Shabana Basij-Rasikh: The dream of educating Afghan girls lives on | TED

70,179 views ・ 2021-12-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tien Nguyen Reviewer: Nguyen Minh
00:04
Nine years ago,
0
4793
1209
9 năm trước
00:06
I stood on a stage a lot like this one.
1
6002
2586
Tôi đứng trên một sân khấu như cái này.
00:08
It was at the TEDWomen conference in Washington, DC, back in 2012.
2
8588
4755
Nó là tại hội nghị TEDWomen ở Wahington, DC, năm 2012.
00:14
I was 22 years old, a woman with a college degree.
3
14344
3587
Lúc đó, tôi 22 tuổi, một người phụ nữ với tấm bằng cao đẳng.
00:18
That's nothing too exceptional to say here in the United States.
4
18974
3628
Điều đó không có gì là ngoại lệ để nói ở đây ở Hoa Kỳ.
00:23
In Afghanistan, my homeland,
5
23353
2669
Tại Afghanistan, quê hương tôi,
00:26
women like me were the exception.
6
26022
2795
những nguời như tôi là ngoại lệ.
00:29
It had been a little over a decade since the fall of the Taliban regime.
7
29901
3712
Nó đã được hơn một thập kỷ kể từ khi chế độ Taliban sụp đổ.
00:33
A time when it was quite literally illegal for girls to go to school.
8
33989
4796
Thời điểm mà hoàn toàn bất hợp pháp khi cho con gái đi học.
00:39
The Afghan people had spent a decade rebuilding our nation and our lives.
9
39953
4838
Người dân Afghanistan đã dành một thập kỷ xây dựng lại đất nước và cuộc sống.
00:45
And when I stood on the TEDWomen stage,
10
45417
3003
Và khi tôi đứng trên sân khấu TEDWomen,
00:48
I challenged the world to dare to educate Afghan girls.
11
48461
5381
Tôi thách thức thế giới dám giáo dục các cô gái Afghanistan.
00:54
The way I had just started doing at a place in Kabul
12
54467
2837
Cách tôi vừa mới bắt đầu làm tại một nơi ở Kabul
00:57
called the School of Leadership, Afghanistan, or SOLA.
13
57345
4546
gọi là Trường Lãnh đạo, Afghanistan, hoặc SOLA.
01:02
(Video) [To] me, Afghanistan is a country of hope and boundless possibilities.
14
62517
4755
Theo tôi, Afghanistan là một quốc gia của hy vọng và khả năng vô hạn.
01:11
And every single day,
15
71359
2836
Và mỗi ngày,
01:14
the girls of SOLA remind me of that.
16
74237
2294
các cô gái của SOLA nhắc nhở tôi về điều đó.
01:17
Like me, they are dreaming big.
17
77741
2878
Như tôi, họ đang mơ lớn
01:22
That was then.
18
82537
1210
Đó là trước đây.
01:24
(Applause)
19
84205
2920
[Vỗ tay]
01:27
And this is now.
20
87167
1334
Và bây giờ.
01:29
And the Taliban are back.
21
89544
1752
Và Taiban trở lại.
01:32
But I want you to know I haven't stopped dreaming.
22
92547
2336
Nhưng tôi muốn bạn biết Tôi không ngừng mơ ước.
01:34
Neither have those girls of SOLA.
23
94924
1836
Những cô gái của SOLA cũng vậy.
01:38
We have taken our dreams and adapted them.
24
98053
3169
Chúng tôi đã thực hiện ước mơ và điều chỉnh chúng.
01:42
Agility, adaptation, resilience.
25
102140
4796
Sự nhanh nhẹn, thích nghi, sức bật.
01:47
These concepts are core to everything that SOLA is.
26
107520
3462
Những khái niệm này là cốt lõi đối với mọi thứ mà SOLA có.
01:51
We have faced the uncertainty of what might be,
27
111983
3921
Chúng tôi đối mặt với sự không chắc chắn về những gì có thể,
01:55
and we have turned it into the certainty of what will be.
