Why monkeys (and humans) are wired for fairness | Sarah Brosnan

73,151 views ・ 2020-12-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: 24- Nguyễn Đoàn Khánh Linh Reviewer: Thu Ha Tran
Vào năm nhất nghiên cứu sinh, học về sự hợp tác của loài khỉ,
[Tháng 12 năm 2020]
tôi thường dành thời gian đi dạo
quan sát sự tương tác của bầy khỉ Capuchin.
Vào một chiều, tôi ra ngoài cho một trong những bầy khỉ ăn đậu phụng,
00:13
My first year in graduate school, studying cooperation in monkeys,
1
13174
3548
00:16
I spent a lot of time outside,
2
16746
2223
thứ mà đã thu hút sự chú ý của khỉ bầy đàn, Ozzie,
00:18
just watching our groups of capuchin monkeys interact.
3
18993
2893
đủ để những con khác có thời gian giành lấy vài hạt đậu.
00:22
One afternoon, I was out back feeding peanuts to one of our groups,
4
22230
3597
Ozzie rất thích đậu phộng
và nó sẽ làm đủ trò để lấy được chúng.
00:25
which required distracting one of our males, Ozzie,
5
25851
2722
Tuy nhiên, vào ngày hôm đó,
00:28
enough so that the other monkeys could get some.
6
28597
2572
nó bắt đầu lấy đồ từ chuồng đưa cho tôi
00:31
Ozzie loved peanuts,
7
31193
2135
00:33
and he always tried to do anything he could to grab some.
8
33352
3224
và đổi món đồ đó để lấy một hạt đậu phụng.
00:36
On that day, however,
9
36941
1634
Khỉ Capuchin rất thông minh, nên chẳng bất ngờ gì.
00:38
he began trying to bring other things from his enclosure to me
10
38599
3397
Nhưng điều mà tôi ngạc nhiên nhất
00:42
and trade them with me in order to get a peanut.
11
42020
2653
là những món đồ mà nó đưa tôi,
tôi khá chắc nó quý mấy món đồ này hơn hẳn đậu phụng.
00:45
Now, capuchins are smart, so this wasn't necessarily a surprise.
12
45141
3936
Ban đầu, nó mang cho tôi đồ ăn cho khỉ,
00:49
But what was a surprise
13
49101
1778
00:50
was that some of the things that he was bringing me,
14
50903
2429
thứ mà hệt như đồ ăn khô cho chó vậy.
Nó còn được sản xuất bởi hãng Purina
00:53
I was pretty sure he liked better than peanuts.
15
53356
3015
và đối với một con khỉ, điều đó chẳng ý nghĩa gì.
00:56
First, he brought me a piece of monkey chow,
16
56827
2134
Tất nhiên, tôi đã không đổi hạt đậu phụng với thứ đó.
00:58
which is like dried dog food --
17
58985
1603
01:00
it was even made by Purina --
18
60612
1960
Vậy mà nó vẫn cố gắng đổi,
và rồi, nó đem ra một phần tư quả cam
01:02
and for a monkey, is about as worthless as it gets.
19
62596
3195
01:05
Of course, I didn't give him a peanut for that.
20
65815
2445
và tất nhiên là để cố gắng đổi với một hạt phộng.
Quả cam thì chắc chắn có giá trị cao hơn đồ ăn của khỉ rồi,
01:08
But he kept trying,
21
68284
1944
01:10
and eventually, he brought me a quarter of an orange
22
70252
3329
vậy nên cuộc thương lượng này, xem như, hơi điên rồ nhỉ?
01:13
and tried to trade it with me for a peanut.
23
73605
2928
Bạn chắc đang băn khoăn làm sao mà chúng tôi biết khỉ thích gì hơn.
01:17
Now, oranges are a valuable monkey commodity,
24
77009
3025
Vâng, chúng tôi đã hỏi nó,
bằng cách cho chúng lựa chọn giữa hai món ăn
01:20
so this trade seemed, shall I say, a little bit nuts?
25
80058
3206
và để xem, chúng chọn món nào.
01:23
Now you may be wondering how we know what monkeys prefer.
26
83621
3207
Nhìn chung mà nói, khỉ rất giống chúng ta
01:26
Well, we ask them,
27
86852
1325
món nào càng ngọt, thì chúng càng thích.
01:28
by giving them a choice between two foods
28
88201
2238
Giống như việc chúng ta thích bánh ngọt hơn là rau,
01:30
and seeing which one they pick.
