Liz Diller: Architecture is a special effects machine

31,102 views ・ 2008-10-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hương Quỳnh Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:16
Aside from keeping the rain out and producing some usable space,
0
16160
7000
Ngoài việc che mưa và tạo ra các không gian hữu dụng,
00:23
architecture is nothing but a special-effects machine
1
23160
4000
thì kiến trúc còn là một cỗ máy tạo ra các hiệu ứng đặc biệt
00:27
that delights and disturbs the senses.
2
27160
3000
kích thích các giác quan.
00:30
Our work is across media. The work comes in all shapes and sizes.
3
30160
5000
Công trình chúng tôi trải khắp nơi với nhiều kiểu dáng và kích cỡ.
00:35
It's small and large. This is an ashtray, a water glass.
4
35160
4000
Nhỏ có, lớn có. Đây là gạt tàn thuốc, cũng là một ly nước.
00:39
From urban planning and master planning
5
39160
3000
Từ quy hoạch đô thị và quy hoạch tổng thể
00:42
to theater and all sorts of stuff.
6
42160
4000
đến rạp hát và muôn vàn thứ khác.
00:46
The thing that all the work has in common
7
46160
2000
Điểm chung của tất cả chính là
00:48
is that it challenges the assumptions about conventions of space.
8
48160
5000
chúng thách thức những giả thuyết về quy ước không gian.
00:53
And these are everyday conventions,
9
53160
2000
Đó là các quy ước hằng ngày,
00:55
conventions that are so obvious that we are blinded by their familiarity.
10
55160
5000
chúng quá hiển nhiên khiến ta không nhận ra.
01:00
And I've assembled a sampling of work
11
60160
4000
Tôi đã sưu tập các mẫu công trình
01:04
that all share a kind of productive nihilism
12
64160
4000
có điểm chung là đều vận dụng hiệu quả thuyết hư vô
01:08
that's used in the service of creating a particular special effect.
13
68160
4000
để tạo ra một hiệu ứng đặc biệt nhất định.
01:12
And that is something like nothing, or something next to nothing.
14
72160
5000
Nó giống như là hư vô, hoặc là điều gì đó gần như hư vô.
01:18
It's done through a form of subtraction or obstruction or interference
15
78160
5000
Nó được tạo ra từ một dạng rút gọn, hoặc ngưng đọng, hoặc can thiệp
01:23
in a world that we naturally sleepwalk through.
16
83160
4000
trong một thế giới mà ta như kẻ mộng du.
01:27
This is an image that won us a competition
17
87160
3000
Đây là một bức ảnh đã mang về giải thưởng
01:30
for an exhibition pavilion for the Swiss Expo 2002
18
90160
4000
cho gian hàng triển lãm của chúng tôi tại Expo Thụy Sĩ 2002
01:34
on Lake Neuchatel, near Geneva.
19
94160
2000
tại hồ Neuchatel, gần Geneva.
01:36
And we wanted to use the water not only as a context,
20
96160
3000
Chúng tôi muốn sử dụng nước không chỉ như là một bối cảnh,
01:39
but as a primary building material.
21
99160
2000
mà như một vật liệu xây dựng cốt yếu.
01:41
We wanted to make an architecture of atmosphere.
22
101160
3000
Chúng tôi muốn xây một công trình kiến trúc trong bầu khí quyển.
01:44
So, no walls, no roof, no purpose --
23
104160
3000
Do đó, không có tường, không mái, không mục đích --
01:47
just a mass of atomized water, a big cloud.
24
107160
3000
chỉ là một khối bụi nước, một đám mây lớn.
01:50
And this proposal was a reaction to the over-saturation
25
110160
3000
Ý tưởng này là một phản ứng với sự bão hòa quá mức
01:53
of emergent technologies in recent national and world expositions,
26
113160
5000
của những công nghệ mới tại các triển lãm quốc gia và thế giới gần đây,
01:58
which feeds, or has been feeding, our insatiable appetite
27
118160
5000
Đây là điều đã và đang nuôi dưỡng sự thèm khát vô chừng của ta
02:03
for visual stimulation with an ever greater digital virtuosity.
28
123160
6000
với việc kích thích thị giác bằng trình độ kỹ thuật số cao hơn bao giờ hết.
02:09
High definition, in our opinion, has become the new orthodoxy.
29
129160
4000
Theo chúng tôi, độ phân giải cao đã trở thành một chuẩn mực mới.
02:14
And we ask the question, can we use technology, high technology,
30
134160
4000
Và chúng tôi đặt câu hỏi liệu ta có thể sử dụng công nghệ cao
02:18
to make an expo pavilion that's decidedly low definition,
31
138160
6000
để xây dựng một gian triển lãm có độ phân giải thấp,
02:24
that also challenges the conventions of space and skin,
32
144160
3000
và thách thức các chuẩn mực về không gian và lớp vỏ bọc,
02:27
and rethinks our dependence on vision?
33
147160
2000
và nghĩ về sự lệ thuộc vào thị giác không?
02:29
So this is how we sought to do it.
34
149160
3000
Đây là cách chúng tôi làm điều đó.
02:32
Water's pumped from the lake and is filtered
35
152160
2000
Nước được bơm từ hồ, được lọc
02:34
and shot as a fine mist through an array of high-pressure fog nozzles,
36
154160
5000
và phun ra như sương qua một dãy các vòi phun sương áp lực cao,
02:39
35,000 of them. And a weather station is on the structure.
37
159160
4000
35.000 vòi. Một trạm khí tượng được đặt trên cấu trúc này.
