How technology has changed what it's like to be deaf | Rebecca Knill

91,319 views ・ 2020-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi là Rebecca, và tôi là một dạng người lai máy.
(Cười)
Cụ thể hơn, tôi có 32 con chip trong đầu,
00:13
My name is Rebecca, and I'm a cyborg.
1
13028
2892
chúng trở thành bộ phận thính giác của tôi.
00:15
(Laughter)
2
15944
3024
Và bộ phận đó được gọi là ốc tai điện tử.
00:18
Specifically, I have 32 computer chips inside my head,
3
18992
4214
Bạn có nhớ nhân vật Borg trong phim Star Trek,
00:23
which rebuild my sense of hearing.
4
23230
2265
những sinh vật ngoài hành tinh mà đánh bại được tất cả mọi thứ trong tầm mắt?
00:25
This is called a cochlear implant.
5
25519
2352
00:28
You remember the Borg from Star Trek,
6
28805
3080
Đó chính là tôi.
(Cười)
00:31
those aliens who conquered and absorbed everything in sight?
7
31909
4095
Tin vui là tôi đến đây vì công nghệ của các bạn
chứ không vì con người bạn.
00:36
Well, that's me.
8
36958
1181
(Cười)
00:38
(Laughter)
9
38163
1642
Thực ra, tôi chưa bao giờ xem phim Star Trek.
00:39
The good news is I come for your technology
10
39829
2714
(Cười)
00:42
and not for your human life-forms.
11
42567
2136
Nhưng có một lý do:
00:44
(Laughter)
12
44727
2157
chương trình truyền hình không có phụ đề khi tôi còn nhỏ.
00:47
Actually, I've never seen an episode of Star Trek.
13
47189
2355
Tôi bị khiếm thính từ nhỏ.
00:49
(Laughter)
14
49568
2041
Khi tôi đi học, tôi phải “đọc môi” của mọi người.
00:51
But there's a reason for that:
15
51633
1962
00:53
television wasn't closed-captioned when I was a kid.
16
53619
2852
Tôi không gặp một ai khiếm thính như mình cho đến năm 20 tuổi.
00:57
I grew up profoundly deaf.
17
57109
1969
Ngày xưa, đa số đồ điện tử chỉ có âm thanh.
00:59
I went to regular schools, and I had to lip-read.
18
59102
3111
Đồng hồ báo thức của tôi là chị của tôi, Barbara,
01:02
I didn't meet another deaf person until I was 20.
19
62237
2746
người mà đặt báo thức cho chính chị ấy, và ném cái gì đó vào tôi để đánh thức tôi.
01:06
Electronics were mostly audio back then.
20
66135
3046
(Cười)
01:09
My alarm clock was my sister Barbara,
21
69205
2496
Máy trợ thính của tôi vốn rất bền, nhưng nó rất nặng,
01:11
who would set her alarm and then throw something at me to wake up.
22
71725
4032
01:15
(Laughter)
23
75781
2039
nhưng nó giúp tôi nhiều hơn những người khác.
Có nó, tôi có thể nghe nhạc và nghe được giọng của mình.
01:18
My hearing aids were industrial-strength, sledgehammer volume,
24
78317
5174
Tôi luôn luôn thích cái ý tưởng công nghệ giúp thế giới nhân văn hơn.
01:23
but they helped me more than they helped most people.
25
83515
2730
01:26
With them, I could hear music and the sound of my own voice.
26
86269
3286
Tôi từng nhìn vào những đèn flash đổi màu, mỗi khi đổi bài hát,
01:30
I've always liked the idea that technology can help make the world more human.
27
90679
4928
và tôi biết đấy chỉ là khoảng thời gian trước khi tôi nghe thấy tiếng của đồng hồ.
01:36
I used to watch the stereo flash color when the music shifted,
28
96195
4303
Bạn có biết rằng thính giác xảy ra trong bộ não?
01:40
and I knew it was just a matter of time before my watch could show me sound, too.
