiện để tạo ra không gian để họ sẵn sàng mở lòng với bạn.
14:10
don't show up to solve the problem.
310
850436
1960
14:13
Especially when you're starting to have a difficult conversation,
311
853596
3080
Đó là mục tiêu duy nhất.
Nên hãy cố đưa ra một lời khẳng định thay vì một câu hỏi.
14:16
you don't show up to solve the problem.
312
856716
1880
14:18
You show up to create an environment
313
858636
1720
Đây là câu hỏi cuối cùng, tôi hỏi cho chính tôi.
14:20
in which they'd be willing to open up to you.
314
860356
2120
14:22
That's the only goal.
315
862516
1160
14:23
So try a statement instead of a question.
316
863716
2720
Simon à, ý của anh là gì khi anh nói mỗi người đều là người lãnh đạo?
14:27
CA: So here's the last question, I'm going to ask this for me.
317
867996
3480
Lãnh đạo không liên quan đến thứ bậc hay chức vụ.
14:31
What do you mean, Simon, when you say that everyone is a leader?
318
871516
4360
Tôi biết rất nhiều người nắm giữ vị trí cao nhất trong các tổ chức
nhưng không phải là lãnh đạo.
Chúng ta làm theo lời họ vì họ có quyền lực hơn chúng ta,
14:37
SS: Leadership has nothing to do with rank or title.
319
877556
3160
nhưng chúng ta không tin họ và sẽ không đi theo họ.
14:40
I know many people who sit at the highest levels of organizations
320
880756
3120
Tôi cũng biết rất nhiều người ở những vị trí thấp trong các tổ chức
14:43
who are not leaders.
321
883876
1480
14:45
We do as they tell us because they have authority over us,
322
885396
2760
không có cấp bậc hay quyền lực chính thức nào,
nhưng họ vẫn lựa chọn quan tâm đến người bên trái mình
14:48
but we don't trust them and we wouldn't follow them.
323
888156
2440
14:50
And yet I also know many people who sit at very low levels of organizations
324
890636
3640
và hỏi han người bên phải mình,
nên ta tin tưởng họ và theo họ khắp nơi.
14:54
that have no formal rank and no formal authority,
325
894316
2360
Lãnh đạo là có trách nhiệm giúp người kề cận phát triển.
14:56
and yet they've made the choice
326
896716
1520
Trách nhiệm chăm sóc mọi người xung quanh.
14:58
to look after the person to the left of them
327
898236
2120
Đó mới là lãnh đạo.
15:00
and the person to the right of them,
328
900396
1720
Không phải là chỉ phụ trách.
15:02
and we would trust them and follow them anywhere.
329
902156
2320
Mà là chăm sóc những người mà chúng ta phụ trách.
15:04
Leadership is the responsibility to see those around us rise.
330
904516
2920
Điều duy nhất chức vụ và quyền lực cho phép chúng ta làm
15:07
It's the responsibility to take care of those around us.
331
907476
2640
là lãnh đạo ở quy mô lớn hơn.
15:10
That's what leadership is.
332
910156
1280
15:11
It's not about being in charge.
333
911476
1520
Mỗi người trong chúng ta đều có cơ hội để trở thành người lãnh đạo mà mình muốn.
15:13
It's about taking care of those in our charge.
334
913036
2160
15:15
And the only thing title and authority allow you to do
335
915236
2560
Mỗi người trong chúng ta.
Simon, cảm ơn anh đã dành thời gian cho chúng tôi.
15:17
is lead with greater scale.
336
917796
1960
15:19
Every single one of us has the opportunity to be the leader we wish we had.
337
919796
3880
Cảm ơn Chris. Tôi rất hân hạnh. Bảo trọng nhé. Hãy chăm sóc nhau!
15:23
Every single one of us.
338
923676
1800
[Biết về những sự kiện đáng suy ngẫm mà bạn không muốn bỏ lỡ.
15:25
CA: Simon, thank you so much for spending this time with us.
339
925476
2920
Hãy trở thành thành viên của TED tại ted.com/membership.]
15:28
SS: Thanks, Chris. I really appreciate it.
340
928436
2000
15:30
Take care of yourself. Take care of each other.
341
930476
2200
15:32
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss.
342
932716
3000
15:35
Become a TED member at ted.com/membership.]
343
935716
2080
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7