How we can design timeless cities for our collective future | Vishaan Chakrabarti

159,398 views ・ 2018-07-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tesla Nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
00:13
Travel with me
0
13603
1190
Hãy đi du lịch cùng tôi
00:14
to some of the most beautiful spots in cities around the world:
1
14817
3864
đến thăm những địa điểm đẹp nhất của các thành phố trên thế giới:
00:19
Rome's Spanish steps;
2
19452
2268
những bậc thang Spanish's steps ở Rome, Ý;
00:21
the historic neighborhoods of Paris and Shanghai;
3
21744
4911
những khu dân cư có lịch sử lâu đời ở Paris hay Thượng Hải;
00:28
the rolling landscape of Central Park;
4
28006
2524
những sườn đồi thoai thoải ở công viên Trung tâm;
00:31
the tight-knit blocks of Tokyo or Fez;
5
31430
4704
những tòa nhà cao tầng san sát của Tokyo hay Fez;
00:37
the wildly sloping streets of the favelas of Rio de Janeiro;
6
37509
3978
những con đường nghiêng dốc trong khu ổ chuột tại Rio de Janeiro;
00:42
the dizzying step wells of Jaipur;
7
42960
2903
giếng bậc thang ấn tượng ở Jaipur;
00:48
the arched pedestrian bridges of Venice.
8
48127
2768
và những cây cầu đi bộ uốn cong ở Venice.
00:53
Now let's go to some newer cities.
9
53165
2333
Nào, bây giờ hãy đến thăm những thành phố trẻ hơn.
00:56
Six downtowns built across six continents in the 20th century.
10
56093
4877
Sáu trung tâm thành phố được xây dựng tại sáu lục địa khác nhau trong thế kỷ 20.
01:01
Why do none of these places have any of the charming characteristics
11
61763
4954
Tại sao mà không có nơi nào có được nét duyên dáng
01:06
of our older cities?
12
66741
1411
của những thành phố khi xưa?
01:09
Or let's go to six suburbs built on six continents in the 20th century.
13
69700
5398
Thử đến sáu vùng ngoại ô xây dựng trên sáu lục địa khác nhau trong thế kỷ 20.
01:16
Why do none of them have any of the lyrical qualities
14
76054
5143
Vì lẽ nào mà ta chẳng thể tìm được ở chúng nét đẹp trữ tình
01:21
that we associate with the places that we cherish the most?
15
81221
3983
mà ta thường tìm kiếm ở những nơi ta yêu thích nhất?
01:27
Now, maybe you think I'm just being nostalgic --
16
87196
3421
Có lẽ các bạn cho rằng tôi chỉ đang hoài cổ mà thôi --
01:30
why does it matter?
17
90641
1164
nó đâu có quan trọng?
01:31
Who cares if there is this creeping sameness besetting our planet?
18
91829
4219
Làm gì có ai quan tâm đến sự giống nhau kỳ quặc của kiến trúc trên toàn thế giới?
01:37
Well, it matters because most people around the world
19
97442
5170
Ồ, nó quan trọng đấy vì hầu hết mọi người trên thế giới
01:42
are gravitating to urban areas globally.
20
102636
2767
đều có xu hướng đổ về các thành phố lớn.
01:46
And how we design those urban areas could well determine
21
106434
4127
Cách chúng ta thiết kế những thành phố lớn sẽ cho thấy
01:50
whether we thrive or not as a species.
22
110585
2499
liệu con người chúng ta có phát triển hay không.
01:53
So, we already know that people who live in transit-rich areas,
23
113934
6582
Chúng ta đều đã biết rằng những người sống ở vùng có mật độ giao thông cao,
02:00
live in apartment buildings,
24
120540
1581
sống trong những tòa chung cư,
02:02
have a far lower carbon footprint
25
122145
2812
lại thường đưa ra môi trường ít khí thải hơn
02:04
than their suburban counterparts.
26
124981
1960
so với người sống ở vùng ngoại ô.
02:07
So maybe one lesson from that is if you love nature,
27
127276
3134
Vậy thì có lẽ bài học rút ra là, nếu bạn yêu thiên nhiên,
02:10
you shouldn't live in it.
28
130434
1249
thì đừng sống với chúng.