29
90463
1673
khỉ cũng sẽ chọn trái cây,
01:32
Generally speaking, their preferences are a lot like ours:
30
92160
3028
ví dụ như cam hay nho,
hơn là rau củ như là dưa chuột,
01:35
the sweeter it is, the more they like it.
31
95212
2357
và chũng sẽ chọn mấy món này
01:37
So, much like humans prefer cupcakes to kale,
32
97593
2754
hơn là đồ ăn sẵn cho khỉ.
Và đậu phụng thì cũng không tồi.
01:40
monkeys prefer fruits, like oranges or grapes,
33
100371
3190
Tuy nhiên, chúng chắc chắn sẽ không thích
01:43
to vegetables like cucumbers,
34
103585
1651
đậu bằng những trái cam rồi.
Vậy nên khi Ozzie cố đổi một phần tư trái cam
01:45
and all of this to monkey chow.
35
105260
2198
01:47
And peanuts are not bad.
36
107831
1683
để lấy đậu phụng,
là việc hoàn toàn bất ngờ,
01:49
However, they definitely don't prefer them to a chunk of orange.
37
109538
3681
và tôi bắt đầu suy nghĩ rằng, liệu tự nhiên nó muốn hạt đậu phụng đó
01:53
So when Ozzie tried to trade a quarter of an orange for a peanut,
38
113243
3458
là do những con khỉ khác trong đàn ai nấy cũng có chăng?
01:56
it was a surprise,
39
116725
1333
Nếu như bạn đăng băn khoăn, tôi đã đưa Ozzie hạt đậu phụng.
01:58
and I began to wonder if he suddenly wanted that peanut
40
118082
3984
Nhưng rồi tôi đã đến thẳng văn phòng cố vấn của tôi,
02:02
because everybody else in his group was getting one.
41
122090
2849
Frans de Waal,
và chúng tôi bắt đầu lên kế hoạch nghiên cứu
02:05
In case you're wondering, I did give Ozzie his peanut.
42
125391
2901
để xem bầy khỉ sẽ phản ứng như nào
khi một thành viên trong đàn chiếm được phần quà giá trị hơn chúng
02:08
But then I went straight to my graduate adviser,
43
128316
2667
02:11
Frans de Waal,
44
131007
1158
khi thực hiện cùng một nhiệm vụ.
02:12
and we began to design a study
45
132189
1960
Đây là một nghiên cứu rất đơn giản.
02:14
to see how the monkeys would respond
46
134173
2119
Chúng tôi dụ hai chú khỉ từ một đàn
02:16
when somebody else in their group got a better reward than they did
47
136316
3817
và cho chúng ngồi cạnh nhau,
và sẽ phải làm một nhiệm vụ,
02:20
for doing the same work.
48
140157
1975
đó là quy đổi một đồng xu với tôi,
02:22
It was a very simple study.
49
142506
1968
và nếu chúng thành công trong việc đó,
02:24
We took two monkeys from the same group
50
144498
1964
chúng sẽ có thưởng.
02:26
and had them sit side by side,
51
146486
1845
Điều thú vị là
02:28
and they would do a task,
52
148355
1500
có một con sẽ luôn nhận được một miếng dưa huột
02:29
which was trading a token with me,
53
149879
2071
và sẽ có con
02:31
and if they did so successfully,
54
151974
2532
thỉnh thoảng nhận được miếng dưa,
02:34
they got a reward.
55
154530
1515
lại có lúc nhận được một trái nho.
02:36
The catch was that one monkey always got a piece of cucumber,
56
156069
3667
Và nếu bạn còn nhớ,
chúng ưa thích nho hơn dưa chuột nhiều
02:39
and the other monkey sometimes got a piece of cucumber,
57
159760
2865
theo hệ thống phân cấp của chúng.
Đây là hai chú khỉ capuchin của tôi.
02:42
but sometimes got a grape.
58
162649
1864
Ngồi bên phải là Winter,
02:44
And if you'll recall,
59
164537
1159
02:45
grapes are much preferred to cucumbers
60
165720
2468
sẽ được nhận một quả nho,
và Lance, ngồi bên trái,
02:48
on the capuchin monkey hierarchy.
61
168212
2214
sẽ được nhận một củ dưa chuột.
Nếu bạn để ý kĩ --
02:50
These are two of my capuchin monkeys.
62
170450
1817
thì đúng, Lance là giống cái --
02:52
Winter, on the right, is trading for a grape,
63
172291
2643
lúc đầu nó rất vui vẻ
02:54
and Lance, on the left, is trading for a cucumber.
64
174958
3063
với củ dưa chuột của mình,
nhưng cho đến khi nó nhìn thấy
Winter được tận một quả nho.
