Al Gore: This Is the Moment to Take On the Climate Crisis | TED

116,354 views ・ 2022-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Huệ Anh Reviewer: My Den
00:04
Al Gore: Thank you very much.
0
4376
1418
Al Gore: Cảm ơn rất nhiều.
00:05
Whitney Pennington Rodgers: Hi, Al. Thank you so much for being here.
1
5794
3253
Whitney Pennington Rodgers: Xin chào Al. Cảm ơn vì đã tới đây.
00:09
Just as I mentioned,
2
9089
1168
Như tôi đã đề cập,
00:10
you gave a rousing talk at Climate Countdown last fall
3
10257
2544
bạn đã có buổi nói chuyện ấn tượng vào năm ngoái
00:12
about all of the things that we need to do
4
12842
2002
về những thứ ta cần làm
00:14
to transform climate change and to turn things around here.
5
14886
3462
để chuyển đổi biến đổi khí hậu và thay đổi mọi thứ xung quanh.
00:18
What would you say is the state of play with climate action now, six months later?
6
18390
4629
Bạn sẽ nói gì về tình trạng hành động cho khí hậu bây giờ, sáu tháng sau?
00:23
AG: Well, thanks in part to many of the people
7
23728
2169
AG: Vâng, một phần cảm ơn tới rất nhiều người
00:25
that are part of the TED community,
8
25939
1710
là một phần của cộng đồng TED,
00:27
we've seen tremendous progress in the development of affordable,
9
27691
4254
chúng ta đã thấy nỗ lực to lớn trong sự phát triển về
00:31
cheap, solar electricity, wind electricity,
10
31987
3753
năng lượng mặt trời, năng lượng gió giá rẻ,
00:35
electric vehicles, batteries,
11
35782
1794
xe điện, pin,
00:37
regenerative agriculture, green hydrogen is coming along,
12
37576
4212
nền nông nghiệp tái sinh, hydrogen xanh và sắp tới đây,
00:41
sustainable forestry.
13
41830
1460
nền lâm nghiệp bền vững.
00:43
But unfortunately,
14
43331
3254
Tuy nhiên,
00:46
the crisis is getting much worse,
15
46585
3837
cuộc khủng hoảng đang trở nên tệ hơn,
00:50
much faster than predicted.
16
50422
2586
nhanh hơn dự kiến.
00:53
And it is getting worse at a rate faster
17
53049
3003
và nó đang tệ hơn ở mức độ nhanh hơn
00:56
than the rate at which we're deploying these solutions.
18
56052
3170
mức độ triển khai những giải pháp của chúng ta.
00:59
We have everything we need,
19
59264
2544
Ta có tất cả mọi thứ ta cần,
01:01
save sufficient political will.
20
61808
2461
tiết kiệm đủ ý chí chính trị.
01:04
It's been that way for a while.
21
64311
2085
Nó đã như vậy một thời gian.
01:07
And just since the Glasgow conference,
22
67397
5797
Và chỉ từ khi hội nghị Glasgow,
01:13
we have seen a lot of backsliding
23
73194
2628
ta đã thấy rất nhiều sự tái phạm
01:15
and we've seen financial institutions,
24
75864
2461
và ta đã thấy nhiều tổ chức kinh tế,
01:18
banks and large investors,
25
78366
2253
ngân hàng và các nhà đầu tư lớn,
01:20
pumping more and more and more money into more and more fossil fuels.
26
80619
4337
bơm thêm thật nhiều, thật nhiều tiền vào nguyên liệu hoá thạch.
01:24
It is quite literally insane.
27
84956
2836
Điều đó thực sự hơi điên rồ.
01:28
Today, we will put another 162 million tonnes
28
88293
4963
Hôm nay, chúng ta sẽ đưa 162 tấn khác
01:33
into the thin shell of atmosphere surrounding the planet.
29
93256
4546
vào lớp vỏ không khí mỏng bao quanh trái đất.