02:11
(Laughter)
29
131707
2414
(Cười)
02:15
But I think the dry statistics
30
135157
2150
Nhưng tôi cho rằng những số liệu khô khan
02:17
of what's known as transit-oriented development
31
137331
2269
sự phát triển trên hệ thống giao thông công cộng
02:19
only tells part of the story.
32
139624
1739
chỉ nói lên một phần câu chuyện thôi
02:22
Because cities, if they're going to attract people,
33
142339
4246
Bởi vì những thành phố có sức thu hút
02:26
have to be great.
34
146609
1244
phải thật sự tuyệt vời.
02:28
They have to be powerful magnets with distinctive appeal
35
148306
4311
Chúng phải là những thỏi nam châm có sức hút đặc biệt,
02:32
to bring in all those new green urbanites.
36
152641
2420
đem đến văn hóa đô thị xanh.
02:36
And this is not just an aesthetic issue, mind you.
37
156125
3174
Và những điều tôi đang nói không chỉ là về vấn đề thẩm mỹ đâu.
02:39
This is an issue of international consequence.
38
159323
3285
Đây là vấn đề lớn với những hệ lụy toàn cầu.
02:43
Because today, every day,
39
163419
3539
Bởi vì, mỗi ngày,
02:46
literally hundreds of thousands of people are moving into a city somewhere,
40
166982
6397
có đến hàng trăm ngàn người đổ về những thành phố,
02:53
mainly in the Global South.
41
173403
1800
chủ yếu tại các nước đang phát triển.
02:56
And when you think about that, ask yourself:
42
176641
3023
Và khi bạn suy nghĩ về điều đó, hãy tự hỏi bản thân:
02:59
Are they condemned to live in the same bland cities
43
179688
2627
Người ta phải sống trong những thành phố vô vị hệt nhau
03:02
we built in the 20th century,
44
182339
2048
mà chúng ta xây dựng vào thế kỷ 20,
03:04
or can we offer them something better?
45
184411
2272
hay chúng ta có thể xây cái gì đó tốt hơn thế?
03:07
And to answer that question,
46
187736
1365
Để trả lời cho câu hỏi đó,
03:09
you have to unpack how we got here in the first place.
47
189125
3284
bạn phải hiểu được làm sao chúng ta đến nơi đầu tiên.
Thứ nhất chế tạo nhiều
03:13
First: mass production.
48
193287
2078
Cũng như hàng tiêu dùng và chuỗi cửa hàng
03:15
Just like consumer goods and chain stores,
49
195857
3453
Ta sản xuất nhiều thủy tinh, thép, bê tông, nhựa đường và vách thạch cao,
03:19
we mass-produce glass and steel and concrete and asphalt and drywall,
50
199334
5553
để thiết kế một con phố mới, và chúng ta triển khai chúng trong đầu
03:24
and we deploy them in mind-numbingly similar ways across the planet.
51
204911
4332
tương tự nhau trên khắp Trái Đất. Thứ hai: quy định
03:31
Second: regulation.
52
211165
2301
Vậy thì, hãy lấy xe hơi làm ví dụ.
03:33
So, take cars, for instance.
53
213934
2262
Xe hơi chạy với vận tốc rất cao.
03:36
Cars travel at very high speeds.
54
216561
2643
Chúng dễ bị ảnh hưởng bởi lỗi của người lái.
03:39
They're susceptible to human error.
55
219228
1936
Do đó khi được hỏi, như kiến trúc sư,
03:41
So when we're asked, as architects, to design a new street,
56
221188
3604
để thiết kế một con phố mới, chúng ta phải xem những bản vẽ như vậy,
03:44
we have to look at drawings like this,
57
224816
1852
để biết lề đường cần cao bao nhiêu,
03:46
that tell us how high a curb needs to be,
58
226692
2076
người đi bộ ở chỗ này và phương tiện ở kia
03:48
that pedestrians need to be over here and vehicles over there,
59
228792
3134
khu vận tải ở đây, khu chuyển xuống ở kia.
03:51
a loading zone here, a drop-off there.
60
231950
2849
Việc mà xe hơi thực sự làm trong thế kỉ 20
03:54
What the car really did in the 20th century
61
234823
2738
là tạo ra cảnh quan được trạm khắc, tách biệt
03:57
is it created this carved-up, segregated landscape.
62
237585
3467
Hoặc chẳng hạn thang xe cứu hỏa -- bạn biết đấy, những cái thang khổng lồ
04:03
Or take the ladder fire truck -- you know, those big ladder trucks
63
243330
3531
dùng để giải cứu người trong các tòa nhà bốc cháy đó?