29
100522
6002
Trong tai bạn có một bộ phận nhỏ được gọi là ốc tai,
và ốc tai có hàng ngàn thụ thể được gọi là tế bào lông rung.
01:48
Did you know that hearing occurs in the brain?
30
108263
2680
01:50
In your ear is a small organ called the cochlea,
31
110967
3691
Khi âm thanh vào tai của bạn,
những tế bào lông rung này gửi tín hiệu đến não,
01:54
and the cochlea is lined with thousands of receptors called hair cells.
32
114682
5107
và não của bạn giải nghĩa âm thanh đấy.
01:59
When sound enters your ear,
33
119813
2429
02:02
those hair cells, they send electric signals to your brain,
34
122266
4492
Tổn thương tế bào lông rung rất phổ biến:
do tiếp xúc tiếng ồn, lão hóa, bệnh tật.
02:06
and your brain then interprets that as sound.
35
126782
2880
Tế bào lông rung của tôi bị tổn thương trước khi tôi sinh ra.
02:10
Hair-cell damage is really common:
36
130763
2254
Mẹ tôi bị mắc bệnh sởi Rubella khi mang thai tôi.
02:14
noise exposure, ordinary aging, illness.
37
134231
4202
02:18
My hair cells were damaged before I was even born.
38
138457
3446
Khoảng chừng 5% số người trên thế giới có dấu hiệu mất thính giác.
02:21
My mother was exposed to German measles when she was pregnant with me.
39
141927
4100
Đến 2050, con số đấy được dự đoán sẽ lên tới hơn 900 triệu người,
02:27
About five percent of the world has significant hearing loss.
40
147125
3958
hay một trong 10 người.
Với người lớn tuổi, con số đó đã là một trong ba người.
02:31
By 2050, that's expected to double to over 900 million people,
41
151107
5563
Với ốc tai điện tử,
02:36
or one in 10.
42
156694
2013
những con chip sẽ đảm nhận nhiệm vụ của tế bào lông rung.
02:38
For seniors, it's already one out of three.
43
158731
2852
Hãy tưởng tượng một hộp với 16 cây bút màu,
02:42
With a cochlear implant,
44
162966
1817
và 16 cây bút đó
02:44
computer chips do the job for the damaged hair cells.
45
164807
2952
cùng nhau tạo ra tất cả các màu sắc trong vũ trụ.
02:48
Imagine a box of 16 crayons,
46
168324
3337
Các ốc tai điện tử cũng tương tự.
02:51
and those 16 crayons, in combination,
47
171685
3483
Tôi có 16 điện cực trong mỗi ốc tai.
02:55
have to make all of the colors in the universe.
48
175192
3022
Và 16 điện cực đấy, phối hợp nhau gửi tín hiệu đến não của tôi,
02:58
Same with the cochlear implant.
49
178731
1883
03:00
I have 16 electrodes in each of my cochleas.
50
180638
3897
để tạo được tất cả âm thanh trong vũ trụ này.
03:04
Those 16 electrodes, in combination, send signals to my brain,
51
184559
5720
Và tôi có bộ phận điện tử ở bên trong và bên ngoài đầu của mình
03:10
representing all of the sounds in the universe.
52
190303
4366
để làm điều đó xảy ra,
bao gồm một thiết bị xử lý nhỏ, những nam châm trong đầu của tôi
03:14
I have electronics inside and outside of my head
53
194693
3948
và một nguồn năng lượng có thể sạc đi sạc lại.
03:18
to make that happen,
54
198665
1491
Sóng vô tuyến truyền âm thanh qua các nam châm này.
03:20
including a small processor, magnets inside my skull
55
200180
5071
Câu hỏi số một mà tôi hay gặp về chiếc ốc tai điện tử này
03:25
and a rechargeable power source.
56
205275
2608
03:27
Radio waves transmit sound through the magnets.
57
207907
3690
khi mọi người nghe về nam châm trong đầu của tôi
là đầu tôi có bị dính vào tủ lạnh không.