02:43
It reads the shifting conditions of temperature, humidity,
38
163160
3000
Trạm khí tượng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm,
02:46
wind direction, wind speed, dew point,
39
166160
3000
hướng gió, tốc độ gió, điểm sương,
02:49
and it processes this data in a central computer
40
169160
3000
và nó xử lý các dữ liệu này bằng một máy tính trung tâm
02:52
that calibrates the degree of water pressure
41
172160
3000
để cân chỉnh áp lực nước
02:55
and distribution of water throughout.
42
175160
2000
và phân phối nước trong hệ thống.
02:57
And it's a responsive system that's trained on actual weather.
43
177160
5000
Đây là một hệ thống phản ứng được cải tạo bởi thời tiết thực.
03:02
So, this is just in construction, and there's a tensegrity structure.
44
182160
4000
Đây chỉ mới là sự tạo hình và đây là kết cấu lực căng toàn vẹn.
03:06
It's about 300 feet wide, the size of a football field,
45
186160
3000
Rộng gần 91 mét, tương đương một sân bóng đá,
03:09
and it sits on just four very delicate columns.
46
189160
4000
và chỉ tựa lên bốn trụ rất mỏng manh.
03:13
These are the fog nozzles, the interface,
47
193160
3000
Đây là các vòi phun sương, giao diện,
03:16
and basically the system is kind of reading the real weather,
48
196160
4000
và căn bản đây là dạng hệ thống ghi nhận thời tiết thực,
03:20
and producing kind of semi-artificial and real weather.
49
200160
4000
và tạo ra một loại thời tiết nửa thực nửa nhân tạo.
03:24
So, we're very interested in creating weather. I don't know why.
50
204160
4000
Chúng tôi rất hứng thú với việc tạo ra thời tiết. Tôi không biết tại sao.
03:28
Now, here we go, one side, the outside
51
208160
3000
Và đây, một mặt công trình, từ phía ngoài
03:31
and then from the inside of the space
52
211160
2000
và đây là nhìn từ bên trong
03:33
you can see what the quality of the space was.
53
213160
2000
bạn có thể thấy chất lượng của không gian.
03:35
Unlike entering any normal space,
54
215160
3000
Không giống khi đi vào một không gian thông thường,
03:38
entering Blur is like stepping into a habitable medium.
55
218160
4000
đi vào Blur giống như bước vào một môi trường có thể sống được.
03:42
It's formless, featureless, depthless, scaleless, massless,
56
222160
5000
Không có hình dạng, chi tiết, chiều sâu, tỷ lệ hay khối lượng nào,
03:47
purposeless and dimensionless.
57
227160
2000
không có mục đích và không có chiều.
03:49
All references are erased,
58
229160
3000
Mọi hệ quy chiếu đều bị xóa bỏ,
03:52
leaving only an optical whiteout and white noise of the pulsing nozzles.
59
232160
6000
chỉ chừa lại một màu trắng xóa và âm thanh từ những vòi phun.
03:58
So, this is an exhibition pavilion
60
238160
3000
Vậy đó, một gian triển lãm
04:01
where there is absolutely nothing to see and nothing to do.
61
241160
3000
hoàn toàn không có gì để nhìn và chẳng có gì để làm.
04:05
And we pride ourselves -- it's a spectacular anti-spectacle
62
245160
6000
Chúng tôi tự hào tạo ra một phong cảnh không hề có cảnh nhưng vẫn đặc sắc
04:11
in which all the conventions of spectacle are turned on their head.
63
251160
4000
trong đó các quy ước về phong cảnh được thể hiện hoàn toàn mới mẻ.
04:15
So, the audience is dispersed,
64
255160
2000
Vì vậy, người xem bị phân tán,
04:17
focused attention and dramatic build-up and climax
65
257160
3000
mức tập trung và quá trình hình thành và cao trào
04:20
are all replaced by a kind of attenuated attention
66
260160
3000
đều bị thay thế bằng cách chú tâm chọn lọc
04:23
that's sustained by a sense of apprehension caused by the fog.
67
263160
4000
được duy trì bởi sự lo sợ do sương mù gây ra.
04:27
And this is very much like how the Victorian novel used fog in this way.
68
267160
6000
Và nó rất giống kiểu sương mù được nhắc đến trong tiểu thuyết Victoria.
04:33
So here the world is put out of focus,
69
273160
3000
Vì vậy mọi người không còn chú trọng đến thế giới bên ngoài nữa
04:36
while our visual dependence is put into focus.
70
276160
3000
mà chỉ tập trung vào những gì họ thấy.
04:40
The public, you know, once disoriented
71
280160
3000
Khi đám đông bị mất phương hướng
04:43
can actually ascend to the angel deck above
72
283160
4000
họ có thể leo lên sàn thiên thần phía trên
04:47
and then just come down under those lips into the water bar.
73
287160
3000
và sau đó trở xuống hai bên mép để đi vào cột nước.
04:50
So, all the waters of the world are served there,
74
290160
2000
Nguồn nước trên thế giới được lấy từ đây,
04:52
so we thought that, you know, after being at the water
75
292160
4000
nên chúng tôi nghĩ rằng, sau khi ở trong nước
04:56
and moving through the water and breathing the water,
76
296160
3000
và di chuyển xuyên qua nước, hít thở trong nước,
04:59
you could also drink this building.
77
299160
3000
bạn cũng có thể uống cả công trình này.
05:02
And so it is sort of a theme,
78
302160
4000
Và đó là một chủ đề,
05:06
but it goes a little bit, you know, deeper than that.
79
306160
3000
nhưng nó có một ý nghĩa sâu xa hơn.