04:06
that are used to rescue people from burning buildings?
64
246885
2697
Chúng có bán kính quay rất rộng,
04:11
Those have such a wide turning radius,
65
251776
2309
nên chúng ta phải sử dụng một khoản lớn
04:14
that we have to deploy an enormous amount of pavement, of asphalt,
66
254109
4833
vỉa hè và nhựa đường để chứa chúng.
04:18
to accommodate them.
67
258966
1267
Hoặc vấn đề lớn về xe lăn
04:22
Or take the critically important wheelchair.
68
262633
3000
Xe lăn đòi hỏi một con đường có độ dốc rất nhỏ
04:25
A wheelchair necessitates a landscape of minimal slopes
69
265990
4182
và di chuyển theo đường thẳng rườm rà.
04:30
and redundant vertical circulation.
70
270196
1691
Vì vậy mỗi khi có cầu thang,
04:31
So wherever there's a stair, there has to be an elevator or a ramp.
71
271911
3237
phải có thang máy hoặc đoạn giốc. Bây giờ, làm ơn đừng hiểu lầm --
04:36
Now, don't get me wrong, please -- I am all for pedestrian safety,
72
276323
4374
tôi chỉ muốn sự an toàn tuyệt đối cho người đi bộ, công tác chữa cháy
04:40
firefighting
73
280721
1494
và tất nhiên, cả xe lăn nữa.
04:42
and certainly, wheelchair access.
74
282239
1609
Bố mẹ tôi đều ngồi xe lăn
04:43
Both of my parents were in wheelchairs at the end of their lives,
75
283872
3071
đến cuối đời, vì thế tôi rất thấ hiểu cuộc đấu tranh đó.
04:46
so I understand very much that struggle.
76
286967
1975
Nhưng chúng ta cũng phải công nhận rằng
04:49
But we also have to acknowledge that all of these well-intentioned rules,
77
289419
4218
we built these charming urban buildings, chúng có hậu quả lớn khôn lường
04:54
they had the tremendous unintended consequence
78
294608
3318
làm trái luật cách chúng ta xây dựng thành phố
04:57
of making illegal the ways in which we used to build cities.
79
297950
4638
Ví dụ về bất hợp pháp tương tự: vào cuối thế kỉ 19
05:05
Similarly illegal: at the end of the 19th century,
80
305191
3173
ngay sau khi thang máy được phát minh,
05:08
right after the elevator was invented,
81
308388
1819
chúng ta xây dựng
05:10
we built these charming urban buildings,
82
310231
3148
những đô thị quyến rũ này, những tòa nhà lộng lẫy này,
05:13
these lovely buildings, all over the world,
83
313403
2190
trên khắp thế giới, từ Ý đến Ấn Độ.
05:15
from Italy to India.
84
315617
1373
Và chúng có thể có 10 đến 12
05:17
And they had maybe 10 or 12 apartments in them.
85
317752
2785
căn hộ trong đó. Chúng có một thang máy nhỏ,
05:20
They had one small elevator and a staircase that wrapped them
86
320561
3682
một cầu thang bao xung quanh, và có ánh sáng tốt.
05:24
and a light well.
87
324267
1150
Và giá thành cao
05:25
And not only were they charming buildings that were cost-effective,
88
325903
4072
không chỉ đối với những tòa nhà đẹp, chúng phải có quần thể --
05:29
they were communal --
89
329999
1197
bằng cầu thang,
05:31
you ran into your neighbor on that stairwell.
90
331220
3200
bạn có thể chạy sang hàng xóm. Thực ra, bạn cũng không thể xây nó.
05:35
Well, you can't build this, either.
91
335053
1767
Ngược lại, ngày nay, khi chúng ta
05:37
By contrast, today, when we have to build a major new apartment building somewhere,
92
337506
4182
phải xây một tòa chung cư mới ở đâu đó, chúng ta phải xây rất nhiều thang máy
05:41
we have to build lots and lots of elevators
93
341712
2230
và rất nhiều thang thoát hiểm, và chúng ta
05:43
and lots of fire stairs,
94
343966
1905
phải kết nối chúng với những hành lang dài, ẩn mật, ảm đạm này
05:45
and we have to connect them with these long, anonymous, dreary corridors.