03:32
The number one question that I get about the cochlear implant
58
212573
3627
(Cười)
03:36
when people hear about the magnets
59
216224
2240
03:38
is whether my head sticks to the refrigerator.
60
218488
2413
Không, nó không dính.
03:40
(Laughter)
61
220925
6291
(Cười)
(Vỗ tay)
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
03:47
No, it does not.
62
227240
1429
Tôi biết, vì tôi đã thử.
03:48
(Laughter)
63
228693
1777
(Cười)
03:50
(Applause)
64
230494
1699
Những người nghe được giả định rằng những người bị điếc
03:52
Thank you, thank you.
65
232217
2165
sống trong trạng thái “mong muốn có thính giác” cả đời
03:54
(Applause)
66
234406
1786
03:56
I know this, because I tried.
67
236216
1612
03:57
(Laughter)
68
237852
1785
vì họ không thể tưởng tượng thêm bất kỳ cách nào khác.
04:00
Hearing people assume that the Deaf
69
240105
2350
Nhưng, tôi chưa bao giờ mong muốn có thính giác.
04:02
live in a perpetual state of wanting to hear,
70
242479
4118
Tôi chỉ muốn là một phần của cộng đồng giống tôi thôi.
04:06
because they can't imagine any other way.
71
246621
2357
Tôi muốn những người khác khiếm thính như tôi.
04:09
But I've never once wished to be hearing.
72
249002
2451
Tôi nghĩ cảm giác lệ thuộc đó là thứ xâu chuỗi câu chuyện của chúng ta,
04:11
I just wanted to be part of a community like me.
73
251477
3494
04:14
I wanted everyone else to be deaf.
74
254995
1784
và câu chuyện của tôi cảm giác như chưa hoàn thiện.
04:17
I think that sense of belonging is what ultimately connects our stories,
75
257501
5363
Khi ốc tai điện tử lần đầu tiên được sử dụng,
vào thập niên 80,
ca phẫu thuật thực sự đáng sợ như quái vật Frankenstein.
04:22
and mine felt incomplete.
76
262888
1613
04:25
When cochlear implants first got going,
77
265725
2523
Đến năm 2001, cách phẫu thuật đã cải tiến đáng kể,
04:28
back in the '80s,
78
268272
1612
04:29
the operation was Frankenstein-monster scary.
79
269908
4325
nhưng nó vẫn làm mất hết khả năng nghe bẩm sinh còn sót lại.
04:35
By 2001, the procedure had evolved considerably,
80
275185
4569
Tỉ lệ thành công để người điếc có thể nghe hiểu được còn thấp,
khoảng chừng 50 phần trăm.
04:39
but it still wiped out any natural hearing that you had.
81
279778
3389
Vậy nếu nó không hiệu quả, thì cũng không thể quay đầu lại.
04:43
The success rate then for speech comprehension was low,
82
283767
4090
Lúc đó, việc cấy ghép gây rất nhiều tranh cãi trong cộng đồng khiếm thính.
04:47
maybe 50 percent.
83
287881
1730
04:50
So if it didn't work, you couldn't go back.
84
290256
2626
Dễ hiểu hơn, nó được cho rằng chẳng khác gì
04:53
At that time, implants were also controversial in the Deaf culture.
85
293935
4693
việc thay đổi màu da.
Tôi không làm ca cấy ghép lúc đó,
nhưng thính giác của tôi đang ngày càng tệ hơn,
04:59
Basically, it was considered the equivalent
86
299295
2753
và thiết bị trợ thính của tôi chẳng làm được gì nữa.
05:02
of changing the color of your skin.
87
302072
2093
05:04
I held off for a while,
88
304954
1860
Và đến năm 2003, tôi có một quyết định khó khăn
05:06
but my hearing was going downhill fast,
89
306838
3236
rằng tôi sẽ làm ca cấy ghép.
Tôi chỉ cần hết sợ về việc nó sẽ thất bại,
05:10
and hearing aids were no longer helping.