02:58
You can see that she -- and yes, Lance is actually a female --
65
178045
3381
Bỗng nhiên, Lance trở nên vô cùng hào hứng
03:01
is at first perfectly happy with her cucumber,
66
181450
2820
với cuộc trao đổi này.
Nó lấy củ dưa chuột của mình,
03:04
until she sees Winter trading for a grape.
67
184294
3238
cắn một miếng và rồi --
nhổ thẳng nó ra ngoài.
03:07
Suddenly, Lance is very enthusiastic about trading.
68
187946
3072
Trong khi đó, Winter tiếp tục trao đổi
03:11
She gets her cucumber, takes a bite and then --
69
191358
4101
và nhận được quả nho khác,
và điều này đã chiếm được trọn sự chú ý của Lance.
03:15
throws it right back out again.
70
195483
2802
Lần này,
03:18
Meanwhile, Winter trades again and gets another grape
71
198656
2994
Lance không còn hào hứng
với việc trao đổi nữa.
03:21
and has Lance's undivided attention while she eats it.
72
201674
3484
Nhưng cuối cùng,
nó vẫn tiếp tục trao đổi.
Nhưng khi nó nhận được lát dưa chuột lần nữa
03:25
This time,
73
205555
1173
03:26
Lance is not so enthusiastic about trading.
74
206752
2962
nó chả buồn cắn một miếng
03:29
But eventually, she does so.
75
209738
2625
trước khi vứt nó đi.
03:32
But when she gets the cucumber this time around,
76
212387
2936
Một điều hiển nhiên là,
Lance chỉ muốn được nhận được lát dưa chuột
03:35
she doesn't even take a bite
77
215347
2690
khi nó chưa nhìn thấy Winter được hẳn quả nho.
03:38
before she throws it back out again.
78
218061
2400
Và không chỉ riêng Lance.
03:40
Apparently, Lance only wants a cucumber
79
220879
3016
Những con khỉ capuchin khác lúc đầu
đều rất vui vẻ với những củ dưa chuột
03:43
when she hasn't just watched Winter eat a grape.
80
223919
2773
miễn là những con khỉ còn lại đều cũng được nhận dưa chuột.
Nhưng chúng thường không vui lòng
03:47
And Lance was not alone in this.
81
227046
2071
với những củ dưa chuột
03:49
All of my capuchins were perfectly happy with their cucumbers
82
229141
3460
khi những con khỉ khác lại được nhận trái nho.
Câu hỏi ai cũng đang đặt ra là tại sao?
03:52
as long as the other monkeys were getting cucumbers too.
83
232625
2817
Nếu như trước đó chúng rất thích những củ dưa chuột,
03:55
But they often weren't so happy with their cucumbers
84
235466
2508
03:57
when other monkeys were getting a grape.
85
237998
2563
thì điều gì đã thay đổi?
Tôi là một nhà khoa học,
04:00
The obvious question is why?
86
240585
2816
và những nhà khoa học thường ngần ngại khi nghiên cứu kỹ
04:03
If they liked those cucumbers before,
87
243425
2628
đặc biệt là về những chủ đề về các loài vật khác
04:06
what changed?
88
246077
1167
đang nghĩ hay cảm thấy gì,
04:07
Now, I'm a scientist,
89
247268
1833
bởi ta chẳng hỏi chúng được.
04:09
and scientists are famously shy about reading too much into our studies,
90
249125
3762
Tuy nhiên, tôi đã nhìn thấy bên trong những chú khỉ của mình
04:12
especially when it comes to what other animals
91
252911
2269
trông rất giống với thứ mà con người ta gọi là
cảm giác công bằng.
04:15
are thinking or feeling,
92
255204
1191
Sau tất cả,
04:16
because we can't ask them.
93
256419
1416
sự khác biệt ở quả dưa chuột đó
04:17
But still, what I was seeing in my monkeys
94
257859
2882
là nó xuất hiện sau quả nho của Winter,
04:20
looked an awful lot like what we humans would call a sense of fairness.
95
260765
3643
thay vì xuất hiện trước.
Con người chúng ta luôn ám ảnh về sự công bằng.
04:24
After all,
96
264432
1189
04:25
the difference in that cucumber was that it came after Winter got a grape,
97
265645
4480
Tôi có một đứa em gái,
và khi chúng tôi còn nhỏ,
nếu em gái được nhận một miếng bánh to hơn phần của tôi,
04:30
rather than before.
98
270149
1520
04:32
We humans are obsessed with fairness.
99
272014
3227
chỉ hơn vài vụn bánh,
tôi sẽ cảm thấy khó chịu.
