How to reduce bias in your workplace | The Way We Work, a TED series

152,530 views ・ 2021-10-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
- We all have our biases,
0
520
1790
Translator: Trần Ngọc Bảo Trâm Reviewer: Nhu PHAM
Kim Scott: Chúng ta đều có thành kiến,
00:02
the set of assumptions that we make,
1
2310
1860
đó là tập hợp các giả định ta đưa ra và những điều ta không để ý
00:04
and the things we don't notice
2
4170
2010
00:06
about people's race, gender, religion, sexual orientation,
3
6180
4230
về chủng tộc, giới tính, tôn giáo,
xu hướng tính dục, ngoại hình và các đặc điểm khác của người khác.
00:10
appearance, and other traits.
4
10410
1680
00:12
They come from the part of our mind
5
12090
2240
Chúng xuất phát từ tâm trí và thay ta đưa ra kết luận
00:14
that jumps to conclusions
6
14330
1610
00:15
that we might not even be aware that we have.
7
15940
2750
mà chúng ta thậm chí không hay biết.
00:18
- I really can't tell you the number of times people assumed
8
18690
2340
Trier Bryant: Tôi thực sự không nhớ
bao nhiêu lần bị người khác nhầm là nhân viên lễ tân
00:21
I was the receptionist
9
21030
1650
00:22
when I was an executive at the company.
10
22680
2460
trong khi tôi là chuyên viên cấp cao tại công ty.
00:25
- That kind of bias gets in the way of good collaboration,
11
25140
3640
KS: Thiên kiến đó cản trở ta hợp tác,
00:28
performance, and decision-making.
12
28780
2150
hoạt động và ra quyết định hiệu quả.
00:30
- It creates an invisible tax of resentment and frustration.
13
30930
3240
TB: Nó tạo ra vô tình tạo ra sự phẫn uất và thất vọng.
00:34
The more frustrated we are,
14
34170
1700
Càng thất vọng, chúng ta càng có xu hướng im lặng.
00:35
the more silent we are likely to be.
15
35870
1700
00:37
And the more silent we are,
16
37570
1200
Và càng im lặng,
00:38
the less we may be able to do our best work.
17
38770
2240
ta càng không thể làm tốt việc của mình.
Tuy nhiên, tin tốt là thiên kiến có thể được loại trừ.
00:41
The good news though is,
18
41010
1630
00:42
bias is not inevitable.
19
42640
1783
[Cách Ta Làm Việc]
00:48
So here's how to disrupt bias in three steps.
20
48310
2740
TB: Nên đây là ba bước để phá vỡ thiên kiến.
Đầu tiên là tạo kho từ vựng chung.
00:51
The first step is to create a shared vocabulary.
21
51050
3330
00:54
Sometimes bias shows up in big embarrassing gaffes,
22
54380
3100
Đôi khi thiên kiến xuất hiện trong câu nói hớ và đáng xấu hổ,
00:57
but more often it comes out
23
57480
1410
nhưng thường là trong từng từ ngữ mà ta chọn,
00:58
in the little words and phrases we choose,
24
58890
2270
01:01
which are packed with assumptions.
25
61160
1860
vốn chứa đầy những quy chụp.
Đặc biệt, trong các cuộc họp, điều này thường không được để ý
01:03
In meetings especially, these often go unnoticed
26
63020
2960
01:05
or even worse, people notice, but don't know what to say.
27
65980
4250
hoặc tệ hơn mọi người chú ý nhưng không biết nói gì.
01:10
That's why we recommend coming up with a shared word
28
70230
2220
Đó là lý do vì sao bạn nên nghĩ ra từ ngữ chung
01:12
or phrase that everyone agrees to use
29
72450
2230
mà mọi người đồng ý sử dụng để phá vỡ thái độ hoặc hành vi định kiến.
01:14
to disrupt bias, attitudes or behaviors.
30
74680
2730
01:17
Examples teams are using our bias alert, stoplight,
31
77410
3550
Các nhóm thử nghiệm đang dùng “cảnh báo thiên kiến“, “đèn dừng”,
01:20
or even throwing up a peace sign.
32
80960
1590
thậm chí là biển báo hòa bình.
01:22
- Leaders often ask us to give them the right words,
33
82550
3450
KS: Trưởng nhóm thường yêu cầu chúng tôi dùng “từ ngữ đúng đắn”,
nhưng từ ngữ tốt nhất là những gì nhóm bạn thực sự sẽ nói,
01:26
but the best words are the ones your team will actually say,
34
86000
3520
01:29
not the ones that leaders impose.
35
89520
1890
không phải những gì trưởng nhóm đặt ra.