05:09
We really wanted to bring out
80
309160
2000
Chúng tôi rất muốn mang
05:11
our absolute dependence on this master sense,
81
311160
4000
sự phụ thuộc tuyệt đối vào giác quan tổng quát này,
05:15
and maybe share our kind of sensibility with our other senses.
82
315160
4000
và có thể chia sẻ sự nhạy cảm với những giác quan khác.
05:19
You know, when we did this project it was a kind of tough sell,
83
319160
4000
Bạn biết đó, khi làm dự án khó khăn này,
05:23
because the Swiss said, "Well, why are we going to spend, you know,
84
323160
2000
vì người Thụy Sĩ nói "Tại sao ta lại dùng
05:25
10 million dollars producing an effect
85
325160
4000
10 nghìn đô la tạo nên một hiệu ứng duy nhất
05:29
that we already have in natural abundance that we hate?"
86
329160
2000
mà ta ghét dù tự nhiên có sẵn?"
05:31
And, you know, we thought -- well, we tried to convince them.
87
331160
5000
Và, chúng tôi đã nghĩ -- Chúng tôi sẽ cố gắng thuyết phục họ.
05:36
And in the end, you know, they adapted this as a national icon
88
336160
6000
Sau cùng, họ áp dụng nó như một biểu tượng quốc gia
05:42
that came to represent Swiss doubt, which we -- you know,
89
342160
5000
đại diện cho sự nghi ngờ của người Thụy Sĩ.
05:47
it was kind of a meaning machine
90
347160
2000
Vâng, đây là một cỗ máy rất ý nghĩa
05:49
that everybody kind of laid on their own meanings off of.
91
349160
2000
mà mọi người tự nghĩ cho riêng mình.
05:51
Anyway, it's a temporary structure that was ultimately destroyed,
92
351160
3000
Dù sao, đây là kiến trúc tạm thời cuối cùng đã bị phá hủy,
05:54
and so it's now a memory of an apparition, actually,
93
354160
4000
và giờ là kí ức của sự hiện hữu,
05:58
but it continues to live in edible form.
94
358160
3000
nhưng nó tiếp tục sống theo kiểu thực liệu.
06:01
And this is the highest honor
95
361160
2000
Đây là đỉnh cao của sự vinh quang
06:03
to be bestowed upon an architect in Switzerland -- to have a chocolate bar.
96
363160
5000
được ban bởi một kiến trúc sư Thụy Sĩ -- để có một thanh socola.
06:08
Anyway, moving along.
97
368160
2000
Dù sao cũng phải theo thôi.
06:10
So in the '80s and '90s, we were mostly known for independent work,
98
370160
5000
Vào những năm 80 và 90, chúng tôi hầu hết được biết đến với công trình độc lập,
06:15
such as installation artist, architect,
99
375160
4000
như nghệ nhân lắp đặt, kiến trúc sư,
06:19
commissioned projects by museums and non-for-profit organizations.
100
379160
5000
những dự án được ủy quyền cho bảo tàng và các tổ chức phi chính phủ.
06:24
And we did a lot of media work,
101
384160
3000
Chúng tôi đã làm rất nhiều công tác truyền thông.
06:27
also a lot of experimental theater projects.
102
387160
2000
không ít dự án làm phim thử nghiệm.
06:29
In 2003, the Whitney mounted a retrospective of our work
103
389160
5000
Năm 2003, Whitney đã trang bị sự hồi tưởng về công trình của chúng tôi
06:34
that featured a lot of this work from the '80s and '90s.
104
394160
3000
thể hiện đặc tính của công trình những năm 80-90.
06:38
However, the work itself resisted the very nature of a retrospective,
105
398160
6000
Tuy nhiên, công trình đã giữ được vẻ tự nhiên của quá khứ,
06:44
and this is just some of the stuff that was in the show.
106
404160
3000
và đây chỉ là một vài thứ trong buổi trình diễn.
06:47
This was a piece on tourism in the United States.
107
407160
3000
Đây là một phần trong du lịch ở Mỹ.
06:50
This is "Soft Sell" for 42nd Street.
108
410160
3000
Có tên là "Soft Sell" cho con đường thứ 42.
06:53
This was something done at the Cartier Foundation.
109
413160
3000
Đây là thứ đã được thực hiện tại tổ chức Cartier.
06:56
"Master/Slave" at the MOMA, the project series, a piece called "Parasite."
110
416160
5000
"Chủ nô/Nô lệ" tại thời MOMA, hàng loạt dự án, mang tên "Ký sinh trùng".
07:01
And so there were many, many of these kinds of projects.
111
421160
3000
Có vô số các loại dự án.
07:04
Anyway, they gave us the whole fourth floor, and, you know,
112
424160
6000
Quay lại câu chuyện, họ đưa chúng tôi đến tầng 4
07:10
the problem of the retrospective
113
430160
2000
vấn đề của quá khứ
07:12
was something we were very uncomfortable with.
114
432160
2000
là thứ chúng tôi cảm thấy không thoải mái.
07:14
It's a kind of invention of the museum
115
434160
2000
Đó là một kiểu phát minh của bảo tàng
07:16
that's supposed to bring a kind of cohesive understanding
116
436160
4000
được cho là khiến mọi người hiểu về cốt lõi của công trình này.
07:20
to the public of a body of work.
117
440160
2000
07:22
And our work doesn't really resolve itself into a body in any way at all.
118
442160
5000
Công việc của chúng tôi không phải là tự giải quyết các vấn đề mọi mặt.
07:27
And one of the recurring themes, by the way, that in the work
119
447160
5000
Một trong chủ đề định kì
07:32
was a kind of hostility toward the museum itself,
120
452160
3000
là thể loại thù địch chống lại bảo tàng.