04:35
I have a younger sister,
100
275265
1590
Chuyện đó không hề công bằng.
04:36
and when we were little,
101
276879
1191
Và tôi cá chắc
04:38
if my sister got a bigger piece of the pie than me,
102
278094
2745
không chỉ có mình tôi như vậy.
04:40
even by a crumb,
103
280863
1643
Con người chúng ta luôn không muốn nhận phần ít hơn
04:42
I was furious.
104
282530
1706
04:44
It wasn't fair.
105
284260
2103
có một bài nghiên cứu đã tìm ra rằng
04:46
And the childhood me is not alone.
106
286387
3015
nếu con người được lựa chọn một giả thuyết
04:49
We humans hate getting less than another so much
107
289704
4428
giữa việc kiếm 50,000 đô la một năm
trong khi người khác chỉ kiếm 25,000 đô la
04:54
that one study found
108
294156
1794
hoặc mình kiếm 100,000 đô la một năm
04:55
that if humans were given a hypothetical choice
109
295974
2729
khi người khác kiếm được 250,000 đô la,
04:58
between earning 50,000 dollars a year
110
298727
2167
gần nửa số người tham gia
05:00
while others earned 25,000 dollars,
111
300918
2237
đã chọn việc họ kiếm 50,000 đô la một năm ít tiền hơn
05:03
or earning 100,000 dollars a year
112
303179
2262
05:05
while others earned 250,000 dollars,
113
305465
2762
chỉ vì họ không muốn kiếm ít tiền hơn người khác.
05:08
nearly half the subjects
114
308251
2072
Đó là một cái giá khá cao phải trả.
05:10
prefer to earn 50,000 dollars a year less money
115
310347
3730
Điều gì đã khiến họ
đến với sự quyết định được gọi là không hợp lý này?
05:14
to avoid earning relatively less than someone else.
116
314101
3543
Sau tất cả,
05:17
That's a pretty big price to pay.
117
317668
2200
việc vứt dưa chuột của mình chỉ vì người khác được nhận quả nho
05:20
What drives people
118
320525
1151
chỉ hợp lý khi việc đó làm mọi việc công bằng hơn.
05:21
to this sort of apparently irrational decision-making?
119
321700
3166
05:24
After all,
120
324890
1167
Nếu không thì, khi Winter có quả nho thì bạn chả còn gì.
05:26
throwing away your cucumber because someone else got a grape
121
326081
3095
Tất nhiên loài người không phải khỉ Capuchin.
05:29
only makes sense if it makes things more fair.
122
329200
3079
Nhưng nếu nhìn sơ qua,
05:32
Otherwise, Winter has a grape, and you have nothing.
123
332756
3952
việc hy sinh 50,000 đô la
vì người khác kiếm được nhiều hơn bạn
05:36
Of course humans are not capuchin monkeys.
124
336732
2622
chả hợp lý hơn việc vứt đi quả dưa chuột một chút nào.
05:39
But on the surface,
125
339378
1293
05:40
sacrificing 50,000 dollars
126
340695
1858
Trừ khi việc đó có lý.
05:42
because somebody else is going to earn more money than you
127
342577
2738
Có vài nhà kinh tế học nghĩ rằng
sự công bằng của loài người liên hệ chặt chẽ với sự cộng tác.
05:45
makes no more sense than throwing away that cucumber.
128
345339
3293
05:48
Except maybe it does.
129
348656
2180
Nói một cách khác, ta cần sự công bằng đó
khi ta làm việc chung với người khác
05:51
Some economists think
130
351177
1627
05:52
that the sense of fairness in humans is tied to cooperation.
131
352828
3325
để nhận ra rằng khi nào chúng ta bị đối xử bất công.
Hãy nghĩ theo hướng này,
05:56
In other words, we need that sense of fairness
132
356645
2659
giả sử bạn có một đồng nghiệp đang trong giai đoạn khó khăn
05:59
when we're working with somebody else
133
359328
1781
và cần một chút sự giúp đỡ,
bạn có thể sẽ hơn cả vui vẻ mà giúp đỡ,
06:01
to know when we're getting the short end of the stick.
134
361133
2563
đặc biệt nếu cô ấy sẽ giúp bạn khi bạn cần.
06:03
Think about it this way.
135
363720
1159
06:04
Let's say you have a colleague at work who's having a hard time
136
364903
2968
Nói trắng ra là có qua có lại.
06:07
and needs a little extra help.
137
367895
1452
Nhưng bây giờ,
06:09
You're probably more than happy to help out,
138
369371
2071
giả sử đồng nghiệo đó luôn chểnh mảng
06:11
especially if she does the same for you when you need it.