95
345895
5466
Ngày nay, các nhà phát triển -- khi họ phải đối mặt với chi phí
05:52
Now, developers -- when they're confronted with the cost
96
352524
3420
của tất cả cơ sở hạ tầng chung đó,
05:55
of all of that common infrastructure,
97
355968
2334
họ phải trải số tiền đó cho nhiều căn hộ hơn,
05:58
they have to spread that cost over more apartments,
98
358326
3117
thế nên họ muốn xây những tòa nhà lớn hơn.
06:01
so they want to build bigger buildings.
99
361467
2205
Kết quả mà nó mang đến là tiếng bịch,
06:04
What that results in is the thud,
100
364022
4365
tiếng bịch ngớ ngẩn của những chung cư giống hệt nhau đang được xây dựng
06:08
the dull thud of the same apartment building being built
101
368411
5079
trong tất cả thành phố trên toàn thế giới.
06:13
in every city across the world.
102
373514
2642
Và nó không chỉ tạo ra sự giống nhau về mặt hình dáng,
06:17
And this is not only creating physical sameness,
103
377166
3167
nó còn tạo ra một xã hội giống nhau,
06:20
it's creating social sameness,
104
380357
2269
bởi vì xây những tòa nhà này tốn tiền hơn
06:22
because these buildings are more expensive to build,
105
382650
3110
và nó góp phần tạo nên cuộc khủng hoảng chi trả tại các thành phố
06:25
and it helped to create an affordability crisis
106
385784
2634
trên toàn thế giới, kể cả những nơi như Vancouver.
06:28
in cities all over the world, including places like Vancouver.
107
388442
4131
Bây giờ, tôi nói rằng lí do thứ ba của tất cả sự tương đồng này,
06:33
Now, I said there was a third reason for all this sameness,
108
393688
2937
và nó rất phụ thuộc về mặt tâm lí.
06:36
and that's really a psychological one.
109
396649
2141
Đó là nỗi sợ vì trở nên khác biệt,
06:39
It's a fear of difference,
110
399220
1643
và kiến trúc sư luôn nghe điều này
06:40
and architects hear this all the time from their clients:
111
400887
2800
từ khách hàng: "Nếu thử ý tưởng mới này,
06:43
"If I try that new idea, will I be sued?
112
403711
3702
tôi có bị kiện không? Liệu tôi có bị chế nhạo?
06:48
Will I be mocked?
113
408165
1253
Cẩn tắc vô ưu."
06:50
Better safe than sorry."
114
410546
1999
Và tất cả những điều này đã âm mưu với nhau
06:53
And all of these things have conspired together
115
413450
3524
để phủ lên hành tinh này một sự đồng nhất mà tôi nghĩ là một vấn đề lớn.
06:56
to blanket our planet with a homogeneity that I think is deeply problematic.
116
416998
5899
Vậy thì làm sao chúng ta có thể làm được điều ngược lại?
07:03
So how can we do the opposite?
117
423660
1865
Làm sao có thể xây dựng những thành phố
07:05
How can we go back to building cities
118
425549
2246
đa dạng về mặt hình dáng và sắc tộc như trước?
07:07
that are physically and culturally varied again?
119
427819
3726
Làm sao có thể xây những thành phố khác nhau?
07:11
How can we build cities of difference?
120
431569
2534
Tôi cho rằng chúng ta nên bắt đầu
07:14
I would argue that we should start
121
434823
2310
bằng cách tuyên truyền vào toàn cục địa phương.
07:17
by injecting into the global the local.
122
437157
3209
Ví dụ, điều này đã từng xảy ra với món ăn.
07:20
This is already happening with food, for instance.
123
440814
2928
Bạn chỉ cần nhìn vào cách bia thủ công thay thế bia công ty.
07:24
You just look at the way in which craft beer has taken on corporate beer.
124
444076
5239
Hoặc, bao nhiêu người trong các bạn vẫn ăn Bánh mì Wonder?
07:30
Or, how many of you still eat Wonder Bread?
125
450704
3397
Tôi đặt cược rằng hầu hết là không. Và tôi đánh cược rằng bạn không vì
07:35
I'd bet most of you don't.
126
455164
2008
bạn không muốn thực phẩm chế biến sẵn
07:37
And I bet you don't because you don't want processed food
127
457196
2733
trong cuộc sống bạn. Vì thế nếu bạn không muốn
07:39
in your life.