07:35
and asking about the conventions of the museum, like the wall, the white wall.
121
455160
5000
và chất vấn về hội nghị của bảo tàng, như bức tường, bức tường trắng.
07:40
So, what you see here
122
460160
2000
Vậy, điều bạn đang thấy ở đây
07:42
is basically a plan of many installations that were put there.
123
462160
3000
cơ bản là một dự án của một số cài đặt được đặt tại đó.
07:45
And we actually had to install white walls
124
465160
3000
Chúng tôi cuối cùng phải lắp đặt nhiều bức tường trắng
07:48
to separate these pieces, which didn't belong together.
125
468160
2000
để chia cách nhiều mảng không thuộc về nhau.
07:50
But these white walls became a kind of target and weapon at the same time.
126
470160
5000
Nhưng những bức tường trắng lại trở thành một mục đích và vũ khí.
07:55
We used the wall to partition the 13 installations of the project
127
475160
3000
Chúng tôi dùng những bức tường để ngăn cách 13 cài đặt của dự án
07:58
and produce a kind of acoustic and visual separation.
128
478160
4000
và tạo ra sự tách biệt giữa nghe và nhìn.
08:03
And what you see is -- actually,
129
483160
2000
Và cuối cùng điều bạn thấy -- thật ra,
08:05
the red dotted line shows the track of this performing element,
130
485160
5000
đường chấm màu đỏ hiển thị theo dõi phần tử hoạt động này
08:10
which was a new piece that created -- that we created for the --
131
490160
3000
là một phần mới được tạo ra -- chúng tôi tạo ra --
08:13
which was a robotic drill, basically, that went all the way around,
132
493160
4000
một máy khoan robot, cơ bản là, nó đi theo đường vòng,
08:17
cruised the museum, went all around the walls and did a lot of damage.
133
497160
5000
đi quanh bảo tàng, đi quanh tường và phá hủy không ít.
08:23
So, the drill was mounted on this robotic arm.
134
503160
3000
Vậy, máy khoan được đặt lên cánh tay robot.
08:26
We worked with, by the way, Honeybee Robotics. This is the brain.
135
506160
4000
Chúng tôi làm việc với công nghệ robot Honeybee. Đây là bộ não.
08:30
Honeybee Robotics designed the Mars Driller,
136
510160
3000
Công nghệ robot này đã thiết kế máy khoan Hỏa Tinh,
08:33
and it was really very much fun to work with them.
137
513160
2000
chúng tôi thực sự thích thú khi được làm việc cùng họ.
08:35
They weren't doing their primary work, which was for the government,
138
515160
4000
Họ không làm công việc chính của mình, tức là làm cho chính phủ,
08:39
while they were helping us with this.
139
519160
3000
mà họ đang giúp chúng tôi.
Trong mọi trường hợp, nguyên tắc vận hành là
08:42
In any case, the way it works is that
140
522160
2000
08:44
an intelligent navigator basically maps the entire surface of these walls.
141
524160
6000
hoa tiêu thông minh cơ bản phác họa toàn bộ bề mặt của những bức tường này.
08:50
So, unfolded it's about 300 linear feet.
142
530160
3000
Trải thẳng ra thì khoảng 91m.
08:53
And it randomly generates points within a three-dimensional matrix.
143
533160
4000
Và ngẫu nhiên tạo ra vài điểm trong ma trận ba chiều.
08:57
It selects a point, it guides the drill to that point, it pierces the dry wall,
144
537160
5000
Chọn ra một điểm, dẫn máy khoan tới điểm đó, xuyên qua tường khô,
09:02
leaving a half-inch hole before traveling to the next location.
145
542160
4000
để lại một lỗ hơn 1 cm trước khi di chuyển tới địa điểm tiếp theo.
09:07
Initially these holes were lone blemishes,
146
547160
4000
Ban đầu, những lỗ này có những khuyết điểm riêng,
09:11
and as the exhibition continued
147
551160
2000
và khi buổi triển lãm tiếp tục
09:13
the walls became increasingly perforated.
148
553160
3000
những bức tường trở nên mỏng dần.
09:16
So eventually holes on both sides of the wall aligned,
149
556160
3000
Thậm chí những cái lỗ ở hai bên tường xếp thẳng hàng,
09:19
opening views from gallery to gallery.
150
559160
2000
mở rộng tầm nhìn khắp các phòng trưng bày.
09:21
Clusters of holes randomly opened up sections of wall.
151
561160
4000
Hàng loạt các lỗ ngẫu nhiên mở ra phần bên trong của bức tường.
09:25
And so this was a three-month performance piece
152
565160
3000
Và đây là thành quả trong 3 tháng
09:28
in which the wall was made into kind of an increasingly unstable element.
153
568160
6000
để biến bức tường dần dần thành các phần tử không vững chắc
09:35
And also the acoustic separation was destroyed.
154
575160
3000
Và sự phân tách thính giác cũng bị phá hủy.
09:39
Also the visual separation.
155
579160
2000
Thị giác cũng bị phân tách.
09:41
And there was also this constant background groan, which was very annoying.
156
581160
6000
Tiếng rên liên tục dễ khiến ta bực mình.
09:47
And this is one of the blackout spaces
157
587160
2000
Đây là một trong những nơi không có ánh sáng
09:49
where there's a video piece that became totally not useful.
158
589160
3000
khiến video hoàn toàn trở nên vô dụng.
09:52
So rather than securing a neutral background for the artworks on display,
159
592160
4000
Vì vậy, thay vì làm phông nền trung tính cho các tác phẩm được trưng bày,
09:56
the wall now actively competed for attention.