139
371466
3219
và đùn đẩy công việc lên bạn.
Điều đó sẽ thật khó chịu.
06:14
In other words, if things even out.
140
374709
2301
Hoặc tệ hơn nữa,
06:17
But now,
141
377034
1151
nếu mọi công việc đều vào tay bạn nhưng cô ấy thì nhận thù lao cao hơn.
06:18
let's say that colleague is always slacking off
142
378209
2547
06:20
and dumping extra work on you.
143
380780
1583
Bạn đang phẫn nộ, đúng không?
06:22
That's infuriating.
144
382387
2277
Bạn nên như vậy.
06:24
Or worse,
145
384688
1151
06:25
what if you're doing all the work, and she's getting paid more.
146
385863
3571
Sự phẫn nộ chính đáng đó chính là sự nhận thức về tính công bằng
đang mách bảo bạn, chà, điều đó chẳng công bằng tí nào,
06:29
You're outraged, right?
147
389458
2079
06:31
As well you should be.
148
391895
2674
bạn cần nhận được sự phân chia công bằng từ những đồng nghiệp
06:34
That righteous fury is your sense of fairness
149
394593
3089
nếu ngược lại thì đó là sự bóc lột, không phải hợp tác.
06:37
telling you that, well, it's not fair.
150
397706
3443
Bạn có lẽ sẽ không thể bỏ việc thiếu tính công bằng đó,
06:41
You need to get your fair share from the people you're working with,
151
401173
3528
nhưng trong thế giới hoàn hảo,
người không phân biệt chủng tộc và phân biệt giới tính,
06:44
or it's exploitation, not cooperation.
152
404725
2769
và những xích mích liên quan đến việc tìm một công việc mới,
06:47
You may not be able to leave every job where you're treated unfairly,
153
407518
4032
nhận thức về sự công bằng của bạn sẽ để bạn biết rằng
06:51
but in a perfect world,
154
411574
1206
06:52
one without racism and sexism
155
412804
1940
lúc nào là thời điểm để rời đi.
Và nếu bạn không thể?
06:54
and the frictions associated with finding a new job,
156
414768
3000
Chà, sự thất vọng âm ỉ đó cũng sẽ khiến bạn ném đi quả dưa của mình.
06:57
it's your sense of fairness that would let you know
157
417792
2395
07:00
when it was time to move on.
158
420211
1906
Và trong vấn đề này, con người cũng không ngoại lệ.
07:02
And if you couldn't?
159
422141
1373
Trong các nghiên cứu trước, Lance chẳng thể làm được gì,
07:03
Well, that smoldering frustration might make you throw your cucumbers too.
160
423538
5317
nhưng nếu có thì sao?
Hóa ra rằng
07:09
And humans are not alone in this.
161
429268
2071
những con khỉ Capuchins thường từ chối hợp tác với những con Capuchins khác
07:11
In the previous study, there was nothing Lance could do about it,
162
431363
3389
mà không cho chúng cảm giác công bằng khi hợp tác chung
07:14
but what if there had been?
163
434776
2236
và việc từ chối hợp tác với loài khỉ khác
07:17
It turns out
164
437036
1190
07:18
that capuchins simply refuse to cooperate with other capuchins
165
438250
3366
là cách khá đơn giản để san bằng cuộc chơi.
07:21
who don't give them their share after they worked together.
166
441640
2920
Rõ ràng là, việc không có con khỉ nào được nhận gì
07:24
And refusing to work together with another monkey
167
444584
2493
sẽ tốt hơn là việc có một con nhận được phần hơn.
07:27
is a pretty straightforward way of leveling the playing field.
168
447101
3595
Cũng thật giống bạn và đồng nghiệp bạn,
chúng hoàn toàn hài lòng với một chút bất bình đẳng ngắn hạn,
07:31
Apparently, no monkey getting anything at all
169
451093
2849
07:33
is better than another monkey getting more.
170
453966
2421
miễn là mọi thứ dần cân bằng về lâu về dài.
07:36
But much like you and your coworker,
171
456411
2539
Đây là mối liên hệ về kinh tế giữa sự bình đẳng và hợp tác,
07:38
they're perfectly happy with a little short-term inequality
172
458974
2972
có ý nghĩa với tôi như thể một sự tiến hóa sinh học.
07:41
as long as everything evens out over the long run.
173
461970
3508
Sau cùng,
tổ tiên của bạn đã không được truyền lại điểm này
07:45
This economic connection between fairness and cooperation
174
465502
3047
bởi họ đã sống tốt theo chủ nghĩa tuyệt đối nào đó
07:48
makes sense to me as an evolutionary biologist.