01:38
And the accumulated amount now traps as much extra heat
30
98303
5297
Và lượng đã tích luỹ giờ tích thêm hơi nóng
01:43
as would be released by 600,000 Hiroshima-class atomic bombs
31
103642
5005
tương đương 600.000 bom nguyên tử ở Hiroshima
01:48
exploding every 24 hours.
32
108688
2753
nổ tung mỗi 24 giờ.
01:52
Just, you know, 95 miles northeast of here
33
112609
4921
Chỉ từ 95 dặm về phía đông bắc từ nơi đây
01:57
in Lytton, British Columbia,
34
117530
3003
ở Lytton, British Columbia,
02:00
it reached 121.3 degrees less than a year ago.
35
120575
5047
đã đạt mức 121,3 độ ít hơn 1 năm trước.
02:06
49.6 Celsius.
36
126581
2419
49,6 độ C.
02:09
More than 80 all-time high temperature records
37
129334
2753
Hơn 80 kỉ lục luôn ở mức nhiệt độ cao
02:12
were broken here in British Columbia just in less than a year ago.
38
132128
5548
bị phá vỡ ở đây tại British Columbia chỉ trong ít hơn 1 năm.
02:18
One day later, by the way, the entire town burned up.
39
138009
3295
Một ngày sau, nhân tiện, nguyên một thị trấn bị thiêu rụi.
02:22
Yesterday, massive death in the Philippines
40
142180
2836
Hôm qua, lượng lớn cái chết ở Philippines
02:25
from another superstorm fueled by the climate crisis.
41
145058
4212
từ một siêu bão khác được tạo nên từ khủng hoảng khí hậu.
02:29
Chile just yesterday declared a drought emergency.
42
149312
4421
Chỉ mới ngày hôm qua Chile tuyên bố khẩn cấp về một đợt hạn hán.
02:34
But we are seeing the development of the solutions.
43
154359
5797
Nhưng chúng ta đang chứng kiến những tiến triển về mặt giải pháp.
02:40
Unfortunately, the financial interest,
44
160198
3462
Tiếc thay, lợi nhuận kinh tế,
02:43
the fossil fuel companies,
45
163702
1376
các công ty hoá thạch,
02:45
have captured the policy-making process in key countries
46
165120
6590
đã chiếm lấy quá trình hoạch định chính sách ở những quốc gia chủ chốt
02:51
and have intentionally zombified as many people as they can
47
171751
4088
và cố tình huỷ hoại nhiều người nhất có thể
02:55
around the world
48
175880
1460
quanh thế giới này
02:57
with false messaging that they knew was false.
49
177382
4046
với thông điệp giả tạo mà họ biết là không đúng sự thật.
03:01
They knew it,
50
181428
1209
Họ biết điều đó,
03:02
it's been proven to a fare-thee-well.
51
182637
2127
Nó đã được chứng minh một cách hoàn hảo.
03:05
And as a consequence,
52
185515
2044
Và kết quả là,
03:07
our political decision-making process in key countries
53
187559
4754
quyết định chính trị của chúng ta-quá trình xây dựng ở những đất nước trọng điểm
03:12
is locked, paralyzed.
54
192313
2837
bị khoá chặt, làm tê liệt.
03:15
So the political will necessary to break through this
55
195150
4963
Vì vậy ý chí chính trị cần phải phá vỡ điều này
03:20
has to be expressed in a much more effective way.
56
200155
2794
cần phải thể hiện theo hướng có hiệu quả hơn.
03:22
We are nearing a political event horizon.
57
202991
3837
Chúng ta đang tiến gần một chân trời sự kiện chính trị.
03:27
And in the United States, JP Morgan Chase, Citi, Wells Fargo ...
58
207787
6715
Và ở Hoa Kỳ, JP Morgan Chase, Citi, Wells Fargo ...
03:36
Others, Bank of America, Royal Bank of Canada here ...
59
216337
4797
Các ngân hàng khác như Ngân hàng Hoa Kỳ, Ngân hàng Hoàng gia Canada...