28
115945
3170
và chúng tôi đã biến nó thành sự chắc chắn về những gì xảy ra.
01:59
I'll explain.
29
119157
1168
Tôi sẽ giải thích.
02:01
Back in 2012,
30
121034
2169
Trở lại năm 2012,
02:03
we ran a program where girls lived at SOLA
31
123203
2836
chúng tôi chạy chương trình nơi những cô gái sống ở SOLA
02:06
but primarily studied at high schools in Kabul.
32
126081
3169
nhưng chủ yếu học tập tại các trường trung học ở Kabul.
02:09
And we secured scholarships for these girls
33
129709
2586
Và chúng tôi bảo vệ học bổng cho những cô gái này
02:12
to pursue their education overseas,
34
132295
2211
để theo đuổi con đường học vấn ở nước ngoài,
02:14
including here in America.
35
134547
1752
bao gồm ở Mỹ.
02:17
It worked.
36
137133
1293
Nó đã hoạt động.
02:18
It worked well.
37
138468
1627
Nó đã hoạt động tốt.
02:20
But I realized I was contributing to something I never wanted to see:
38
140929
3879
Nhưng tôi nhận ra rằng tôi đang đóng góp cho thứ mà tôi không bao giờ muốn thấy:
02:25
a brain drain of Afghanistan’s educated women.
39
145475
3128
tình trạng chảy máu chất xám của phụ nữ Afghanistan có học thức.
02:29
So I realized I had to adapt.
40
149562
1961
Vì vậy, tôi nhận ra mình phải thích nghi.
02:31
I wanted to educate Afghan girls
41
151981
3003
Tôi muốn giáo dục các cô gái Afghanistan
02:34
who would become educated Afghan women,
42
154984
2628
những người sẽ trở thành phụ nữ Afghanistan có học thức,
02:38
who would then educate other girls.
43
158571
3504
người sẽ giáo dục những cô gái khác sau này.
02:42
And all of them together over time
44
162117
3211
Và tất cả họ luôn cùng nhau theo thời gian
02:45
would build a new Afghanistan from the bottom up,
45
165370
3545
sẽ xây dựng một Afghanistan mới từ dưới lên,
02:48
and they would be among its leaders.
46
168915
2169
và họ sẽ ở trong số các nhà lãnh đạo.
02:52
I needed a place where these girls would learn to read English and Koran.
47
172544
5547
Tôi cần một nơi mà những cô gái này sẽ học đọc tiếng Anh và kinh Koran.
02:58
I needed a place where the administration and instructors would be women.
48
178758
4922
Tôi cần một nơi mà người quản lý và người hướng dẫn sẽ là phụ nữ.
03:04
A place where the notion of female leadership --
49
184431
4796
Một nơi mà khái niệm về nữ giới lãnh đạo --
03:09
Afghan female leadership -- would become known for every student.
50
189269
4629
Nữ giới Afghanistan lãnh đạo - sẽ trở nên nổi tiếng đối với mọi học sinh.
03:15
I needed a place that quite simply did not exist in Afghanistan.
51
195191
4338
Tôi cần một nơi khá đơn giản không tồn tại ở Afghanistan.
03:20
So my team and I created it.
52
200780
2711
Vì vậy, nhóm của tôi và tôi đã tạo ra nó.
03:25
In 2016, SOLA became a full-fledged boarding school for girls.
53
205785
5464
Năm 2016, SOLA hành tổ chức chính thức trường nội trú dành cho nữ sinh.
03:31
The first and only in Afghanistan.
54
211958
3420
Đầu tiên và duy nhất ở Afghanistan.
03:36
(Applause)
55
216296
5672
(Vỗ tay)
03:42
That year, we enrolled 24 girls in sixth grade.
56
222010
4504
Năm đó, chúng tôi đã tuyển 24 nữ sinh lớp sáu.
03:47
By 2021,
57
227766
1626
Năm 2021,
03:49
we had enrolled nearly 100 girls in grades six to 11.
58
229392
3462
chúng tôi đã tuyển gần 100 cô gái từ lớp 6 đến lớp 11.