90
310098
2659
05:12
So in 2003, I made the tough decision to have the cochlear implant.
91
312781
5238
không quan tâm rằng nó có thành công hay không,
05:18
I just needed to stop that soul-sucking cycle of loss,
92
318439
5885
và tôi không nghĩ rằng nó lại thành công.
Tôi xem nó như một chọn lựa cuối,
05:24
regardless of whether the operation worked,
93
324348
2638
trước khi tôi sẽ hoàn toàn mất đi thính giác,
05:27
and I really didn't think that it would.
94
327010
2442
dù một phần trong tôi muốn vậy.
05:29
I saw it as one last box to check off
95
329476
3680
Sự im lặng rất "gây nghiện".
05:33
before I made the transition to being completely deaf,
96
333180
4255
05:37
which a part of me wanted.
97
337459
2134
Có thể bạn đã từng trải qua cảm giác trống rỗng,
05:41
Complete silence is very addictive.
98
341291
3040
và bạn hiểu ý tôi rồi đó.
Sự im lặng có khả năng mở rộng tâm trí.
05:45
Maybe you've spent time in a sensory deprivation tank,
99
345824
4137
Trong sự im lặng đó, tôi nhìn thấy âm thanh.
05:49
and you know what I mean.
100
349985
1692
Khi tôi xem một video nhạc mà không có tiếng,
05:51
Silence has mind-expanding capabilities.
101
351701
3278
tôi có thể nghe được âm nhạc.
Trong sự thiếu vắng của âm thanh,
05:55
In silence, I see sound.
102
355669
2246
não của tôi lắp đầy những chỗ trống dựa vào những cử động tôi thấy.
05:58
When I watch a music video without sound,
103
358586
2710
06:01
I can hear music.
104
361320
1548
Tâm trí của tôi không còn cạnh tranh với sự phân tâm do âm thanh.
06:02
In the absence of sound,
105
362892
2064
06:04
my brain fills in the gaps based on the movement I see.
106
364980
4746
Tôi “giải thoát”, và bắt đầu suy nghĩ sáng tạo hơn.
06:09
My mind is no longer competing with the distraction of sound.
107
369750
4469
Cấy ghép các thiết bị y sinh trong cơ thể cũng có ích lợi.
06:14
It's freed up to think more creatively.
108
374243
3170
Không thể phủ nhận được sự tiện lợi của việc nghe được,
và tôi có thể tắt nó đi bất cứ khi nào tôi muốn.
06:19
There are advantages to having bionic body parts as well.
109
379309
4150
(Cười)
Tôi nghe khi tôi cần, còn những lúc khác, thì không.
06:23
It's undeniably convenient to be able to hear,
110
383483
2929
06:26
and I can turn it off any time I want.
111
386436
2174
Thính giác nhân tạo không bị lão hoá đi,
06:28
(Laughter)
112
388634
2168
mặc dù có những bộ phận mà đôi khi cần phải được thay thế.
06:30
I'm hearing when I need to be, and the rest of the time, I'm not.
113
390826
3738
Sẽ thật là tốt biết mấy,
06:34
Bionic hearing doesn't age,
114
394588
1952
khi có thể tái tạo lại những bộ phận bị hỏng như người máy,
06:36
although external parts sometimes need replacement.
115
396564
3597
nhưng của tôi thì được giao qua FedEx từ Advanced Bionics.
06:40
It would be so cool
116
400669
1891
06:42
to just automatically regenerate a damaged part like a real cyborg,
117
402584
5191
(Cười)
À, tôi cũng có những cập nhật
06:47
but I get mine FedExed from Advanced Bionics.
118
407799
2730
được tải vào đầu của mình.
06:50
(Laughter)
119
410553
1380
(Cười)
Nó gần giống như AirDrop.
06:52
Oh, I get updates
120
412840
3071
(Cười)
06:55
downloaded into my head.