03:42
Several banks in Canada joined the Net-Zero Banking Alliance,
60
222469
3420
Một vài ngân hàng ở Canada tham gia Liên minh Dịch vụ ngân hàng Net-Zero,
03:45
and then last year they doubled the amount of money
61
225930
2878
và rồi vào năm ngoái họ nhân đôi lượng tiền
03:48
pumped into the tar sands,
62
228850
1877
bơm thêm cát dầu,
03:50
which is the dirtiest form of fossil fuels.
63
230769
2585
một trong những loại bẩn nhất của hoá thạch.
03:53
You know, when junkies
64
233354
2878
Bạn biết rằng khi những kẻ nghiện rượu
03:56
can't use the veins in their arms and legs anymore,
65
236232
2711
không thể sử dụng tĩnh mạch ở tay và chân nữa,
03:58
they shoot between their toes.
66
238985
1460
họ tự bắn vào chân của mình,
04:00
That's what the tar sands is like.
67
240445
3045
Cát dầu cũng như vậy.
04:03
So I want to say
68
243531
3254
Vậy nên tôi muốn nói rằng
04:06
that this is a moment when we have to rise to this occasion.
69
246785
4879
đây là lúc chúng ta cần nỗ lực khắc phục vấn đề.
04:12
Abraham Lincoln said the occasion is piled with difficulty,
70
252457
5088
Abraham Lincoln đã nói rằng thời cơ đi cùng với khó khăn,
04:17
piled high with difficulty,
71
257587
1335
khó khăn chồng chất,
04:18
and we have to rise with the occasion.
72
258963
2795
và chúng ta phải cố gắng.
04:21
As our case is new, we must think anew and act anew.
73
261758
3712
Nếu trường hợp của chúng ta là mới, ta cần nghĩ mới và hành động mới lạ.
04:25
We have to find ways to solve the democracy crisis
74
265512
4004
Ta cần tìm cách giải quyết khủng hoàng dân chủ
04:29
in order to solve the climate crisis.
75
269557
2461
để giải quyết khủng hoảng môi trường.
04:32
(Applause)
76
272018
6507
(Tiếng vỗ tay)
04:38
WPR: Well, you know, I think with the war in Ukraine,
77
278566
2503
WPR: Vâng, tôi đang nghĩ về chiến tranh ở Ukraine,
04:41
we're now seeing the question of energy security being brought center-stage.
78
281110
3629
ta đang thấy những thắc mắc về an ninh năng lượng được đưa lên hàng đầu.
04:44
And I'm curious what you think that will do in terms of accelerating
79
284739
3253
Và tôi tò mò bạn nghĩ điều đó ảnh hưởng gì tới việc gia tăng
04:47
or decelerating the energy transition?
80
287992
3170
hay làm giảm việc chuyển đổi năng lượng?
04:51
AG: Yeah, well, this should be a moment of global epiphany.
81
291204
5380
AG: Vâng, đây nên là một khoảnh khắc thức tỉnh toàn cầu.
04:57
This is a fossil fuel war, as many have said.
82
297043
3378
Đây là một chiến tranh nhiên liệu, như nhiều người đã nói.
05:00
And the timidity of some European countries, understandably,
83
300797
3754
Và sự rụt rè của một số nước Châu Âu, có thể hiểu được,
05:04
because they are so dependent on Russian gas and oil,
84
304551
4170
vì họ quá phụ thuộc vào khí gas và dầu từ Nga,
05:08
is another consequence of our dependence.
85
308721
3254
là một hệ quả khác từ sự phụ thuộc của chúng ta.
05:12
And then we see this horrible scene
86
312016
2461
Và rồi ta chúng kiến cảnh tượng kinh hoàng này
05:14
where the United States goes begging other petrostates,
87
314519
4296
nơi Hoa Kỳ đi van xin các nước dầu khí,
05:18
like Saudi Arabia and Venezuela and Iran,
88
318857
3420
như Ả Rập Xê Út, Venezuela và Iran,
05:22
to pump up more and more fossil fuels.