03:54
I'll tell you something I'm very proud of.
59
234314
2377
Tôi sẽ nói với bạn một điều mà tôi rất tự hào.
03:57
In 2016,
60
237192
1793
Năm 2016,
03:58
we drew girls from 14 of Afghanistan's 34 provinces.
61
238985
4254
chúng tôi thu hút các cô gái từ 14 trong 34 tỉnh của Afghanistan.
04:05
This year, we have girls from 28 provinces.
62
245325
3962
Năm nay, chúng tôi có các cô gái từ 28 tỉnh.
04:09
(Applause)
63
249287
5506
(Vỗ tay)
04:14
Imagine you are a girl from one of these provinces coming to SOLA.
64
254793
4087
Hãy tưởng tượng bạn là một cô gái từ một trong số các tỉnh này đến SOLA.
04:19
You've probably never lived away from your family.
65
259589
2711
Bạn có thể chưa bao giờ sống xa gia đình của bạn.
04:23
As you can see, we have obscured their faces for their safety.
66
263051
3962
Như bạn thấy, chúng tôi đã che khuất khuôn mặt của họ vì sự an toàn của họ.
04:28
But when you arrive on campus, an older sister will be there for you.
67
268014
4296
Nhưng khi bạn đến trường, một chị gái sẽ ở đó vì bạn.
04:33
She will be beside you as you pray in the campus mosque;
68
273186
4212
Cô ấy sẽ ở cạnh bạn khi bạn cầu nguyện trong nhà thờ Hồi giáo trong trường;
04:37
she will eat with you;
69
277440
2002
cô ấy sẽ ăn với bạn;
04:39
she will help you with your schoolwork.
70
279484
2044
cô ấy sẽ giúp bạn công việc ở trường.
04:42
You are from different provinces, different ethnicities,
71
282320
4338
Bạn đến từ các tỉnh khác nhau, các sắc tộc khác nhau,
04:46
but you are united by sisterhood.
72
286699
3295
nhưng bạn được hợp nhất bởi tình chị em.
04:50
By your identity as Afghan girls.
73
290995
3420
Bằng nét nhận diện của bạn là các cô gái Afghan.
04:56
Educating girls, breaking barriers,
74
296125
2920
Giáo dục các cô gái, phá vỡ rào cản,
04:59
this is what we do at SOLA.
75
299087
1918
đây là những gì chúng tôi làm tại SOLA.
05:02
We became known for this nationwide.
76
302090
2919
Chúng tôi đã trở nên nổi tiếng về điều này trên toàn quốc.
05:05
Parents came to us from across Afghanistan
77
305593
3045
Cha mẹ đến với chúng tôi từ khắp Afghanistan
05:08
asking us to admit their daughters.
78
308638
2211
yêu cầu chúng tôi chấp nhận con gái họ.
05:12
I remember one father in particular,
79
312225
3378
Tôi nhớ một người cha đặc biệt,
05:15
from a rural province,
80
315645
1251
từ một tỉnh nông thôn,
05:16
and one of his daughters was already a student with us.
81
316938
2878
và một trong những con gái của ông ấy là học sinh của tôi.
05:20
This was back in 2019,
82
320400
2127
Trở lại năm 2019,
05:22
and I remember him coming to campus and sitting in my office.
83
322527
3378
và tôi nhớ ông ấy đến trường và ngồi trong văn phòng của tôi.
05:26
He was trying to convince me
84
326906
1919
Ông cố gắng thuyết phục tôi
05:28
to admit another one of his daughters.
85
328867
2168
chấp nhận một trong những con gái của ông.
05:32
On his way out, he stopped in the doorway,
86
332287
4713
Trên đường đi ra, ông dừng lại ở cửa,
05:37
turned around and looked at me, and completely calmly, he said,
87
337041
4964
quay lại và nhìn tôi, hoàn toàn bình tĩnh, ông nói,
05:43
"When the Taliban come back,
88
343631
2544
“Khi Taliban trở lại,
05:46
please promise
89
346175
2128
hãy hứa
05:48
that you will burn my daughter's records.