160
596160
3000
bây giờ các bức tường thu hút sự chú ý.
10:00
And this acoustical nuisance and visual nuisance
161
600160
4000
Và mối họa cho thính giác và thị giác
10:04
basically exposed the discomfort of the work
162
604160
3000
cơ bản nói lên sự lo lắng về công trình
10:07
to this encompassing nature of the retrospective.
163
607160
5000
với việc hoàn thiện bản chất của quá khứ.
10:13
It was really great when it started to break up all of the curatorial text.
164
613160
4000
Thật tuyệt khi nó bắt đầu đập tan những lời phát ngôn của giám tuyển.
10:17
Moving along to a project that we finished about a year ago.
165
617160
4000
Tiến hành cùng dự án mà chúng tôi đã hoàn thành vào một năm trước.
10:21
It's the ICA -- the Institute of Contemporary Art -- in Boston,
166
621160
5000
Đây là ICA -- học viện nghệ thuật đương thời -- ở Boston,
10:26
which is on the waterfront.
167
626160
2000
nằm trên một bờ sông.
10:28
And there's not enough time to really introduce the building,
168
628160
3000
Vì không đủ thời gian để thực sự giới thiệu về tòa nhà.
10:31
but I'll simply say that the building negotiates
169
631160
2000
tôi sẽ nói đơn giản là tòa nhà đang giao thoa
10:33
between this outwardly focused nature of the site --
170
633160
6000
giữa việc tập trung vào thiên nhiên bên ngoài của công trình này --
10:39
you know, it's a really great waterfront site in Boston --
171
639160
3000
bạn biết đấy, đó thực sự là một bờ sông tuyệt đẹp ở Boston
10:42
and this contradictory other desire to have an inwardly focused museum.
172
642160
5000
với những mong muốn trái ngược để có một bảo tàng tập trung bên trong.
10:47
So, the nature of the building is that it looks at looking --
173
647160
4000
Thật ra kiến trúc cơ bản của nó --
10:51
I mean that's its primary objective,
174
651160
2000
Ý tôi là mục tiêu chính của nó
10:54
both its program and its architectural conceit.
175
654160
4000
cả về kế hoạch và lối kiến trúc của nó.
11:00
The building incorporates the site,
176
660160
4000
Tòa nhà hòa hợp với khung cảnh
11:04
but it dispenses it in very small doses
177
664160
4000
nhưng đó chỉ là một yếu tố rất nhỏ
11:08
in the way that the museum is choreographed.
178
668160
3000
theo cách mà bảo tàng được tạo dựng.
11:11
So, you come in and you're basically squeezed by the theater,
179
671160
4000
Vì vậy, bạn vào trong và về cơ bản bạn bóp ngẹt trong nhà hát,
11:15
by the belly of the theater, into this very compressed space
180
675160
2000
khi phần bụng của nhà hát, vào không gian ngột ngạt này
11:17
where the view is turned off.
181
677160
2000
ở đó tầm nhìn bị chắn.
11:19
Then you come up in this glass elevator right near the curtain wall.
182
679160
5000
Sau đó bạn đi lên cầu thang kính này, ngay gần bức rèm.
11:24
This elevator's about the size of a New York City studio apartment.
183
684160
4000
Cầu thang này có kích cỡ khoảng bằng một căn hộ studio ở New York.
11:28
And then, this is a view going up,
184
688160
2000
Đây là cảnh khi bạn đi lên
11:30
and then you could come into the theater,
185
690160
2000
sau đó bạn có thể vào trong nhà hát -
11:32
which can actually deny the view or open it up and become a backdrop.
186
692160
5000
bạn có thể che màn hoặc mở chúng ra để làm phông nền.
11:37
And many musicians choose to use the theater glass walls totally open.
187
697160
6000
Nhiều nhạc sĩ thích mở hoàn toàn các cửa kính của nhà hát.
11:43
The view is denied in the galleries
188
703160
2000
Phông nền này bị các phòng tranh từ chối
11:45
where we receive just natural light,
189
705160
3000
vì ở đó họ chỉ dùng ánh sáng tự nhiên,
11:48
and then exposed again in the north gallery with a panoramic view.
190
708160
5000
Ở phòng trưng bày phía Bắc, toàn cảnh phông nền lại được phơi bày.
11:53
The original intention of this space,
191
713160
2000
Điểm mấu chốt của không gian này,
11:55
which was unfortunately never realized,
192
715160
3000
đáng tiếc chúng ta chưa bao giờ nhận ra,
11:58
was to use lenticular glass
193
718160
2000
là sử dụng loại thấu kính
12:00
which allowed only a kind of perpendicular view out.
194
720160
3000
chỉ cho phép nhìn thẳng,
12:03
In this very narrow space that connects east and west galleries
195
723160
3000
trong vị trí vô cùng hẹp nối khu phía Đông và phía Tây này.
12:06
the intention was really to not get a climax,
196
726160
4000
Mục đích của nó vốn không phải là tạo ra cảm xúc mãnh liệt
12:10
but to have the view stalk you,
197
730160
2000
mà là để khung cảnh bám theo bạn,
12:12
so the view would open up as you walked from one end to the other.
198
732160
4000
Cảnh tượng sẽ được hé lộ theo từng bước đi.
12:16
This was eliminated because the view was too good,
199
736160
3000
Ý tưởng này bị từ chối vì cảnh tượng thật sự quá đẹp
12:19
and the mayor said, "No, we just want this open."
200
739160
3000
và ngài thị trưởng nói: "Không, mở toàn bộ cho tôi!"
12:22
The architect lost here.