89
322277
3503
để bơm thêm nhiên liệu hoá thạch.
05:26
We should see this as a threat to national security and global security.
90
326114
5464
Ta nên coi nó như một mối đe doạ đối với an ninh quốc gia và an ninh toàn cầu.
05:31
It is a threat to disadvantaged communities.
91
331619
2878
Nó là một mối đe doạ tới những cộng đồng không có lợi thế.
05:34
I mean, the coal pollution from burning fossil fuels
92
334497
2753
Ý tôi là, ô nhiễm than đá từ việc đốt nhiên liệu hoá thạch
05:37
kills nine million people every year.
93
337292
3169
giết chết chín ngàn người mỗi năm.
05:40
A large multiple of the number of people killed by COVID
94
340503
3754
Một bội số lớn của số người thiệt mạng do COVID
05:44
are killed annually by the particulate pollution
95
344299
3378
bị giết hàng năm bởi sự ô nhiễm từ hạt bụi
05:47
that comes from fossil fuels.
96
347719
2586
đến từ nguyên liệu hoá thạch.
05:50
We can save money,
97
350346
1418
Ta có thể tiết kiệm tiền,
05:51
we can fight inflation, by the way.
98
351806
2002
ta cũng có thể đánh bại lạm phát.
05:54
The sustainability revolution,
99
354309
2085
Cuộc cách mạng bền vững,
05:56
including renewable energy, is massively deflationary.
100
356436
3503
bao gồm năng lượng mới, là một sự giảm phát lớn.
05:59
The cost continues to go down.
101
359981
2252
Giá thành tiếp tục giảm xuống.
06:02
There are multiple reasons why we should see this
102
362692
3003
Có rất nhiều lí do tại sao ta nên xem xét việc này
06:05
as a moment of decision
103
365695
1919
như khoảnh khắc ra quyết định
06:07
to make a big change and get off of fossil fuels.
104
367655
5172
cho một thay đổi lớn và loại bỏ nhiên liệu hoá thạch.
06:13
We can't keep pumping more and more money in pursuit of short term profit
105
373411
4838
Ta không thể cứ tiếo tục bơm thêm thật nhiều tiền để đổi lấy lợi nhuận ngắn hạn
06:18
in activities that are destroying the future of humanity.
106
378249
3629
của những hoạt động đang tiêu diệt tương lai loài người.
06:21
This is not a time for moral cowardice.
107
381878
3545
Đây không phải lúc cho đạo đức hèn nhát.
06:25
This is not a time for surrender
108
385465
3462
Đây không phải lúc cho sự đầu hàng
06:28
and reckless indifference to the fate of humanity.
109
388927
4045
và sự thờ ơ liều lĩnh với số phận của nhân loại.
06:32
WPR: I think in thinking about this being a time for change,
110
392972
2836
WPR: Tôi nghĩ đến việc coi đây như thời điểm để thay đổi,
06:35
the IPCC recently put out a report
111
395850
1627
IPCC mới đây đã có một báo cáo
06:37
where they said that if we do want to come around the bend,
112
397518
3921
nơi họ nói rằng nếu ta thực sự muốn đến gần với điều đó,
06:41
that we have until 2025 to see CO2 levels peak.
113
401481
3253
rằng ta còn tới năm 2025 để nhìn thấy mực độ CO2 chạm đỉnh.
06:44
I mean, that's just three years from now.
114
404734
1960
Ý tôi là, chỉ 3 năm nữa kể từ bây giờ.
06:46
How realistic do you think that actually?
115
406736
1960
Bạn nghĩ thực tế thực sự là như thế nào?
06:48
AG: Well, actually, what they said,
116
408738
1710
AG: Vâng, thật sự, những gì họ nói,
06:50
it needs to peak between 2020 and no later than 2025, yes.
117
410448
3879
nó cần đạt đỉnh trong khoảng 2020 và không quá sau 2025, vâng.
06:54
First, let me share some good news from that dire IPCC report.
118
414327
5213
Đầu tiên, để tôi chia sẻ một vài tin tốt từ báo cáo của IPCC tai hại đó.