121
415935
2874
Với ốc tai điện tử,
tôi có thể nghe nhạc từ iPod bằng đầu mà không cần tai nghe.
06:58
(Laughter)
122
418833
1134
06:59
It's not quite AirDrop -- but close.
123
419991
2287
07:02
(Laughter)
124
422302
1895
Vừa rồi, tôi đến buổi biểu diễn dài và nhàm chán của bạn tôi...
07:04
With the cochlear implant,
125
424558
1279
07:05
I can stream music from my iPod into my head without earbuds.
126
425861
4752
(Cười)
và không ai phát hiện
07:11
Recently, I went to a friend's long, tedious concert ...
127
431336
4817
tôi nghe The Beatles ba tiếng lận.
(Cười)
07:16
(Laughter)
128
436463
1864
(Vỗ tay)
07:18
and unknown to anyone else,
129
438351
2491
07:20
I listened to the Beatles for three hours instead.
130
440866
2866
Công nghệ đã phát triển rất nhanh.
07:23
(Laughter)
131
443756
1001
07:24
(Applause)
132
444781
6404
Trở ngại lớn nhất với người khiếm thính như tôi
không còn về mặt vật lý.
07:31
Technology has come so far so fast.
133
451209
3904
Mà là cách mọi người phản ứng lại sự điếc của tôi,
07:35
The biggest obstacle I face as a deaf person
134
455137
3369
kiểu phản ứng lỗi thời mà mọi người phản ứng lại --
07:38
is no longer a physical barrier.
135
458530
2396
07:40
It's the way that people respond to my deafness,
136
460950
3874
thương tiếc, giúp đỡ, hay thậm chí nổi giận --
bởi vì nó phá vỡ sự kết nối giữa con người
07:44
the outdated way people respond to my deafness --
137
464848
3880
mà công nghệ đã làm được.
07:48
pity, patronization, even anger --
138
468752
3680
Tôi từng có một người bạn cùng phòng đã rất tức giận
07:52
because that just cancels out the human connection
139
472456
3849
chỉ vì tôi không nghe thấy tiếng gõ cửa của cô ấy.
07:56
that technology achieves.
140
476329
2342
khi chìa khoá của cô ấy bị hỏng.
07:58
I once had a travel roommate who had a complete temper tantrum,
141
478695
4944
Nếu tôi không có ở đó, thì cô ấy có thể đi lấy chìa khoá khác,
08:03
because I didn't hear her knocking on the door
142
483663
2169
nhưng cô ấy nhìn thấy tôi đang ở đó, cơn giận của cô ấy “sôi” lên.
08:05
when her key didn't work.
143
485856
1973
08:07
If I hadn't been there, no problem, she could get another key,
144
487853
3634
Nó không còn vì cái chìa khoá.
Mà là vì sự khiếm thính của tôi chưa phải là lý do đủ tốt
08:11
but when she saw that I was there, her anger boiled over.
145
491511
4571
cho sự bất tiện của cô ấy.
08:16
It was no longer about a key.
146
496106
2377
Hoặc một quảng cáo về một người đàn ông khiếm thính
08:18
It was about deafness not being a good enough reason
147
498507
3933
mà hàng xóm của ông ấy rất ngạc nhiên với những tin nhắn bằng cử chỉ
08:22
for her inconvenience.
148
502464
1705
từ những người trên con phố.
08:24
Or the commercial about the deaf man
149
504845
2236
Tất cả mọi người gửi cho tôi video đấy đều bảo rằng họ đã khóc,
08:27
whose neighborhood surprised him with sign language messages
150
507105
3756
nên tôi đã hỏi:
"Nếu ông ấy không điếc thì sao?
08:30
from people on the street.
151
510885
2176
Nếu ông ấy nói tiếng Tây Ban Nha
08:33
Everyone who sent me the video told me they cried,
152
513085
3445
và tất cả mọi người cũng học tiếng đó?
Thì bạn có khóc không?"
08:36
so I asked them,
153
516554
1318
08:37
"Well, what if he wasn't deaf?