201
742160
2000
Vị kiến trúc sư đành bó tay.
12:24
But culminating -- and that's where this hooks into the theme of my little talk --
202
744160
3000
Nhưng đạt đến đỉnh cao là chủ đề mà tôi muốn nói đến
12:27
is this Mediatheque,
203
747160
2000
Mediatheque,
12:29
which is suspended from the cantilevered portion of the building.
204
749160
4000
nó được xây lơ lửng từ vị trí hẫng của tòa nhà.
12:33
So this is an 80-foot cantilever -- it's quite substantial.
205
753160
3000
Đây là một cái hẫng 24m - khá là chắc chắn
12:36
So, it's already sticking out into space enough,
206
756160
4000
Nó được xây vào không gian khá vừa phải
12:40
and then from that is this, is this small area called the Mediatheque.
207
760160
5000
và sau đó là khu vực này sẽ được gọi là Mediatheque.
12:45
The Mediatheque has something like 16 stations
208
765160
4000
Mediatheque có khoảng 16 trạm
12:49
where the public can get onto the server
209
769160
2000
nơi mà người tham quan có thể đến
12:51
and look at digital artworks or also curated artworks off the web.
210
771160
4000
và xem những tác phẩm nghệ thuật kỹ thuật hoặc tác phẩm giám tuyển trên web.
12:55
And this was really a kind of very important part of this building,
211
775160
7000
Và đây cũng là vị trí quan trọng của tòa nhà này
13:02
and here is a point where architecture --
212
782160
2000
và đây là một điểm kiến trúc
13:04
this is like technology-free -- architecture is only a framing device,
213
784160
4000
mà khi không có công nghệ, kiến trúc sẽ chỉ là một khung công cụ
13:08
it only edits the harbor view, the industrial harbor
214
788160
3000
nó chỉ chỉnh sửa khung cảnh bến cảng, bến cảng công nghiệp
13:12
just through its walls, its floors and its ceiling,
215
792160
4000
qua những bức tường, sàn và trần,
13:16
to only expose the water itself, the texture of water,
216
796160
6000
chỉ để lộ nước, kết cấu của nước,
13:22
much like a hypnotic effect created by electronic snow
217
802160
4000
giống như hiệu ứng thôi miên được tạo ra bởi tuyết điện tử
13:26
or a lava lamp or something like that.
218
806160
3000
hoặc một chiếc đèn dung nham hoặc những thứ tương tự.
13:29
And here is where we really felt that there was a great convergence
219
809160
4000
Và đây là nơi chúng tôi thực sự cảm rằng có một sự hội tụ tuyệt vời
13:33
of the technological and the natural in the project.
220
813160
4000
của công nghệ và thiên nhiên của dự án.
13:38
But there is just no information, it's just -- it's just hypnosis.
221
818160
6000
Nhưng không có thông tin, đó chỉ là thôi miên.
13:45
Moving along to Lincoln Center.
222
825160
2000
Di chuyển dọc theo Lincoln Center.
13:48
These are the guys that did the project in the first place, 50 years ago.
223
828160
4000
Đây là những người đầu tiên đã làm dự án này 50 năm về trước.
Chúng tôi đang tiếp quản, làm những công việc có quy mô
13:52
We're taking over now, doing work that ranges in scale
224
832160
3000
13:55
from small-scale repairs to major renovations and major facility expansions.
225
835160
6000
từ sửa chữa quy mô nhỏ đến cải tạo lớn và mở rộng cơ sở chính.
14:01
But we're doing it with a lot less testosterone.
226
841160
3000
Chúng tôi đang làm điều đó với lượng ít testosterone.
14:04
This is the extent of the work that's to be completed by 2010.
227
844160
5000
Đây là phạm vi công việc sẽ hoàn thành vào năm 2010.
14:09
And for the purposes of this talk,
228
849160
2000
Và cho mục đích của cuộc nói chuyện này,
14:11
I wanted to isolate just a part of a project that's even a part of a project
229
851160
4000
tôi muốn tách ra chỉ một phần của dự án thuộc một phần của dự án nhỏ hơn
14:15
that touches a little bit on this theme of architectural special effects,
230
855160
4000
chạm một ít vào chủ đề các hiệu ứng đặc biệt của kiến trúc
14:19
and it happens to be our current obsession,
231
859160
4000
và nó thành ra là nỗi ám ảnh hiện tại của chúng tôi,
14:23
and it plays a little bit with the purging and adding of distraction.
232
863160
6000
nó làm chúng tôi phiền nhiễu.
14:29
It's Alice Tully Hall, and it's tucked under the Juilliard Building
233
869160
4000
Đó là Hội trường Alice Tully, nó nằm dưới Tòa nhà Juilliard
14:33
and descends several levels under the street.
234
873160
4000
và nó thấp hơn mặt đường vài tầng.
14:37
So, this is the entrance to Tully Hall as it used to be,
235
877160
4000
Đây là lối vào Hội trường Tully trước đây,
14:41
before the renovation, which we just started.
236
881160
2000
trước khi chúng tôi cải tạo và mới bắt đầu
14:43
And we asked ourselves, why couldn't it be exhibitionistic,
237
883160
3000
Chúng tôi đã tự hỏi, tại sao nó không thể mang tính triển lãm,
14:46
like the Met, or like some of the other buildings at Lincoln Center?
238
886160
3000
như Bảo tàng Met, hay như một số tòa nhà khác tại Trung tâm Lincoln?
14:49
And one of the things that we were asked to do
239
889160
3000
Và một trong những điều mà chúng tôi yêu cầu được làm
14:52
was give it a street identity, expand the lobbies and make it visually accessible.