90
348344
2086
rằng cô sẽ đốt hồ sơ của con gái tôi.
05:52
If the Taliban know my daughter studies here,
91
352098
3420
Nếu Taliban biết con gái tôi học ở đây,
05:55
they will kill my family."
92
355518
1752
họ sẽ giết gia đình tôi.”
05:59
Remember, this was 2019.
93
359981
3170
Hãy nhớ rằng, đó là năm 2019.
06:03
Two years ago.
94
363192
1127
Hai năm trước.
06:05
He didn't say "if the Taliban come back."
95
365111
2753
Ông không nói “nếu Taliban quay trở lại.”
06:09
He said "when."
96
369198
1919
Ông ấy nói “khi nào.”
06:13
I promised him that I would do what he asked.
97
373453
3170
Tôi đã hứa với ông rằng tôi sẽ làm những gì ông yêu cầu.
06:17
And this summer ...
98
377916
1543
Và mùa hè này ...
06:22
I did.
99
382462
1209
Tôi đã làm.
06:41
What you're seeing here are the records of my students burning.
100
401981
4129
Những gì bạn đang thấy đây là những hồ sơ của học sinh của tôi bị đốt.
06:47
We set this fire
101
407904
1877
Chúng tôi đốt cháy cái này
06:51
to protect every girl who's ever studied at SOLA.
102
411449
3462
để bảo vệ các cô gái mà đã từng học tại SOLA.
06:56
This was mid-August.
103
416996
1794
Lúc đó là giữa tháng 8
07:00
Right as the Taliban were about to enter Kabul.
104
420041
2878
Đúng lúc Taiban dự định xâm chiếm Kabul.
07:04
Less than two weeks later,
105
424462
1960
Chưa đầy hai tuần sau,
07:06
nearly 250 members of the SOLA community,
106
426464
4046
gần 250 thành viên của cộng đồng SOLA,
07:10
students, staff and family members,
107
430551
3712
học sinh, nhân viên và các thành viên trong gia đình,
07:14
were out of Afghanistan and safe in the nation of Rwanda.
108
434305
3671
thoát khỏi Afghanistan và an toàn tại quốc gia Rwanda.
07:19
(Applause)
109
439185
6048
(Vỗ tay)
07:25
I will say this again.
110
445274
1377
Tôi sẽ nói lại điều này.
07:28
When you face the uncertainty of what might be,
111
448403
4379
Khi bạn đối mặt với sự không chắc chắn về những gì có thể xảy ra,
07:32
you can turn it into the certainty of what will be.
112
452824
3170
bạn có thể biến nó thành sự chắc chắn về những gì sẽ xảy ra.
07:37
SOLA's departure from Afghanistan made headlines.
113
457787
2961
Việc SOLA rời Afghanistan đã gây xôn xao dư luận.
07:41
And I think it has drawn the attention
114
461916
2753
Và tôi nghĩ nó đã thu hút sự chú ý
07:44
partly because how swiftly the Taliban took over Afghanistan
115
464711
3712
một phần vì Taliban chiếm Afghanistan nhanh chóng như thế nào
07:48
and how quickly so much of what was beautiful about my country
116
468464
3796
và nhanh đến mức nào về những gì tốt đẹp về đất nước tôi
07:52
turned to dust.
117
472260
1209
đã hóa thành cát bụi.
07:55
But what these stories don't usually tell you
118
475471
2628
Nhưng điều câu chuyện này thường không cho bạn biết
07:58
is that we had been quietly planning
119
478099
2002
là chúng tôi đã âm thầm lên kế hoạch
08:00
for this day of our departure for most of the year.
120
480143
3545
cho ngày ra đi này hầu hết trong năm.
08:04
I had that conversation with my student's father in December 2019.
121
484981
4421
Tôi đã nói điều đó với cha của học sinh vào tháng 12 năm 2019.
08:10
The United States signed an agreement with the Taliban in February 2020.
122
490486
5631
Mỹ đã ký một thỏa thuận với Taliban vào tháng 2 năm 2020.