175
468573
2842
nhưng chỉ vì họ làm tốt hơn người khác.
07:51
After all,
176
471439
1160
07:52
your ancestors didn't get to pass on their genes
177
472623
2637
Chúng ta không gọi nó là sự sống sót của kẻ khỏe mạnh
chúng ta gọi nó là chọn lọc tự nhiên.
07:55
because they did well in some absolute sense,
178
475284
2714
Nghĩa là phù hợp hơn cả.
07:58
but because they did better than others.
179
478022
2792
Tất cả đều có sự liên quan.
08:00
We don't call it survival of the fit,
180
480838
1938
Được rồi.
08:02
we call it survival of the fittest.
181
482800
2015
Vì vậy những con capuchin ghét việc chúng nhận ít hơn con khác.
08:04
As in more fit than others.
182
484839
2452
Và chúng hoàn toàn sẵn lòng vứt đi quả dưa chuột
08:07
It's all relative.
183
487315
1440
để công bằng hóa cuộc chơi.
08:09
OK.
184
489577
1151
Điều đó thật tuyệt.
08:10
So my capuchins don't like it when they get less than another.
185
490752
3063
Nhưng những gì chúng ta gọi là nhận thức công bằng ở loài người
08:13
And they're perfectly happy to sacrifice their cucumbers
186
493839
2667
cũng có nghĩa là chúng ta để tâm đến việc ta nhận được nhiều hơn người khác.
08:16
to level the playing field.
187
496530
1341
08:17
That's great.
188
497895
1163
Vậy ở bầy khỉ của tôi thì sao?
08:19
But what we would call a sense of fairness in humans
189
499082
3303
Hóa ra rằng
loài linh trưởng cũng chú ý đến việc chúng nhận được nhiều hơn kẻ khác,
08:22
also means that we care when we get more than someone else.
190
502409
4175
hoặc ít nhất có vài con chú ý.
08:26
What about my monkeys?
191
506933
1643
Những con capuchins thì không.
08:28
It turns out
192
508600
1301
08:29
that primates do notice when they get more than others,
193
509925
3789
Nhưng trong một nghiên cứu của tôi,
loài chimpanzees sẽ có vài lần từ chối quả nho
08:33
or at least some of them do.
194
513738
2182
nếu con chimpanzee khác trong đàn nhận được quả dưa chuột,
08:35
My capuchins do not.
195
515944
1682
08:37
But in one of my studies,
196
517960
2056
điều này khá ấn tượng,
nó cho ta thấy những con chimpanzees thích nho đến mức nào.
08:40
my chimpanzees would sometimes refuse a grape
197
520040
3442
Tuy nhiên, chúng vẫn sẽ buồn khi chúng nhận được phần ít hơn con khác
08:43
if another chimpanzee in their group got a cucumber,
198
523506
3770
08:47
which is pretty impressive, given how much my chimpanzees like grapes.
199
527300
4277
như đã so sánh với khi khi chúng nhận được nhiều hơn.
Bạn có thể không nghĩ rằng thật bất công khi bạn nhận phần nhiều hơn hàng xóm,
08:52
However, they were still more upset when they got less than another chimp
200
532046
5032
nhưng bạn thật sự nghĩ rằng việc hàng xóm nhận nhiều hơn là bất công.
08:57
as compared to when they got more.
201
537102
1943
Tiếp đây là một câu hỏi quan trọng.
08:59
You may not think it's fair when you have more than your neighbor,
202
539069
3103
Tại sao ta lại quan tâm về sự bất bình đằng và sự không công bằng
09:02
but you really don't think it's fair when your neighbor has more than you.
203
542196
3611
khi ta chính là người nhận được lợi từ việc bất bình đó?
09:05
Here's an important question, though.
204
545831
1992
Nếu thuyết tiến hóa nói về sự chọn lọc tự nhiên,
09:07
Why do we care about inequality or unfairness
205
547847
3119
chẳng phải sẽ thật hợp lý khi bạn nhận được ích lợi sao?
09:10
when we are the ones who are unfairly benefiting?
206
550990
2770
Điều này giống như vậy.
09:13
If evolution is about survival of the fittest,
207
553784
2629
Tôi làm tốt hơn nếu tôi nhận được nhiều hơn, chắc rồi.
09:16
wouldn't it make sense to grab any advantage you can get?
208
556437
3928
Nhưng tốt hơn cả là nếu bạn và tôi cùng làm
và nhận được nhiều hơn mức một trong hai người có thể nhận.