01:31
So talk to your team.
36
91410
1730
Vậy hãy nói chuyện với nhóm của bạn.
01:33
My very favorite is the one that you recommended Trier,
37
93140
3690
Từ yêu thích của tôi là do cô đề xuât đó Trier:
01:36
purple flag.
38
96830
1280
“cờ tím.”
01:38
When someone says or does something biased,
39
98110
2500
Khi ai đó nói hoặc làm điều gì đó thiên kiến,
01:40
we'll say purple flag,
40
100610
1450
chúng tôi sẽ nói “cờ tím”.
01:42
and maybe we'll even waive a purple flag.
41
102060
3000
Có lẽ chúng tôi sẽ treo một lá cờ màu tím.
01:45
It's not a red flag, it's a friendly purple flag.
42
105060
3240
Không phải cờ màu đỏ.
Mà là cờ màu tím thân thiện.
01:48
- It helps us become more aware of our blind spots.
43
108300
3000
TB: Nó giúp chúng tôi ý thức hơn về điểm mù của mình.
01:51
- Purple flag. - Purple flag.
44
111300
1500
KS: Cờ tím.
TB: Cờ tím.
01:53
Thanks for pointing that out.
45
113670
1110
Cảm ơn vì chỉ ra.
01:54
I've been noticing lately I use a lot of sight metaphors
46
114780
2580
Gần đây, tôi để ý thấy mình dùng rất nhiều ẩn dụ thị giác
01:57
that often portray disabilities like being visually impaired
47
117360
2770
thường để miêu tả khuyết tật, như khiếm thị,
02:00
in negative ways,
48
120130
1410
một cách tiêu cực.
02:01
but I'm committed to doing better and working on it.
49
121540
2400
Nhưng tôi hứa sẽ làm tốt hơn và đang nỗ lực.
02:03
- I am too.
50
123940
1280
KS: Tôi cũng vậy.
02:05
Another great shared vocabulary trick
51
125220
2530
Một mẹo từ vựng chung tuyệt vời khác là yêu cầu các thành viên trong nhóm
02:07
is to ask members of your team to respond to bias
52
127750
2670
đáp lại thiên kiến bằng câu “Tôi + tuyên bố“.
02:10
with an I statement.
53
130420
1310
02:11
An I statement invites the other person in
54
131730
2860
“Tôi + tuyên bố” mời người khác
02:14
to understand things from your perspective
55
134590
1790
nhìn mọi thứ từ góc nhìn của bạn hơn là điểm mặt chỉ tên.
02:16
rather than calling them out.
56
136380
1540
02:17
Like, I don't think you're going to take me seriously
57
137920
2610
Như: “Tôi không nghĩ anh sẽ nghiêm túc với tôi
02:20
when you're calling me honey.
58
140530
1180
khi anh gọi tôi là “bé yêu””
02:21
Or I don't think you meant that the way that it sounded.
59
141710
2590
Hoặc “Tôi không nghĩ rằng cô có ý như vậy.”
02:24
Usually when people's biases are pointed out to them
60
144300
3290
Thông thường, thiên kiến của một người được chỉ ra
02:27
clearly and compassionately,
61
147590
1880
một cách rõ ràng và đồng cảm,
02:29
they apologize and correct things going forward,
62
149470
2970
họ sẽ xin lỗi và sửa chữa mọi thứ trong tương lai.
02:32
usually, but not always.
63
152440
2330
Nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
02:34
- That brings us to the second step,
64
154770
1910
TB: Điều đó đưa ta đến bước thứ hai:
02:36
create a shared norm for how to respond
65
156680
2710
tạo ra một quy chuẩn chung về cách phản hồi
02:39
when your bias is pointed out.
66
159390
1540
khi thiên kiến được chỉ ra.
02:40
- When my bias is flagged,
67
160930
1480
KS: khi bị chỉ ra thiên kiến,
02:42
I can only be glad that I'm learning something new
68
162410
2640
tôi chỉ có thể vui vì đã học được điều gì đó mới
02:45
if I can move past the shame,
69
165050
2130
nếu có thể vượt qua nỗi xấu hổ.
02:47
I hate the idea that I've harmed someone.
70
167180
2590
Tôi ghét ý nghĩ mình đã làm hại ai đó.
02:49
And when I feel ashamed, I rarely respond well.
71
169770
4140
Và khi cảm thấy xấu hổ, tôi hiếm khi có phản hồi tốt.
02:53
So it's really helpful to have that shared norms
72
173910
2660
Vì vậy, cần có quy chuẩn chung
02:56
so that I know what to say in those moments.
73
176570
2400
để tôi biết phải nói gì vào những khoảnh khắc đó.