08:17
And the US announced its unconditional withdrawal from Afghanistan
123
497368
3837
Và Mỹ tuyên bố rút quân vô điều kiện khỏi Afghanistan
08:21
in April 2021.
124
501247
2044
vào tháng 4 năm 2021.
08:26
These dates were like signposts on a road I never wanted to be on.
125
506627
4088
Những ngày này giống như biển chỉ dẫn trên con đường tôi không bao giờ muốn đi.
08:32
I couldn't see far enough down that road to be certain about it's end.
126
512592
4754
Tôi không thể nhìn đủ xa trên con đường đó để chắc chắn về kết thúc của nó.
08:38
But what I was certain of was that I would not sit passively by
127
518806
4880
Nhưng điều tôi chắc chắn là tôi sẽ không ngồi một cách thụ động
08:43
and let that road lead me.
128
523728
2294
và để con đường đó dẫn dắt tôi.
08:48
This spring, we started making plans to bring our students overseas
129
528149
4546
Xuân này, chúng tôi bắt đầu lập kế hoạch đưa học sinh ra nước ngoài
08:52
for a study abroad program.
130
532695
1835
cho một chương trình du học.
08:55
This takes time.
131
535948
1293
Điều này cần có thời gian.
08:57
We needed to identify potential host nations;
132
537742
4004
Chúng tôi cần xác định các quốc gia chủ nhà có tiềm năng;
09:01
we needed parents to grant permission;
133
541788
2752
chúng tôi cần cha mẹ cho phép;
09:05
we needed to speak with officials and gather our resources.
134
545708
4630
chúng tôi cần nói chuyện với các quan chức và thu thập các nguồn lực.
09:11
It takes time,
135
551672
1210
Nó cần có thời gian,
09:12
and all the while you're moving down that road, going faster,
136
552882
3879
và tất cả trong khi bạn đang di chuyển xuống con đường đó, đi nhanh hơn,
09:16
gaining momentum toward what lies at the end.
137
556803
4004
lấy đà hướng đến những gì nằm ở cuối cùng.
09:23
There is a lot about this that I still cannot talk about.
138
563226
3044
Có rất nhiều điều về điều này mà tôi vẫn không thể nói.
09:28
Some of it is for security reasons.
139
568397
2420
Một số là vì lý do bảo mật.
09:32
And some of it is for personal reasons.
140
572026
2628
Và một số là vì lý do cá nhân.
09:35
This is still very raw for me.
141
575613
1793
Điều này còn rất mới với tôi.
09:46
I never imagined
142
586249
3336
Tôi chưa bao giờ tưởng tượng
09:49
Afghanistan would fall as fast as it did.
143
589585
3754
Afghanistan sẽ sụp đổ nhanh như vậy.
09:58
No one imagined it.
144
598010
1377
Không ai tưởng tượng được.
10:01
But I will tell you this.
145
601472
1710
Nhưng tôi sẽ cho bạn biết điều này.
10:04
On August 1,
146
604183
2336
Vào ngày 1 tháng 8,
10:06
we were bringing our students back to Kabul
147
606561
2627
chúng tôi đã mang học sinh của chúng tôi trở lại Kabul
10:09
after their semester break.
148
609188
1835
sau kỳ nghỉ.
10:11
On August 15,
149
611816
2502
Vào ngày 15 tháng 8,
10:14
the Taliban were in Kabul and in control.
150
614318
3087
Taliban đã ở Kabul và trong tầm kiểm soát.
10:18
And on August 30,
151
618865
2794
Và vào ngày 30 tháng 8,
10:21
we were holding our second day of classes at our new campus in Rwanda
152
621701
5088
chúng tôi đã tổ chức ngày học thứ hai tại cơ sở mới của chúng tôi ở Rwanda
10:26
with our entire community together and safe.
153
626831
3045
với toàn bộ cộng đồng của chúng tôi cùng nhau và an toàn.
10:30
(Applause)
154
630877
6923
(Vỗ tay)
10:39
That is how fast things can move.