09:20
Here's the thing though.
209
560810
1508
09:22
I do better if I get more than you, sure.
210
562342
2714
Nhưng tại sao bạn lại hợp tác với tôi
khi bạn nghĩ tôi không sòng phẳng?
09:25
But best of all is if you and I can work together
211
565080
3075
Nhưng nếu bạn nghĩ tôi sẽ để tâm việc tôi nhận được nhiều hơn bạn
09:28
and get more than either one of us could have gotten on our own.
212
568179
3389
rồi hành động trước,
09:31
But why would you work with me if you don't think I'm going to play fair?
213
571592
3762
rồi sau đó bạn sẽ hợp tác với tôi.
Sự tiến hóa đã khiến ta chấp nhận
09:35
But if you think I'm going to notice when I've got more than you
214
575378
3374
những mất mát ngắn hạn không thường xuyên
09:38
and do something about it,
215
578776
1531
để duy trì những mối quan hệ quan trọng
09:40
then you will work with me.
216
580331
1944
về lâu về dài.
09:42
Evolution has selected us to accept the occasional short-term loss
217
582728
4651
Điều này cũng đúng với chimpanzees,
nhưng điều đó càng quan trọng hơn với loài người.
09:47
in order to maintain these all-important long-term relationships.
218
587403
4336
Con người liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau một cách đáng kinh ngạc,
và ta cần có khả năng nhận thức tiên tiến
09:52
This is true in chimpanzees,
219
592125
1881
09:54
but it is even more important in humans.
220
594030
2817
cho kế hoạch lâu dài trong tương lai
09:56
Humans are incredibly interconnected and interdependent,
221
596871
3120
và để nhận ra tầm quan trọng
của việc duy trì quan hệ đối tác.
10:00
and we have the advanced cognitive abilities
222
600369
2595
10:02
to be able to plan far into the future.
223
602988
2889
Thật vậy, nếu bất cứ điều gì,
tôi nghĩ rằng chúng ta đang đánh giá thấp
10:05
And to recognize the importance
224
605901
2103
sự quan trọng của nhận thức công bằng đối với con người.
10:08
of maintaining these cooperative partnerships.
225
608028
2767
Một trong những khác biệt lớn nhất
10:11
Indeed, if anything,
226
611119
2103
giữa con người và khỉ capuchins
10:13
I think we are likely underplaying
227
613246
2207
đó là tầm quan trọng tuyệt đối và
10:15
how important the sense of fairness is for people.
228
615477
2805
tính phổ biến của sự hợp tác ở con người.
10:18
One of the biggest differences between humans and capuchin monkeys
229
618794
3729
Nói một cách khác,
chúng ta đoàn kết hơn loài khỉ capuchin.
10:22
is the sheer magnitude and ubiquity of cooperation in humans.
230
622547
4141
Các hệ thống luật pháp và kinh tế thực sự chỉ tồn tại
nếu chúng ta đều đồng lòng chấp thuận.
10:26
In other words,
231
626712
1159
10:27
we're a lot more cooperative than capuchin monkeys are.
232
627895
3071
Và nếu mọi người cảm giác bị ra rìa khỏi những lợi ích chung
10:30
Legal and economic systems literally only exist
233
630990
3317
của các hệ thống này
thì họ sẽ ngưng tham gia,
và cả hệ thống đó sẽ dần sụp đổ.
10:34
if we all agree to participate in them.
234
634331
2508
Nhiều cuộc biểu tình và nổi dậy mà chúng ta đang chứng kiến,
10:36
And if people feel left out of the rewards and benefits
235
636863
2651
ở cả nước Mỹ lẫn các nước khác,
10:39
of those systems,
236
639538
1150
10:40
then they stop participating,
237
640712
1381
đều có sự công bằng trong một khuôn khổ rõ ràng.
10:42
and the whole system falls apart.
238
642117
2157
Điều này không quá ngạc nhiên đối với tôi.
10:44
Many of the protests and uprisings we're seeing,
239
644681
2341
Cho dù đó là về quyền truy cập không cân xứng vào tài nguyên,
10:47
both in the US and around the globe,
240
647046
2452
10:49
are explicitly framed in terms of fairness,
241
649522
2388
hoặc một số nhóm đang chịu sự ảnh hưởng về phần trăm
10:51
which is not surprising to me.
242
651934
2222
bởi hệ thống pháp luật hay tác động của vi-rút,
10:54
Whether it's about disproportionate access to resources,
243
654180
3578
những cuộc biểu tình này là kết quả hợp lý
10:57
or that some groups are being disproportionately impacted
244
657782
3007
của xu hướng tiến hóa lâu dài nhằm từ chối sự bất công
11:00
by the legal system or the effects of a virus,
245
660813
2967
kết hợp với lịch sử phân tầng xã hội lâu năm của ta.