02:58
- We recommend you start with,
74
178970
1530
TB: Chúng tôi gợi ý bạn bắt đầu với: “Cảm ơn đã chỉ ra điều đó.”
03:00
thank you for pointing that out.
75
180500
1380
03:01
It took courage for that person to disrupt the bias.
76
181880
2690
Để phá vỡ thiên kiến, cần phải có can đảm
03:04
So it's important to acknowledge that.
77
184570
1880
nên nhận thức được điều đó là rất quan trọng.
03:06
Then there are two choices on what to say next.
78
186450
2510
Có hai lựa chon để nói gì tiếp theo.
03:08
One, I get it.
79
188960
1210
Một là “Tôi hiểu rồi”,
03:10
Or two, I don't get it.
80
190170
2050
hoặc hai là “Tôi không hiểu.
03:12
Could you explain more after the meeting.
81
192220
2110
Bạn có thể giải thích thêm sau cuộc họp chứ?”
03:14
- The other day, you and I were recording a podcast
82
194330
2740
Một ngày kia,
Tôi và cô đang thu âm một tập podcast,
03:17
and I said, HR serves three masters
83
197070
3190
tôi nói: “Nhân sự làm sen trăm họ,”
03:20
and you waved the purple flag.
84
200260
1490
và cô treo cờ tím
03:21
I knew what I had done wrong.
85
201750
1580
Tôi biết ngay mình đã lỡ lời.
03:23
Why was I using a slavery metaphor?
86
203330
2470
Tại sao tôi lại dùng ẩn dụ về nô lệ đó chứ?
03:25
We hit pause, I thanked you and we rerecorded.
87
205800
3430
Chúng tôi đã dừng podcast,
tôi đã cảm ơn cô và ta lại tiếp tục thu.
03:29
It was no big deal.
88
209230
1170
Chẳng có gì nghiêm trọng.
03:30
The thing I love about the purple flag
89
210400
2360
Điều tôi thích ở cờ tím là hiệu quả của nó
03:32
is how efficient it is.
90
212760
1590
03:34
- Flagging the bias didn't prevent us
91
214350
1430
TB: Cảnh báo thiên kiến không cản trở công việc,
03:35
from getting the work done.
92
215780
940
03:36
In fact, it helps us work together more honestly,
93
216720
2640
mà giúp làm việc nhóm trở nên chân thành hơn.
03:39
it's even harder, when I don't know what I did wrong.
94
219360
2900
KS: Sẽ càng khó khắn
khi không biết mình làm gì sai.
03:42
Once I asked someone out to lunch,
95
222260
2150
Một lần, tôi mời một người bạn ăn trưa.
03:44
out came the purple flag.
96
224410
1440
Người đó vẫy cờ tím.
03:45
I had no idea why.
97
225850
2640
Tôi chẳng hiểu vì sao,
03:48
So I was relieved to know what to say next.
98
228490
2590
nên tôi thấy nhẹ nhõm khi biết nên nói gì tiếp theo.
03:51
Thank you for pointing it out, but I don't get it.
99
231080
2390
“Cảm ơn đã chỉ ra nó, nhưng tôi không hiểu.
03:53
Could we talk after the meeting?
100
233470
1690
Ta sẽ nói thêm sau cuộc họp nhé?”
03:55
Afterwards, the person reminded me
101
235160
1920
Sau đó, người đó nhắc tôi về việc họ đang nhịn ăn cho Ramadan.
03:57
that they were fasting for Ramadan.
102
237080
1930
Ngay lập tức, tôi hiểu ra
03:59
It instantly made sense to me,
103
239010
2030
và tôi đã khám phá thêm một điều mà tôi sẽ để ý hơn.
04:01
and I discovered something that I could be more aware of.
104
241040
3090
04:04
But to get to awareness,
105
244130
1480
Nhưng để được như thế, tôi phải trải qua chút xấu hổ.
04:05
I had to move through shame.
106
245610
1960
04:07
It was hard to say I don't get it.
107
247570
1950
Thật khó để nói: “Tôi không hiểu.”
04:09
The shared norm helped me listen and learn
108
249520
2740
Những quy tắc chung này giúp tôi lắng nghe và học hỏi
04:12
rather than getting defensive.
109
252260
1460
thay vì trở nên bảo thủ.
04:13
The fact that there was a norm at all,
110
253720
2100
Việc có một quy tắc chung cũng trấn an tôi
04:15
reassured me that other people
111
255820
1770
rằng những người khác cũng mắc sai lầm tương tự
04:17
are making similar kinds of mistakes
112
257590
1780
04:19
and that we're all learning together.