155
639510
2795
Đó là cách mọi thứ xảy ra nhanh chóng.
10:43
And that's what anyone, not just me,
156
643014
2502
Và đó là điều mà bất cứ ai, không chỉ tôi,
10:45
but anyone can accomplish when you accept the uncertainty of what might be,
157
645516
6423
nhưng ai cũng có thể làm khi chấp nhận sự không chắc chắn về điều có thể xảy ra,
10:51
and through careful contingency planning,
158
651939
3295
và thông qua kế hoạch dự phòng cẩn thận,
10:55
turn it into the certainty of what will be.
159
655276
2461
biến nó thành sự chắc chắn của những gì sẽ xảy ra.
10:59
You will find yourself somewhere new.
160
659071
2419
Bạn sẽ thấy mình ở một nơi nào đó mới.
11:01
And different.
161
661991
1335
Và khác biệt.
11:03
Adapting and succeeding.
162
663743
3545
Thích nghi và thành công.
11:09
And sometimes,
163
669081
1919
Và đôi khi,
11:11
you will know you have left a light on to help you find your way home.
164
671000
4004
bạn sẽ biết bạn đã để đèn sáng để giúp bạn tìm đường về nhà.
11:15
What you're seeing here is something that I very rarely show publicly.
165
675630
5088
Điều bạn đang thấy ở đây là một cái gì đó mà tôi rất hiếm khi thể hiện công khai.
11:21
Earlier, I talked about SOLA's campus in Kabul.
166
681761
3336
Lúc nãy, tôi đã nói chuyện về khuôn viên của SOLA ở Kabul.
11:25
That campus is a series of rented buildings that we have converted
167
685765
3545
Khuôn viên đó là một loạt các các tòa nhà mà chúng tôi đã chuyển đổi
11:29
into classroom and residential space.
168
689352
2752
vào không gian lớp học và khu dân cư.
11:32
But what you're seeing here is something very different.
169
692980
2836
Nhưng những gì bạn thấy ở đây là một cái gì đó rất khác.
11:37
This is a perimeter wall
170
697443
2920
Đây là một bức tường ngoài doanh trại
11:40
that rings a parcel of land in the heart of Kabul city,
171
700404
3879
đó là một thửa đất ở trung tâm của thành phố Kabul,
11:44
land that SOLA holds legal rights to.
172
704825
2878
đất mà SOLA nắm giữ các quyền hợp pháp.
11:48
This is the land where we're going to build a permanent campus,
173
708412
4338
Đây là vùng đất mà chúng tôi sẽ đến để xây dựng một khuôn viên cố định,
11:52
where Afghan girls will come to live and study in safety.
174
712792
4379
nơi các cô gái Afghanistan sẽ đến được sống và học tập trong an toàn.
11:57
We cleared this land ourselves,
175
717588
2878
Chúng tôi đã tự dọn sạch mảnh đất này,
12:00
all 18,000 cubic meters of landfill.
176
720800
4045
toàn bộ bãi chôn lấp 18.000 mét khối.
12:06
We raised this wall ourselves.
177
726430
3003
Chúng tôi đã tự mình nâng bức tường lên.
12:10
We knew we would face opposition, and we planned for it.
178
730309
3045
Chúng tôi biết sẽ gặp phản đối, và chúng tôi đã lên kế hoạch.
12:14
We spoke with our neighbors,
179
734605
1794
Chúng tôi đã nói chuyện với hàng xóm,
12:16
explaining how valuable an educated girl is to her family,
180
736440
5047
giải thích một cô gái có học thức giá trị như thế nào với gia đình cô ấy,
12:22
explaining how one day their daughters could apply to study at SOLA.
181
742613
4296
giải thích cách một ngày con gái của họ có thể đăng ký học tại SOLA.
12:27
And our neighbors became some of our strongest allies.
182
747994
3211
Và những hàng xóm đã trở thành một số đồng minh mạnh nhất.