154
517896
1626
Và họ nói không.
08:39
What if his first language was Spanish,
155
519546
2395
Họ khóc không phải vì trở ngại giao tiếp,
08:41
and everyone learned Spanish instead?
156
521965
2428
mà vì người đàn ông đó khiếm thính.
08:44
Would you have cried?"
157
524417
1571
Nhưng tôi lại nghĩ khác.
08:46
And they all said no.
158
526012
1254
08:48
They weren't crying because of the communication barrier,
159
528065
3173
Nếu Borg xuất hiện trong video,
08:51
they were crying because the man was deaf.
160
531262
2318
và nói: “Điếc chẳng liên quan.”
08:54
But I see it differently.
161
534421
1342
08:56
What if the Borg showed up in that video,
162
536493
4497
Bởi vì đó là những gì họ nói, đúng không?
Mọi thứ chẳng liên quan đến nhau.
Và rồi Borg "đồng hoá" ông điếc ấy --
09:01
and the Borg said, "Deafness is irrelevant."
163
541014
4214
không nhờ vào sự thương tiếc hay tức giận,
09:05
Because that's what they say, right?
164
545252
1726
mà vì ông ấy có sự khác biệt
09:07
Everything's "irrelevant."
165
547002
1474
09:08
And then the Borg assimilated the deaf guy --
166
548500
3563
mà Borg cần,
với khả năng nói những ngôn ngữ độc đáo.
09:12
not out of pity, not out of anger,
167
552087
2762
09:14
but because he had a biological distinctiveness
168
554873
3301
Tôi muốn xem quảng cáo đấy hơn.
(Cười)
09:18
that the Borg wanted,
169
558198
1566
09:19
including unique language capabilities.
170
559788
3148
Tại sao nghĩ về khả năng lại làm cho mọi người không thấy thoải mái?
09:23
I would much rather see that commercial.
171
563599
2040
Bạn có thể biết một vở kịch, sau đó là phim,
09:25
(Laughter)
172
565663
1150
tên là “Những đứa trẻ yếu thế,”
09:27
Why does thinking about ability make people so uncomfortable?
173
567866
3661
bởi Mark Medoff.
Vở kịch ấy, tiêu đề đó,
09:32
You might know a play, later a movie,
174
572224
2884
thực chất đến từ một bài thơ của Alfred Tennyson,
09:35
called "Children of a Lesser God,"
175
575132
1850
và tôi diễn giải lại vở kịch và tiêu đề đó
09:37
by Mark Medoff.
176
577006
1840
09:38
That play, that title,
177
578870
1709
để nói rằng những người bị coi là khiếm khuyết
09:40
actually comes from a poem by Alfred Tennyson,
178
580603
3462
09:44
and I interpret both the play and title
179
584089
3643
được tạo bởi một vị thần nhỏ
và sống một cuộc sống thấp kém,
09:47
to say that humans who are perceived as defective
180
587756
5017
trong khi những người khác được tạo bởi những vị thần thật
sống cuộc sống "cao cấp" hơn,
09:52
were made by a lesser God
181
592797
1868
vì những vị thần đó không mắc lỗi lầm nào.
09:54
and live an inferior existence,
182
594689
2202
09:56
while those made by the real God are a superior class,
183
596915
5207
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai,
khoảng chừng 275,000 người khuyết tật
10:02
because God doesn't make mistakes.
184
602146
2094
bị giết trong một trại tử thần đặc biệt,
10:05
In World War II,
185
605496
1461
10:06
an estimated 275,000 people with disabilities
186
606981
4786
vì họ không hợp với tầm nhìn của những người “cao cấp” như Hitler.
Hitler nói rằng ông được lấy cảm hứng từ nước Mỹ,
10:11
were murdered in special death camps,
187
611791
2989
10:14
because they didn't fit Hitler's vision of a superior race.
188
614804
4527
đã ban hành luật không tự nguyện “khử những người không hợp”
10:19
Hitler said that he was inspired by the United States,
189
619355
4741
trong đầu thập niên 1900.