113
259370
1590
và tất cả đang cùng nhau học hỏi.
04:20
- Disrupting bias may start off feeling uncomfortable,
114
260960
3030
TB: Việc phá vỡ thiên kiến có thể gây khó chịu ở thời gian đầu,
04:23
but with time and consistency,
115
263990
1671
nhưng với sự kiên định và thời gian,
04:25
we can build the stamina we need to push through it.
116
265661
2989
ta có thể xây dựng sức chịu đựng đủ để vượt qua nó.
04:28
When it becomes routine for us to notice our biases,
117
268650
2810
Khi đã thành một thói quen,
04:31
all of a sudden they feel less threatening.
118
271460
2450
tự nhiên, chúng sẽ trở nên ít đáng sợ hơn.
04:33
It's hard to break bias habits,
119
273910
1730
Phá vỡ thói quen thiên kiến thật khó,
04:35
yet we can change the pattern with consistent effort.
120
275640
3780
nhưng ta có thể thay đổi nhờ kiên trì.
04:39
- We've got to be patient with ourselves and with others.
121
279420
3070
KS: Chúng ta nên tính kiên nhẫn với bản thân và người khác.
04:42
- Patient and also persistent.
122
282490
1629
TB: kiên nhẫn và cả kiên trì,
04:44
- Yeah.
123
284119
833
04:44
- Which brings us to our last step.
124
284952
1288
đưa ta đến bước cuối cùng.
04:46
Once the team has come up with a shared vocabulary
125
286240
2330
Khi đã có kho từ vựng chung,
04:48
and agrees on the shared norm for how to respond,
126
288570
2660
và đồng ý những quy tắc chung trong việc phản hồi,
04:51
the team should commit to disrupting bias
127
291230
1590
nhóm ấy có thể phá vỡ thiên kiến ít nhất một lần trong mọi cuộc họp.
04:52
at least once in every meeting.
128
292820
1650
04:54
- If bias isn't flagged in a meeting,
129
294470
1840
KS: Nếu thiên kiến không bị “vẫy cờ”,
04:56
it doesn't mean there wasn't any bias.
130
296310
2100
không có nghĩa là không có thiên kiến.
04:58
It just means either nobody noticed,
131
298410
2430
Nó chỉ có nghĩa là không ai nhận ra
05:00
or nobody knew what to say.
132
300840
1920
hoặc không ai biết nên nói thế nào.
05:02
When we are silent about bias, we reinforce it.
133
302760
4270
Im lặng trước thiên kiến nghĩa là củng cố nó.
Và không thể chỉ có người bị thiên kiến đứng lên chỉ ra.
05:07
And it can't be just the targets of bias who point it out.
134
307030
3850
05:10
Observers and leaders have got to speak up.
135
310880
2580
Cả người quan sát và lãnh đạo cũng cần lên tiếng.
05:13
We all have a responsibility.
136
313460
2010
Tất cả chúng ta đều có trách nhiệm.
05:15
- By making a practice
137
315470
900
TB: Bằng cách luyện tập phá vỡ thiên kiến một cách nhanh chóng và lịch sự,
05:16
of disrupting bias quickly and kindly,
138
316370
2490
05:18
we prevent it from metastasizing into something worse,
139
318860
3050
ta ngăn ngừa nó di căn thành thứ gì đó tệ hơn
05:21
like prejudice, bullying, discrimination, or harassment.
140
321910
3320
như định kiến, bắt nạt,
phân biệt hoặc làm nhục.
05:25
- Bias disruptors,
141
325230
1230
KS: Những thứ phá vỡ thiên kiến: kho từ vựng chung,
05:26
a shared vocabulary,
142
326460
1290
05:27
a shared norm, and a shared commitment.
143
327750
2100
quy tắc chung và tuân thủ chung
05:29
Ensure that we notice and learn from the mistakes
144
329850
2810
đảm bảo rằng ta chú ý và học hỏi từ những lỗi lầm đang mắc phải
05:32
that we are all making so that we can work better together.
145
332660
3670
để làm việc ăn ý với nhau hơn.
05:36
- When we collaborate,
146
336330
1270
TB: Khi hợp tác,
05:37
we use our full capacity as humans
147
337600
2160
ta dùng hết khả năng để chung phục những mục tiêu chung
05:39
to get more done collectively
148
339760
1820
05:41
than we could ever dream of accomplishing as individuals.
149
341580
3290
hơn là những mơ ước cá nhân.
05:44
So let's stop letting bias, get in the way.
150
344870
2663
Nên đừng để thiên kiến cản chân nhé!
05:48
(gentle piano music)
151
348627
3083
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7