12:32
We spoke with high-level government officials
183
752623
2961
Chúng tôi đã nói chuyện với các quan chức chính phủ cấp cao
12:35
who complained that this land was too valuable
184
755626
2753
những người đã phàn nàn rằng vùng đất này quá giá trị
12:38
to be wasted on educating girls.
185
758421
2294
khi bị lãng phí vào việc giáo dục trẻ gái.
12:41
And we convinced them otherwise.
186
761257
2044
Và chúng tôi thuyết phục theo cách khác.
12:51
Those officials,
187
771892
2128
Những quan chức đó,
12:54
of course, aren't in government anymore.
188
774061
2127
tất nhiên, không còn trong chính phủ nữa.
12:56
Afghanistan has new leaders.
189
776897
2378
Afghanistan có những nhà lãnh đạo mới.
13:01
And while this is a sensitive topic,
190
781110
2628
Và mặc dù đây là một chủ đề nhạy cảm,
13:03
I can say that it's quite possible
191
783779
3128
Tôi có thể nói rằng nó hoàn toàn có thể
13:06
that construction on this new campus might resume relatively soon.
192
786949
5756
công trình xây dựng trong khuôn viên mới có thể tiếp tục tương đối sớm.
13:13
Time will tell.
193
793289
1209
Thời gian sẽ trả lời.
13:16
Nine years ago,
194
796584
1668
Chín năm trước,
13:18
I stood on a TEDWomen stage,
195
798252
2711
Tôi đã đứng trên sân khấu TEDWomen
13:21
and I said Afghanistan is a country of hope and boundless possibilities.
196
801005
6548
và tôi đã nói Afghanistan là một quốc gia của hy vọng và khả năng vô hạn.
13:27
And every single day,
197
807595
1376
Và mỗi ngày,
13:29
the girls of SOLA remind me of that.
198
809013
2210
các cô gái của SOLA nhắc tôi về điều đó.
13:31
Like me, they are dreaming big.
199
811640
2294
Giống như tôi, họ đang mơ lớn.
13:35
Earlier this year,
200
815144
2628
Đầu năm nay,
13:37
I was on SOLA's campus in Kabul
201
817813
2211
Tôi đã ở trong khuôn viên của SOLA ở Kabul
13:40
interviewing a girl who was applying for sixth grade.
202
820066
3670
phỏng vấn một cô gái đã nộp đơn cho lớp sáu.
13:44
I asked her why she wanted to come to SOLA,
203
824820
2962
Tôi hỏi cô ấy tại sao cô ấy muốn đến SOLA,
13:47
which is a question I ask all our applicants.
204
827823
3170
đó là một câu hỏi Tôi hỏi tất cả các ứng viên của chúng tôi.
13:52
She said,
205
832036
1543
Cô ấy nói,
13:54
"I have dreamed of this.
206
834372
2377
“Tôi đã mơ về điều này.
13:57
I've dreamed of coming to SOLA ever since I was a little girl."
207
837792
3837
Tôi đã mơ được đến SOLA từ khi tôi còn là một cô bé. ”
14:04
In all these years that I have interviewed girls from across Afghanistan,
208
844715
5714
Trong tất cả những năm tôi đã phỏng vấn các cô gái từ khắp Afghanistan,
14:10
this was the first time that a young girl said that to me.
209
850471
3712
đây là lần đầu tiên một cô gái trẻ đã nói điều đó với tôi.
14:17
Why do I keep doing what I do,
210
857645
2794
Tại sao tôi tiếp tục làm những gì tôi làm,
14:20
despite the risk that comes with it and all the uncertainty?
211
860481
3253
bất chấp rủi ro đi kèm với nó và tất cả những điều không chắc chắn?
14:26
Because Afghanistan is a country of hope and dreams.
212
866737
4004
Bởi vì Afghanistan là một quốc gia của hy vọng và ước mơ.
14:32
It's my home.
213
872410
1418
Đây là nhà tôi.
14:36
And it always will be.
214
876872
2169
Và nó sẽ luôn luôn vậy.