10:24
which had enacted involuntary sterilization laws for "the unfit"
190
624120
6433
Luật đó tiếp tục trong hơn 30 bang đến thập niên 70,
10:30
in the early 1900s.
191
630577
1963
đến khi nó bị bãi bỏ vào năm 2003.
10:33
That practice continued in more than 30 states until the '70s,
192
633060
5597
Vậy thế giời này không còn quá xa lạ với bài thơ của Tennyson.
10:38
with the last law finally repealed in 2003.
193
638681
4286
Đó là xu hướng để đưa ra giả định về mọi người dựa trên khả năng của họ
10:43
So the world is not that far removed from Tennyson's poem.
194
643729
3944
xuất hiện trong các câu như:
“Bạn thật là đặc biệt,” “Tôi không thể sống như thế”
10:48
That tendency to make assumptions about people based on ability
195
648411
4643
hay "Cảm ơn chúa, không phải là mình."
10:53
comes out in sentences like
196
653078
2698
10:55
"You're so special," "I couldn't live like that"
197
655800
3912
Thay đổi cách mọi người suy nghĩ như làm cho họ bỏ một thói quen.
10:59
or "Thank God that's not me."
198
659736
2849
Trước khi tôi làm ca cấy ghép, tôi dừng việc dùng điện thoại
11:04
Changing how people think is like getting them to break a habit.
199
664399
3896
và đổi sang dùng thư điện tử,
nhưng mọi người vẫn gửi cho tôi thư thoại.
11:08
Before the implant, I had stopped using the voice telephone
200
668954
4246
Họ rất buồn vì tôi không dùng điện thoại
và không đáp lại tất cả thư mà mọi người gửi.
11:13
and switched to email,
201
673224
1707
11:14
but people kept leaving me voice mail.
202
674955
1978
Tôi cứ tiếp tục nói với mọi người tình hình của tôi.
11:17
They were upset that I was unreachable by phone
203
677708
2810
Nó mất mấy tháng để thích nghi được.
11:20
and not returning messages.
204
680542
2215
10 năm sau,
11:22
I continued to tell them my situation.
205
682781
3443
và các bạn có biết ai ghét thư thoại không?
11:26
It took them months to adapt.
206
686248
1841
Những người thế hệ Y.
(Cười)
11:29
Fast-forward 10 years,
207
689009
2200
Và bạn biết họ đã làm gì không?
11:31
and you know who else hated voice mail?
208
691233
2808
Họ bình thường hoá việc nhắn tin để liên lạc.
11:34
Millennials.
209
694612
1151
11:35
(Laughter)
210
695787
2523
Bây giờ, khi nghĩ đến việc từ chối thư thoại,
11:38
And you know what they did?
211
698334
1326
nó không còn quan trọng rằng bạn điếc hay chỉ tự nhận là mình điếc.
11:40
They normalized texting for communication instead.
212
700596
4319
(Cười)
11:44
Now, when it comes to ignoring voice mail,
213
704939
3485
(Vỗ tay)
11:48
it no longer matters whether you're deaf or just self-absorbed.
214
708448
3739
11:52
(Laughter)
215
712211
3252
Thế hệ Y thay đổi cách mọi người suy nghĩ về việc nhắn tin.
11:55
(Applause)
216
715487
6836
Họ đặt lại mặc định của nhắn tin.
Tôi có thể nói với các bạn tôi thích nhắn tin đến mức nào không?
12:02
Millennials changed how people think about messaging.
217
722347
3760
Ồ, và những cuộc trò chuyện nhóm.
Tôi có sáu anh chị em --
12:06
They reset the default.
218
726131
2089
12:08
Can I just tell you how much I love texting?
219
728778
2760
và tất cả họ đều nghe được,
nhưng tôi không nghĩ họ thua kém mình.
12:11
Oh, and group texts.