128
459953
1174
thực phẩm chế bến sẵn,
07:41
So if you don't want processed food,
129
461151
1942
sao bạn lại muốn thành phố thiết kế sẵn?
07:43
why would you want processed cities?
130
463117
2643
Sao bạn lại muốn nơi sản xuất lớn, đơn điệu
07:45
Why would you want these mass-produced, bleached places
131
465784
3119
trong khi tất cả chúng ta đều sống và làm việc hàng ngày?
07:48
where all of us have to live and work every day?
132
468927
2788
(Vỗ tay)
07:53
(Applause)
133
473498
4594
Thực ra, công nghệ chiếm phấn lớn vào vấn đề trong thế kỉ 20.
07:58
So, technology was a big part of the problem in the 20th century.
134
478806
4698
Khi chúng ta sáng chế ra điện thoại, việc xảy ra là,
08:03
When we invented the automobile, what happened is,
135
483528
2549
cả thế giới đều hướng dến sự phát minh này.
08:06
the world all bent towards the invention.
136
486101
2733
Và chúng ta tái tạo lại cảnh quan xung quanh nó.
08:09
And we recreated our landscape around it.
137
489363
2388
Ở thế kỉ 21,
08:12
In the 21st century,
138
492125
2500
công nghệ có thể góp phần vào cách giải quyêst --
08:14
technology can be part of the solution --
139
494649
2761
Nếu nó hướng đến nhu cầu của thể giới,
08:17
if it bends to the needs of the world.
140
497434
2825
Vậy thì tôi có ý gì khi nói điều đó?
08:21
So what do I mean by that?
141
501730
1284
Đi xe tự động.
08:23
Take the autonomous vehicle.
142
503038
1385
Tôi không nghĩ xe tự động
08:24
I don't think the autonomous vehicle is exciting because it's a driverless car.
143
504447
3746
thú vị vì chúng không cần người lái. Điều đó, với tôi, chỉ là ngụ ý. Nói thẳng,
08:28
That, to me, only implies
144
508217
1614
là còn hay xảy ra tắc đường hơn.
08:29
that there's even more congestion on the roads, frankly.
145
509855
3396
Tôi nghĩ điều thú vị về xe tự động là lời hứa --
08:34
I think what's exciting about the autonomous vehicle is the promise --
146
514013
3859
và tôi muốn nhấn mạnh từ "lời hứa",
08:37
and I want to stress the word "promise,"
147
517896
1958
do tai nạn gần đây ở Arizona --
08:39
given the recent accident in Arizona --
148
519878
1970
hứa rằng chúng ta có thể có các xe nhỏ,
08:42
the promise that we could have these small, urban vehicles
149
522577
3309
hiện đại mà có thể an toàn đối với người đi bộ và đi xe đạp.
08:45
that could safely comingle with pedestrians and bicycles.
150
525910
4336
Rằng có thể cho chúng ta khả năng thiết kế lại con đường nhân đạo lần nữa,
08:50
That would enable us to design humane streets again,
151
530776
3936
những con phố không có lề đường, có thể
08:54
streets without curbs,
152
534736
1612
như phố đi bộ bằng gỗ ở Đảo Lửa.
08:56
maybe streets like the wooden walkways on Fire Island.
153
536372
3125
Hoặc có thể thiết kế con phố đá cuội của thế kỉ 21,
09:01
Or maybe we could design streets with the cobblestone of the 21st century,
154
541078
5096
cái gì đó bắt được động năng, tuyết tan chảy,
09:06
something that captures kinetic energy, melts snow,
155
546198
3469
giúp bạn tập thể dụng khi đi bộ.
09:09
helps you with your fitness when you walk.
156
549691
2412
Hay còn nhớ cái thang khổng lồ của xe cứu hỏa chứ?
09:13
Or remember those big ladder fire trucks?
157
553720
2548
Nễu chúng ta thay thế chúng và nhữ đường cần thiết
09:16
What if we could replace them and all the asphalt that comes with them
158
556292
3872
bởi máy bay và robot có thể giải cứu người khỏi các chung cư cháy thì sao?
09:20
with drones and robots that could rescue people from burning buildings?