240
892160
5000
là cho nó một mặt tiền đường, mở rộng các hành lang và làm nó thu hút thị giác hơn.
Tòa nhà này, có thiết kế bị khuất đi vài phần, chúng tôi đã thay thế lại.
14:57
And this building, which is just naturally hermetic, we stripped.
241
897160
4000
15:01
We basically did a striptease, architectural striptease,
242
901160
3000
Về cơ bản chúng tôi đã cải tạo lại, thay đổi kiến trúc của nó
15:04
where we're framing with this kind of canopy --
243
904160
5000
bằng cách bố trí mái hiên
15:09
the underside of three levels of expansion of Juilliard,
244
909160
3000
mặt dưới của ba tầng mở rộng của Juilliard,
15:12
about 45,000 square feet -- cutting it to the angle of Broadway,
245
912160
5000
khoảng hơn 4.000 mét vuông - cắt nó theo góc Broadway,
15:17
and then exposing, using that canopy to frame Tully Hall.
246
917160
5000
và sau đó bày ra, sử dụng cách bố trí mái để tạo khung cho Hội trường Tully.
15:22
Before and after shot. (Applause)
247
922160
3000
Trước và sau khi chúng tôi làm.
(Vỗ tay)
15:26
Wait a minute, it's just in that state, we have a long way to go.
248
926160
4000
Đợi một chút, nó vẫn đang dang dở, chúng tôi còn một chặng đường dài để đi.
15:30
But what I wanted to do was take a couple of seconds that I have left
249
930160
3000
Tôi muốn dành quãng thời gian còn lại
15:33
to just talk about the hall itself,
250
933160
2000
để thuyết trình về hội trường này,
15:35
which is kind of where we're really doing a massive amount of work.
251
935160
4000
nơi mà chúng tôi thực sự có một khối công việc khổng lồ.
15:39
So, the hall is a multi-purpose hall.
252
939160
3000
Vì vậy, hội trường này rất đa năng.
15:42
The clients have asked us to produce a great chamber music hall.
253
942160
5000
Các khách hàng đã yêu cầu chúng tôi tạo ra một thính phòng tuyệt vời.
15:47
Now, that's really tough to do with a hall that has 1,100 seats.
254
947160
4000
Điều đó thực sự khó khăn với một hội trường chỉ có sức chứa 1.100 chỗ.
15:51
Chamber and the notion of chamber has to do with salons
255
951160
3000
Ý niệm của thính phòng là tổ chức những cuộc gặp mặt
15:54
and small-scale performances. They asked us to bring an intimacy.
256
954160
3000
và các buổi biểu diễn quy mô nhỏ. Họ yêu cầu chúng tôi
đem lại cảm giác thân mật.
15:57
How do you bring an intimacy into a hall?
257
957160
3000
Làm sao để mang cảm giác đó vào hội trường?
16:00
Intimacy for us means a lot of different things.
258
960160
2000
Với chúng tôi, thân mật mang nhiều khái niệm khác nhau.
16:02
It means acoustic intimacy and it means visual intimacy.
259
962160
4000
Sự thân mật về âm thanh và sự thân mật về thị giác.
Chúng tôi còn một vài điều cần sửa là tàu điện ngầm chạy ầm ầm dưới sảnh.
16:06
One thing is that the subway is running and rumbling right under the hall.
260
966160
4000
Một điều nữa có thể cải tạo lại là cấu trúc của hội trường.
16:10
Another thing that could be fixed is the shape of the hall.
261
970160
2000
16:12
It's like a coffin, it basically sends all the sound,
262
972160
3000
Nó giống như một cỗ quan tài, nó sẽ truyền tất cả âm thanh,
16:15
like a gutter-ball effect, down the aisles.
263
975160
2000
như hiệu ứng máng xối, xuống các lối đi.
16:17
The walls are made of absorptive surface,
264
977160
3000
Các bức trường được thiết kế bằng bề mặt hấp thụ,
16:20
half absorptive, half reflective,
265
980160
2000
một nửa hấp thụ, một nửa phản xạ,
16:22
which is not very good for concert sound.
266
982160
3000
điều đó sẽ không tốt cho âm thanh trong các buổi hòa nhạc.
Đây là Hội trường Avery Fisher, nó như là một cánh buồm
16:25
This is Avery Fisher Hall, but the notion of junk -- visual junk --
267
985160
4000
16:29
was very, very important to us, to get rid of visual noise.
268
989160
4000
rất quan trọng đối với chúng tôi, để loại bỏ tiếng ồn nhiễu.
16:33
Because we can't eliminate a single seat,
269
993160
2000
Chúng tôi không thể giảm bớt chỗ ngồi
16:35
the architecture is restricted to 18 inches.
270
995160
3000
vì thiết kế chỗ ngồi bị giới hạn ở 45 cm.
16:38
So it's a very, very thin architecture.
271
998160
3000
Vì vậy, nó là một kiến ​​trúc rất, rất hẹp
16:41
First we do a kind of partial box and box separation,
272
1001160
4000
Đầu tiên chúng tôi thực hiện một kiểu một phần hộp và tách hộp,
16:45
to take away the distraction of the subway noise.
273
1005160
2000
để giảm bớt tiếng ồn của tàu điện ngầm.
16:47
Next we wrap the entire hall -- almost like this Olivetti keyboard --
274
1007160
5000
Tiếp theo chúng tôi bọc toàn bộ hội trường gần giống như bàn phím Olivetti này
16:52
with a material, with a wood material
275
1012160
3000
với một loại vật liệu bằng gỗ,
16:55
that basically covers all the surfaces:
276
1015160
2000
cơ bản bao bọc tất cả trên bề mặt:
16:57
wall, ceiling, floor, stage, steps, everything, boxes.