14:41
And now, out there in the most remote corners of Afghanistan, are young girls,
215
881585
6507
Và bây giờ, ngoài kia ở nơi xa xôi nhất của Afghanistan, là những cô gái trẻ,
14:48
dreaming to attend SOLA.
216
888134
1876
mơ ước được tham dự SOLA.
14:50
My community,
217
890636
1668
Cộng đồng của tôi,
14:52
my students are settling and thriving in Rwanda.
218
892346
5172
sinh viên của tôi đang ổn định và phát triển ở Rwanda.
14:57
And I'm so grateful we're there.
219
897893
2086
Và tôi rất biết ơn vì chúng tôi đã ở đó.
15:02
I see Afghanistan now through TV news reports
220
902022
4130
Tôi thấy Afghanistan bây giờ thông qua các bản tin truyền hình
15:06
or on my phone, when friends, still in Afghanistan, call me.
221
906193
4213
hoặc trên điện thoại, khi bạn bè, vẫn ở Afghanistan, gọi tôi.
15:12
But SOLA is there too.
222
912116
1835
Nhưng SOLA cũng ở đó.
15:15
We have planted roots that can never be destroyed.
223
915202
3712
Chúng tôi đã có gốc rễ điều đó không bao giờ có thể bị phá hủy.
15:20
Nine years ago,
224
920833
1793
Chín năm trước,
15:22
I challenged the world to dare to educate Afghan girls.
225
922668
3462
Tôi đã thách thức thế giới dám giáo dục các cô gái Afghanistan.
15:27
Those girls are young women now.
226
927548
2044
Những cô gái đó bây giờ là phụ nữ trẻ.
15:30
And they will do what Afghan women have always done.
227
930426
3170
Và họ sẽ làm những gì phụ nữ Afghanistan đã luôn luôn thực hiện.
15:34
Meet uncertainty head on and rise above it.
228
934430
3086
Đương đầu trực tiếp với sự không chắc chắn và vượt lên trên nó.
15:40
I know they will do their part.
229
940644
2086
Tôi biết họ sẽ làm phần việc của họ.
15:43
But they,
230
943564
1710
Nhưng họ,
15:45
we need something from you,
231
945316
3670
chúng tôi cần một cái gì đó từ bạn,
15:49
all of you here and watching this.
232
949028
2377
tất cả các bạn ở đây và xem điều này.
15:52
So today I issue another challenge to the world.
233
952448
3545
Vì vậy, hôm nay tôi đưa ra một thách thức khác đối với thế giới.
15:57
Do not look away.
234
957119
1627
Đừng quay đi.
16:00
As the noise dies down,
235
960456
1918
Khi tiếng ồn giảm dần,
16:02
and Afghanistan slips from the front pages,
236
962416
3253
và Afghanistan trượt khỏi trang nhất,
16:05
do not look away.
237
965669
1418
Đừng nhìn đi chỗ khác.
16:08
In nine years, it will be the year 2030.
238
968881
2919
Trong 9 năm, sẽ là năm 2030.
16:13
It's the year I will celebrate my 40th birthday.
239
973302
5005
Đó là năm tôi sẽ kỷ niệm sinh nhật lần thứ 40 của tôi.
16:20
So here is my dream,
240
980392
2378
Vì vậy, đây là giấc mơ của tôi,
16:22
my birthday wish.
241
982770
1376
điều ước sinh nhật của tôi.
16:25
In nine years,
242
985689
2169
Trong chín năm,
16:27
I hope to be speaking with you again
243
987858
2628
Tôi mong được nói chuyện với bạn lần nữa
16:32
from SOLA’s campus in Kabul,
244
992821
3337
từ khuôn viên của SOLA ở Kabul,
16:36
with all of my students there.
245
996158
2586
với tất cả các học sinh của tôi ở đó.
16:40
I will see you then,
246
1000454
2336
Tôi sẽ gặp lại bạn sau,
16:42
if you do not look away.
247
1002831
1502
nếu bạn không ngoảnh mặt đi.
16:44
Thank you.
248
1004333
1168
Cảm ơn.
16:45
(Applause)
249
1005501
6506
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7