159
560188
4000
Và nếu bạn nghĩ rằng đó là kỳ dị, bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng
09:24
And if you think that's outlandish, you'd be amazed to know
160
564212
2786
bao nhiêu loại công nghệ đó đã được sử dụng hôm nay
09:27
how much of that technology is already being used today
161
567022
3444
trong công tác cứu hộ.
09:30
in rescue activity.
162
570490
1267
Nhưng giờ tôi muốn bạn
09:33
But now I'd like you to really imagine with me.
163
573291
3079
thực sự tưởng tượng cùng tôi. Tưởng tượng xem nếu chúng ta có thể
09:36
Imagine if we could design the hovercraft wheelchair.
164
576966
4188
thiết kế xe lăn trên đêm khí. Được chứ? Một phát minh không những cho phép
09:42
Right?
165
582299
1165
sự tham gia công bằng,
09:43
An invention that would not only allow equal access,
166
583488
3740
mà còn thực hiện hóa việc xây một thị trấn trên đồi Ý của thế kỉ 21.
09:47
but would enable us to build the Italian hill town of the 21st century.
167
587252
5514
Tôi nghĩ bạn sẽ bất ngờ khi biết rằng
09:54
I think you'd be amazed to know
168
594244
2301
chỉ số ít trong số phát minh này, đáp ứng nhu cầu
09:56
that just a few of these inventions, responsive to human need,
169
596569
4787
con người, có thể thay đổi hoàn toàn cách chúng ta có thể xây nên các thành phố.
10:01
would completely transform the way we could build our cities.
170
601380
3703
Giờ, tôi đánh cược là bạn cũng đang nghĩ rằng: "Chúng ta chưa có
10:06
Now, I bet you're also thinking:
171
606253
2075
đá cuội năng lượng hay xe lăn trên không,
10:08
"We don't have kinetic cobblestones or flying wheelchairs yet,
172
608352
3693
vậy thì chúng ta có thể làm gì về vấn đề này với những công nghệ hiện tại?"
10:12
so what can we do about this problem with today's technology?"
173
612069
3397
Và nguồn cảm hứng của tôi về điều đó đến từ một thành phố rất khắc biệt
10:15
And my inspiration for that question comes from a very different city,
174
615990
4722
thành phố của Ulaanbaatar, Mongolia.
10:20
the city of Ulaanbaatar, Mongolia.
175
620736
2341
Tôi có khách hàng ở đó đã nhờ chúng tôi
10:23
I have clients there
176
623101
1163
thiết kế một ngôi làng
10:24
who have asked us to design a 21st-century open-air village
177
624288
4654
ngoài trời của thế kỉ 21 có thể làm ấm bằng những công nghệ ngày nay,
10:28
that's sustainably heated using today's technology,
178
628966
4278
ở trung tâm thành phố của họ.
10:33
in the heart of their downtown.
179
633268
2206
Và nó để đối phó với mùa đông lạnh lẽo xứ họ.
10:35
And that's to cope with their frigid winters.
180
635498
2667
Và dự án là cả thơ ca và văn xuôi.
10:38
And the project is both poetry and prose.
181
638918
3262
Thực sự thơ là để gợi lên hình ảnh của địa phương:
10:42
The poetry is really about evoking the local:
182
642204
3857
địa hình đồi núi, sử dụng màu sắc để tìm kiếm được
10:46
the mountainous terrain,
183
646085
1803
ánh sáng hùng vĩ,
10:47
using colors to pick up the spectacular light,
184
647912
3578
hiểu cách diễn giải truyền thống du mục
10:51
understanding how to interpret the nomadic traditions
185
651514
3852
đã khắc họa lên đất nước Mông Cổ. Văn xuôi đã được phát triển
10:55
that animate the nation of Mongolia.
186
655390
2574
bởi một danh mục các tòa nhà,
10:59
The prose has been the development of a catalogue of buildings,
187
659427
3753
các tòa nhà nhỏ mà có thể nói rằng tương đối dễ chi trả
11:03
of small buildings that are fairly affordable,
188
663204
2889
sử dụng nguyên liệu và công nghệ xây dựng lối địa phương
11:06
using local construction materials and technology
189
666117
3079
vẫn có thể tạo ra hình dáng nhà ở mới,
11:09
that can still provide new forms of housing,
190
669220
2825
nơi làm việc mới,
11:12
new workspace,
191
672069
1701
những cửa hàng mới
11:13
new shops
192
673794
1155
và các tòa nhà văn hóa,
11:14
and cultural buildings, like a theater or a museum --
193
674973
2504
giống nhà hát hay bảo tàng -- ngay cả là lều săn.