277
1017160
4000
tường, trần, sàn, sân khấu, bậc thang, mọi thứ, hộp.
17:01
But it's acoustically engineered to focus the sound into the house
278
1021160
4000
Chúng đều được thiết kế để tập trung âm thanh vào hội trường
17:05
and back to the stage. And here's an acoustic shelf.
279
1025160
3000
và phía sau sân khấu. Và đây là kệ âm thanh.
17:08
Looking up the hall. Just a section of the stage.
280
1028160
3000
Khi nhìn lên hội trường. Đó chỉ là một phần trang trí sân khấu.
17:11
Just everything is lined, it incorporates --
281
1031160
3000
Chúng được bố trí theo hàng, và nó kết hợp
17:14
every single thing that you could possibly imagine
282
1034160
2000
với tất cả mọi thứ mà bạn có thể nghĩ tới
17:16
is tucked into this high-performance skin.
283
1036160
2000
sẽ được ẩn trong tầng âm cao.
17:18
But one more added feature.
284
1038160
2000
Chúng tôi đã thêm một tính năng nữa.
17:20
So now that we've stripped the hall of all visual distraction,
285
1040160
3000
Giờ chúng tôi đã loại bỏ tất cả các phân tâm thị giác,
17:23
everything that prevents this intimacy
286
1043160
3000
những thứ làm giảm tính thân mật,
17:26
which is supposed to connect the house, the audience,
287
1046160
3000
để tạo sự kết nối giữa không gian và khán thính giả,
với người biểu diễn, chúng tôi đã thêm một chi tiết nhỏ nữa,
17:29
with the performers, we add one little detail,
288
1049160
4000
17:33
one piece of architectural excess, a special effect: lighting.
289
1053160
4000
một yếu tố vượt ngoài kiến trúc, một hiệu ứng đặc biệt: ánh sáng.
17:37
We very strongly believe that the theatrics of a concert hall
290
1057160
4000
Chúng tôi tin chắc rằng sân khấu của một phòng hòa nhạc
17:41
is as much in the space of intermission and the space of arrival
291
1061160
4000
mang lại nhiều sự chú ý về không gian
17:45
as it is when the concert starts.
292
1065160
2000
cho khán giả khi bắt đầu buổi diễn.
17:47
So what we wanted to do was produce this effect,
293
1067160
4000
Vì vậy những gì chúng tôi muốn làm là tạo ra hiệu ứng này,
17:51
this lighting effect,
294
1071160
2000
hiệu ứng ánh sáng này,
17:53
which made us have to bioengineer the wood walls.
295
1073160
4000
chúng tôi phải tham khảo về công nghệ hóa sinh trong việc chọn loại gỗ ốp tường.
17:57
And what it entails is the use of resin, of this very thick resin
296
1077160
6000
Và những gì nó đòi hỏi là việc sử dụng nhựa, của loại nhựa rất dày này
18:03
with a veneer of the same kind of wood that's used throughout the hall,
297
1083160
4000
kết hợp với cùng loại gỗ sử dụng cho toàn bộ hội trường,
18:07
in a kind of seamless continuity
298
1087160
4000
nó được trải dài đều trong hội trường
18:11
that wraps the hall in light, like a belt of light: rather than separating,
299
1091160
5000
bao quanh hội trường trong ánh sáng, như một vành đai ánh sáng thay vì tách rời
18:16
like a proscenium would separate the audience from performers,
300
1096160
4000
như sân khấu thì sẽ tách rời khán giả và người biểu diễn
18:20
it connects audience with players.
301
1100160
2000
và kết nối họ với các tiết mục.
18:22
And this is a mockup that is in Salt Lake City
302
1102160
6000
Đây là một mô hình ở Thành phố Salt Lake
18:28
that gives you a sense of what this is going to look like in full-scale.
303
1108160
5000
mang lại cho bạn cái nhìn tổng quan khi được ghép lại toàn diện.
18:33
And this is a guy from Salt Lake City,
304
1113160
3000
Và đây là một chàng trai đến từ Thành phố Salt Lake,
18:36
this is what they look like out there.
305
1116160
2000
họ trông giống như này ở đó.
18:38
(Laughter)
306
1118160
3000
(Cười)
18:41
And for us, I mean it's really kind of a very strange thing,
307
1121160
3000
Đối với chúng tôi, ý tôi đó thực sự là một điều rất kỳ lạ,
18:44
but the moments in the hall that the buzz kind of dies down
308
1124160
6000
những khoảnh khắc trong hội trường khi tiếng thầm thì lắng dần
18:50
when the audience is waiting for the performance to begin,
309
1130160
3000
lúc khán giả chờ đợi màn biểu diễn bắt đầu
18:53
very similar to the parting of curtains or the raising of a chandelier,
310
1133160
4000
rất giống với khoảnh khắc kéo màn hay đèn chùm được nâng lên,
18:57
the walls will just exude this glow, temporarily stealing attention from the stage.
311
1137160
6000
các bức tường sẽ phát ra ánh sáng, để tạm thời gây sự chú ý.
19:03
And this is Tully in construction now.
312
1143160
4000
Và đây là Tully, hiện đang trong quá trình xây dựng.
19:07
I have no ending to say, except that I'm a couple of minutes over.
313
1147160
4000
Không có kết thúc cho bài nói này vì tôi đã nói quá vài phút rồi.
19:11
Thank you very much.
314
1151160
2000
Cảm ơn rất nhiều.
19:13
(Applause)
315
1153160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7