220
731562
1722
(Cười)
12:14
I have six siblings --
221
734049
3073
Và chúng tôi đều nhắn tin.
Bạn có biết nó "kịch tích" như thế nào
12:17
they're all hearing,
222
737146
1757
12:18
but I don't think any less of them.
223
738927
2056
khi có phương tiện giao tiếp trực quan mà mọi người đang dùng?
12:21
(Laughter)
224
741007
1933
12:22
And we all text.
225
742964
1588
Vậy là tôi đang làm nhiệm vụ của mình.
12:24
Do you know how thrilling it is
226
744576
1568
Với tư cách là người tiêu dùng công nghệ,
12:26
to have a visual means of communication that everyone else actually uses?
227
746168
5250
tôi muốn có tuỳ chọn hình ảnh cho mọi âm thanh.
12:31
So I am on a mission now.
228
751886
2368
Không quan trọng là vì tôi điếc
12:34
As a consumer of technology,
229
754278
2885
hay vì không muốn đánh thức một em bé.
Cả hai đều ý nghĩa như nhau.
12:37
I want visual options whenever there's audio.
230
757187
3302
Những nhà thiết kế thông minh
12:40
It doesn't matter whether I'm deaf
231
760513
2209
có nhiều cách để sử dụng công nghệ,
12:42
or don't want to wake the baby.
232
762746
1777
nhưng tách biệt quyền sử dụng đó trong “khả năng sử dụng” --
12:44
Both are equally valid.
233
764547
2074
12:46
Smart designers
234
766985
1681
12:48
include multiple ways to access technology,
235
768690
3723
điều đó chỉ đang giấu nó khỏi những người dùng chính.
12:52
but segregating that access under "accessibility" --
236
772437
5612
Để thay đổi được cách suy nghĩ của mọi người,
chúng ta cần phải dễ tiếp cận hơn,
chúng ta phải được kết nối với nhau.
12:58
that's just hiding it from mainstream users.
237
778073
3514
Apple đã làm được điều đó.
13:01
In order to change how people think,
238
781611
2936
Trên iPhone của tôi, nó tự động xuất hiện phụ đề
13:04
we need to be more than accessible,
239
784571
1806
13:06
we need to be connected.
240
786401
2361
của thư thoại,
13:08
Apple did this recently.
241
788786
2204
ngay cạnh nút âm lượng.
Tôi có thể tắt nó đi khi tôi muốn.
13:11
On my iPhone, it automatically displays a visual transcript
242
791014
4254
Bạn biết gì không?
Netflix, Hulu, Amazon Prime không còn dòng chữ:
13:15
of my voice mail,
243
795292
1310
13:16
right next to the audio button.
244
796626
1706
13:18
I couldn't turn it off even if I wanted to.
245
798356
2451
"Phụ đề dành cho người khiếm thính."
13:21
You know what else?
246
801426
1356
Mà chỉ có "phụ đề", "bật" hoặc "tắt,"
13:22
Netflix, Hulu, Amazon Prime no longer say
247
802806
4637
với một danh sách ngôn ngữ bên dưới, trong đó có Tiếng Anh.
13:27
"Closed-captioned for the hearing impaired."
248
807467
2372
13:29
They say "subtitles," "on" or "off,"
249
809863
3429
Công nghệ đã phát triển rất nhiều.
Tư duy của chúng ta phải bắt kịp được.
13:33
with a list of languages underneath, including English.
250
813316
3578
"Kháng cự chỉ vô ích"
13:38
Technology has come so far.
251
818164
2658
(Cười)
Các bạn đã được "đồng bộ hoá".
13:40
Our mindset just needs to catch up.
252
820846
2497
(Cười)
Xin cảm ơn.
13:44
"Resistance is futile."
253
824790
1801
(Vỗ tay)
13:46
(Laughter)
254
826615
1492
13:48
You have been assimilated.
255
828131
1603
13:49
(Laughter)
256
829758
2023
13:51
Thank you.
257
831805
1151
13:52
(Applause)
258
832980
4480
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7