11:17
even a haunted house.
194
677501
1254
Làm việc trong văn phòng,
11:21
While working on this in our office,
195
681016
1798
chúng tôi nhận ra đang làm công việc
11:22
we've realized that we're building upon the work of our colleagues,
196
682838
4045
của các đồng nghiệp, gồm kiến trúc sư Tatiana Bilbao, làm ở thành phố Mexico;
11:26
including architect Tatiana Bilbao, working in Mexico City;
197
686907
4284
Pritzker laureate Alejandro Aravena, làm việc ở Chile;
11:32
Pritzker laureate Alejandro Aravena, working in Chile;
198
692220
4230
và gần đây, người thắng giải Balkrishna Doshi, làm ở Ấn Độ.
11:36
and recent Pritzker winner Balkrishna Doshi, working in India.
199
696474
3715
Và họ đều đang xây dựng hình thức nhà ở giá rẻ mới,
11:40
And all of them are building spectacular new forms of affordable housing,
200
700506
4785
nhưng họ cũng xây những thành phố của sự khác biệt, bởi họ xây những thành phố
11:45
but they're also building cities of difference,
201
705315
2500
đáp ứng cho cộng đồng địa phương,
11:47
because they're building cities that respond to local communities,
202
707839
4071
khí hậu địa phương và cách xây dựng của địa phương.
11:51
local climates
203
711934
1678
Chúng tôi gấp đôi ý tưởng đó,
11:53
and local construction methods.
204
713636
1933
chúng tôi nghiên cứu một mô hình mới
11:57
We're doubling down on that idea, we're researching a new model
205
717369
3965
cho các thành phố đang phát triển với áp lực nhẹ,
12:01
for our growing cities with gentrification pressures,
206
721358
3802
mà có thể xây dựa trên mô hình cuối thể kỉ 19
12:05
that could build upon that late-19th-century model
207
725184
2726
với lõi trung tâm đó, nhưng một nguyên mẫu có thể thay đổi
12:07
with that center core,
208
727934
1476
hình dạng vì nhu cầu địa phương
12:09
but a prototype that could shape-shift in response to local needs
209
729434
5695
và các nguyên liệu xây dựng địa phương. Tất cả những ý tưởng này,
12:15
and local building materials.
210
735153
2166
với tôi, đã bị lãng quên.
12:18
All of these ideas, to me, are nostalgia-free.
211
738906
3843
Họ đều nói với tôi rằng chúng ta có thể
12:23
They all tell me
212
743276
2007
xây các thành phố có thể phát triển,
12:25
that we can build cities that can grow,
213
745307
2945
nhưng phát triển theo cách phản ánh sự đa dạng của cư dân
12:28
but grow in a way that reflects the diverse residents
214
748276
2738
sống trong những thành phố đó; phát triển theo cách
12:31
that live in those cities;
215
751038
1531
có thể chứa nhóm có thu nhập,
12:33
grow in a way that can accommodate all income groups,
216
753395
4960
đủ loại màu sắc, tín ngưỡng, giới tính. Chúng ta có thể xây những thành phố
12:38
all colors, creeds, genders.
217
758379
2167
ngoạn mục như vậy có thể làm giảm sự thu hút
12:42
We could build such spectacular cities that we could disincentivize sprawl
218
762022
4479
làm giảm sự thu hút và hoàn toàn bảo vệ môi trường.
12:47
and actually protect nature.
219
767304
1989
Có thể phát triển thành phố công nghệ cao,
12:51
We can grow cities that are high-tech,
220
771260
2550
mà vẫn đáp ứng với nhu cầu văn hóa của con người.
12:53
but also respond to the timeless cultural needs of the human spirit.
221
773834
4614
Tôi đang thuyết phục rằng chúng ta có thể xây nên thành phố khác biệt
12:59
I'm convinced that we can build cities of difference
222
779778
3436
có thể giúp tạo nghệ thuật thị giác toàn cầu
13:03
that help to create the global mosaic to which so many of us aspire.
223
783238
4146
mà rất nhiều người chúng ta khao khát. Cảm ơn vì lắng nghe.
13:07
Thank you.
224
787786
1150
(Vỗ tay)
13:08
(Applause)
225
788960
3643
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7