06:59
They also said if we reach net-zero, true net-zero,
119
419582
5422
Họ cũng nói rằng nếu ta đạt được net-zero, net-zero thực sự,
07:05
then the temperatures on our planet will stop going up
120
425046
3795
khi đó nhiệt độ ở hành tinh chúng ta sẽ ngừng tăng lên
07:08
with a lag of as little as three to five years.
121
428883
4088
Với mực giảm nhẹ của 3-5 năm.
07:13
And if we stay at net-zero,
122
433012
2544
Và nếu ta giữ vững net-zero,
07:15
half of the human-caused CO2 in the atmosphere
123
435598
4046
một nửa lượng CO2 trong không khí thải ra bởi con người
07:19
will fall out of the atmosphere in as little as 25 to 30 years.
124
439644
4796
sẽ biến mất một ít khỏi không khí tương đương 25-30 năm.
07:24
We have the technologies, we have the solutions,
125
444482
3295
Chúng ta có công nghệ, chúng ta có giải pháp,
07:27
we have the ability to stop this progressive destruction
126
447819
4546
chúng ta có khả năng để ngăn sự phá huỷ dần dần
07:32
of the future of humanity and start the long healing process.
127
452407
5213
tương lai nhân loại và bắt đầu quá trình chữa lành lâu dài.
07:38
But we have to break through the capture of our political systems.
128
458037
5047
Nhưng chúng ta cần phải phá vỡ sự điều khiển của hệ thống chính trị của chúng ta.
07:44
They say boycotts don't work.
129
464043
1710
Họ nói tẩy chay không hiệu quả.
07:45
Should we boycott all of these banks and all of these financial institutions?
130
465795
4546
Ta có nên tẩy chay tất cả các ngân hàng và tất cả các tổ chức tài chính?
07:50
(Applause)
131
470341
1126
(Tiếng vỗ tay)
07:51
You know, scientists, climate scientists,
132
471509
2669
Bạn biết đó, các nhà khoa học, nhà khoa học về khí hậu,
07:54
some of them announced last week and started doing this,
133
474178
3629
một vài trong số họ thông báo vào tuần trước và bắt đầu làm việc này,
07:57
gluing themselves to the doors,
134
477849
4296
dính chặt chính họ vào cánh cửa,
08:02
to the gates of these fossil fuels facilities.
135
482186
3963
vào cánh cổng tới các cơ sở sử dụng hoá thạch.
08:06
If climate scientists have reached the conclusion
136
486774
3545
Nếu các nhà khoa học khí hậu đã đưa đến kết luận
08:10
that more facts and more data and more research is of absolutely no good
137
490361
4880
rằng thêm thông tin, thêm số liệu và thêm nghiên cứu thực sự không tốt
08:15
unless we, the people, can find the means
138
495283
4004
nếu chúng ta, con người, không tìm được cách
08:19
to break through the imprisonment of our self-determination
139
499328
5214
phá vỡ sự giam cầm quyền tự quyết của chúng ta
08:24
on the part of large, massive polluters who are just looking at profits,
140
504584
4796
về phía những người gây ô nhiễm lớn, những người chỉ nhìn vào lợi nhuận,
08:29
then the scientists say they have to go into the streets.
141
509422
3170
rồi những nhà khoa học nói họ phải đi xuống đường.
08:32
So I'm sorry to get all hot and charged-up about this.
142
512633
5131
Vì vậy tôi xin lỗi vì đã nóng nảy và bị kích thích bởi điều này.
08:37
WPR: I think everyone appreciates it.
143
517805
1794
WPR: Tôi nghĩ tất cả đều trân trọng nó. (Tiếng vỗ tay và cổ vũ)
08:39
(Applause and cheers)
144
519599
2711
08:42
AG: But yes, what the IPCC report --
145
522351
2712
AG: Nhưng vâng, về báo cáo của IPCC--
08:45
I mean, you know, it's an asymptotic curve
146
525063
2002
Bạn biết đó, nó là một đường cong tiệm cận
08:47
that gets closer and closer to absolute panic, OK?