11:03
these protests are the logical outcome
246
663804
2821
Và những bất bình mang tính hệ thống
11:06
of our long evolutionary tendency to reject unfairness
247
666649
3975
bắt nguồn từ sự phân tầng đó.
11:10
combined with our long history of social stratification.
248
670648
3819
Trên hết, thực tế là bằng nhiều biện pháp
11:14
And the systemic inequalities
249
674491
1698
sự bất bình đẳng trong kinh tế đang tăng vọt.
11:16
that have resulted from that stratification.
250
676213
2492
11:18
Layer on top of this the fact that by many measures
251
678729
4079
Chris Boehm đã viết cuốn sách tên: “Hệ thống thứ bậc trong rừng,”
trong đó ông lập luận rằng con người có thứ bậc ngược lại
11:22
economic inequality is skyrocketing.
252
682832
2841
những sinh vật bậc thấp nhất sẽ hợp tác với nhau
11:26
Chris Boehm wrote a book called "Hierarchy in the Forest,"
253
686493
3063
để ngăn việc bị những sinh vật bậc cao lợi dụng.
11:29
in which he argued that humans have reverse hierarchies
254
689580
4127
Có lẽ những cuộc biểu tình này chỉ đơn giản là biểu hiện mới nhất
11:33
in which those at the bottom band together
255
693731
2373
của xu hướng cân bằng hóa ở loài người.
11:36
to keep those at the top from taking advantage of them.
256
696128
2982
Có lẽ sự khác biệt lớn nhất giữa ta và khỉ capuchin
11:39
Perhaps these protests are simply the latest manifestation
257
699531
4078
là chúng ta nhận ra vấn đề
11:43
of humans' tendency to rebalance the hierarchy.
258
703633
3009
và chủ động xử lý chúng.
11:46
Perhaps the biggest difference between us and capuchin monkeys
259
706666
3564
Dĩ nhiên ta nhận ra ta đang chịu thiệt
11:50
is that we can recognize this problem
260
710254
2588
nhưng ta có thể và phải nhận ra
11:52
and actively work to do something about it.
261
712866
2547
khi chúng ta được hưởng lợi từ sự thiệt thòi của người khác,
11:55
Of course we recognize when we're disadvantaged.
262
715437
3180
và thấy được sự bình đẳng
11:58
But we can and we must also recognize
263
718641
3578
cũng như sự công bằng giữa hai bất đẳng thức này,
bởi xã hội của ta đang thực sự phụ thuộc vào nó.
12:02
when we're advantaged at the expense of someone else,
264
722243
3231
12:05
and recognize fairness
265
725498
1778
Thật vậy, nghiên cứu của tôi cho thấy
12:07
as the balance between these two inequalities,
266
727300
3126
rằng không phải tất cả loài linh trưởng đều quan tâm đến sự bình đẳng.
12:10
because our society literally depends upon it.
267
730450
3347
Chỉ với những loài dựa vào sự hợp tác,
12:14
Indeed, my research shows
268
734391
2468
mà chắc chắn nhất là loài người.
12:16
that not all primate species care about inequality.
269
736883
4174
Ta tiến hóa để đòi hỏi về sự công bằng
bởi ta phụ thuộc vào nhau nhằm tạo sự hợp tác gây dựng xã hội.
12:21
It's only those that rely on cooperation,
270
741081
3218
12:24
which most definitely includes humans.
271
744323
2587
Và khi thế giới càng bất công,
12:26
We evolved to care about fairness
272
746934
2103
thì ta sẽ càng ít quan tâm đến nhau.
Ta sẽ phải đối mặt nhiều gian nguy hơn.
12:29
because we rely on each other for our cooperative society.
273
749061
4042
Vấn đề của ta phức tạp hơn nho và dưa chuột nhiều,
12:33
And the more unfair the world gets,
274
753127
1969
nhưng theo những gì loài khỉ capuchins đã dạy ta,
12:35
and the less we care about each other,
275
755120
1888
sẽ tốt hơn khi tất cả chúng ta cạnh tranh công bằng.
12:37
the more peril we will face.
276
757032
1929
12:38
Our issues are more complex than grapes and cucumbers,
277
758985
3150
Xin cảm ơn.
12:42
but as the capuchins have taught us,
278
762159
2436
12:44
we will all do better when we all play fair.
279
764619
3007
12:47
Thank you.
280
767944
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7