147
527106
3587
trở nên hẹp dần và hẹp dần tới sự hoảng sự tuyệt đối, đúng không?
08:51
And all the reports are very similar.
148
531402
2503
Và tất cả những báo cáo rất giống nhau.
08:54
This is real.
149
534655
1335
Đây là sự thật.
08:55
You know, Voltaire once said, if you can convince people of absurdities,
150
535990
4755
Voltaire từng nói, nếu bạn có thể thuyết phục mọi người về những điều phi lý,
09:00
you can convince them to commit atrocities.
151
540745
2544
bạn có thể thuyết phục họ phạm phải tội ác.
09:03
We are seeing that in Ukraine today.
152
543664
3003
Ta đang nhìn thấy điều đó ở Ukraine hôm nay.
09:06
We are seeing that on a global basis
153
546709
2669
Ta đang nhìn thấy ở góc độ toàn cầu
09:09
with this reckless indifference to the future of humanity.
154
549378
4338
với sự thờ ơ liều lĩnh này đối với tương lai của nhân loại.
09:13
What will we say to the next generations
155
553758
2377
Ta sẽ nói gì với các thế hệ sau này
09:16
when they look back and see, you had the chance to do this?
156
556135
3921
khi chúng nhìn lại và thấy ta đã có cơ hội để làm điều đó?
09:20
We have the means.
157
560056
1877
Chúng ta có khả năng.
09:22
The International Energy Agency,
158
562475
2127
Cơ quan Năng lượng Quốc tế,
09:24
says that in order to cut emissions by 50 percent in 2030,
159
564644
6465
nói rằng để giảm lượng khí thải xuống 50% vào năm 2030,
09:31
we have all of the technologies we need,
160
571150
3087
ta có tất cả những công nghệ mà ta cần,
09:34
fully developed, with deployment plans that have been proven to work.
161
574278
5297
được phát triển toàn diện, các kế hoạch triển khai được chứng minh có hiệu quả.
09:39
For the next 50 percent between 2030 and 2050,
162
579575
3754
Đối với 50% tiếp theo từ 2030 đến 2050,
09:43
all of the technologies are in various stages of development.
163
583371
4004
tất cả các công nghệ đang ở những giai đoạn phát triển.
09:47
They can be ready if we decide to develop them quickly enough,
164
587416
4296
Chúng có thể sẵn sàng nếu ta quyết định phát triển chúng kịp thời,
09:51
they will be ready.
165
591754
1543
chúng sẽ sẵn sàng.
09:53
We have to stop destroying our future.
166
593339
2753
Chúng ta cần ngừng phá hoại tương lai của chúng ta.
09:56
It sounds so simple,
167
596134
1835
Nó nghe rất đơn giản,
09:58
but we have to break through this paralysis.
168
598010
2795
nhưng chúng ta cần phải phá vỡ sự tê liệt này.
10:00
WPR: Well, we have to break through this paralysis.
169
600847
2419
WPR: Vâng, chúng ta cần phải phá vỡ sự tê liệt này.
10:03
Ladies and gentlemen, Al Gore.
170
603266
1459
Thưa quý vị, Al Gore.
10:04
AG: I have one other thing to say, and I've said this before.
171
604725
3129
AG: Tôi muốn nói thêm điều này, tôi đã từng nói trước đây.
10:07
Do not give up hope.
172
607854
2127
Đừng từ bỏ hi vọng.
10:10
And remember always,
173
610022
1752
Và luôn nhớ rằng,
10:11
that political will is itself a renewable resource.
174
611774
4505
chính trị sẽ tự nó là một tài nguyên tái tạo.
10:16
Thank you.
175
616320
1252
Cảm ơn.
10:18
WPR: Thank you so much, Al.
176
618239
1335
WPR: Cảm ơn rất nhiều, Al.
10:19
(Applause and cheers)
177
619615
5047
(Tiếng vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7