A provocative way to finance the fight against climate change | Michael Metcalfe

63,669 views ・ 2016-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Pham Reviewer: Dao Ngoc Hanh
00:13
Will we do whatever it takes to tackle climate change?
0
13270
4658
Liệu chúng ta có làm hết sức mình
để chống lại biến đổi khí hậu không?
00:19
I come at this question not as a green campaigner,
1
19393
2973
Tôi đặt ra câu hỏi này
dù không phải người làm chiến dịch xanh
00:22
in fact, I confess to be rather hopeless at recycling.
2
22390
2595
thực tế là,
tôi còn chẳng biết tái chế ra sao nữa.
00:25
I come at it as a professional observer of financial policy making
3
25404
5265
Tôi đặt vấn đề với cái nhìn một chuyên gia
quan sát việc tạo các chính sách tài chính
00:30
and someone that wonders how history will judge us.
4
30693
4757
và một người trăn trở rằng
lịch sử sẽ đánh giá chúng ta như thế nào.
00:36
One day,
5
36353
1256
Một ngày nào đó,
00:37
this ring that belonged to my grandfather
6
37633
3865
chiếc nhẫn này của ông nội tôi
00:41
will pass to my son, Charlie.
7
41522
2007
sẽ được trao cho con trai tôi, Charlie.
00:44
And I wonder what his generation
8
44021
2808
Và tôi không biết liệu thế hệ của nó
00:46
and perhaps the one that follows
9
46853
2306
hay thế hệ tiếp sau đó nữa
00:49
will make of the two lives this ring has worked.
10
49183
4838
liệu có làm được điều mà chiếc nhẫn này
làm làm với 2 thế hệ trước đó không.
00:54
My grandfather was a coal miner.
11
54995
2523
Ông tôi là thợ mỏ.
00:58
In his time,
12
58500
1177
Vào thời đó,
01:00
burning fossil fuels for energy and for allowing economies to develop
13
60616
4969
đốt nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng
và thúc đẩy nền kinh tế phát triển
01:05
was accepted.
14
65609
1157
là điều nên làm.
01:07
We know now that that is not the case
15
67198
3379
Giờ thì không phải vậy nữa
01:10
because of the greenhouse gases that coal produces.
16
70601
3382
bởi khí nhà kính do than tạo ra.
01:15
But today,
17
75315
1217
Nhưng ngày nay,
01:16
I fear it's the industry in which I work that will be judged more harshly
18
76556
4046
tôi lo rằng ngành mà tôi đang làm việc
sẽ bị đánh giá khắt khe hơn
01:20
because of its impact on the climate --
19
80626
2036
vì ảnh hưởng của nó tới khí hậu toàn cầu--
01:23
more harshly than my grandfather's industry, even.
20
83498
2347
thậm chí lớn hơn ngành ông tôi làm việc.
01:26
I work, of course, in the banking industry,
21
86202
2686
Tất nhiên ngành tôi làm việc
chính là ngành ngân hàng,
01:28
which will be remembered for its crisis in 2008 --
22
88912
3792
và nó sẽ được nhớ tới
vì cuộc khủng hoảng năm 2008 --
01:33
a crisis that diverted the attention and finances of governments
23
93831
4891
một cuộc khủng hoảng đẩy tâm điểm chú ý
lên tài chính và chính phủ
01:38
away from some really, really important promises,
24
98746
5381
xa thật xa, khỏi những lời hứa quan trọng,
01:44
like promises made at the Copenhagen Climate Summit in 2009
25
104151
5140
như lời hứa
tại Hội nghị Khí hậu Copenhagen 2009
01:49
to mobilize 100 billion dollars a year
26
109315
2832
về việc dành ra 100 tỷ đô hàng năm
01:52
to help developing countries move away from burning fossil fuels
27
112171
4514
giúp các nước đang phát triển
bớt phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
01:56
and transition to using cleaner energy.
28
116709
2979
và chuyển qua dùng năng lượng sạch.
02:00
That promise is already in jeopardy.
29
120396
2995
Lời hứa đó đang dần bị bóp méo rồi.
02:03
And that's a real problem,
30
123904
1865
Và đây là vấn đề thực tế,
02:05
because that transition to cleaner energy needs to happen
31
125793
2741
bởi sự chuyển đổi
dùng năng lượng sạch cần phải xảy ra
02:08
sooner rather than later.
32
128558
1912
càng sớm càng tốt.
02:11
Firstly,
33
131184
1156
Lí do thứ nhất là,
02:12
because greenhouse gases, once released,
34
132364
1978
bởi khí nhà kính khi thải ra,
02:14
stay in the atmosphere for decades.
35
134366
2693
bị giữ lại ở tầng khí quyển rất lâu.
02:17
And secondly,
36
137083
1188
Và lí do thứ hai,
02:18
if a developing economy builds its power grid around fossil fuels today,
37
138295
5827
ngày nay nếu một quốc gia đang phát triển
chỉ sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
02:24
it's going to be way more costly to change later on.
38
144146
3153
sau này việc chuyển đổi
sẽ tốn kém hơn rất nhiều.
02:28
So for the climate,
39
148316
2146
Vậy nên trên phương diện khí hậu,
02:30
history may judge that the banking crisis happened
40
150486
3826
lịch sử sẽ nói rằng
cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra
02:34
at just the wrong time.
41
154336
1979
sai thời điểm.
02:36
The story need not be this gloomy, though.
42
156920
3688
Câu chuyện này không đến nỗi u ám quá thế.
02:41
Three years ago,
43
161669
1908
3 năm về trước,
02:43
I argued that governments could use the tools
44
163601
2896
Tôi cho rằng chính phủ
có thể sử dụng các công cụ
02:46
deployed to save the financial system
45
166521
2685
với mục đích cứu thoát hệ thống tài chính
02:49
to meet other global challenges.
46
169230
1888
để đối đầu với thách thức trên toàn cầu
02:51
And these arguments are getting stronger, not weaker, with time.
47
171918
5123
Và những lý lẽ đó
ngày càng rõ rệt chứ không yếu đi.
02:58
Let's take a brief reminder of what those tools looked like.
48
178334
4412
Hãy cùng nhắc lại xem
các công cụ đó trông như thế nào nhé.
03:03
When the financial crisis hit in 2008,
49
183578
2987
Khi khủng hoảng tài chính 2008 xảy ra,
03:06
the central banks of the US and UK
50
186589
2577
các ngân hàng trung tâm tại Mỹ và Anh
03:09
began buying bonds issued by their own governments
51
189190
3435
bắt đầu mua lại trái phiếu chính phủ
03:12
in a policy known as "quantitative easing."
52
192649
2299
dưới chính sách
mang tên "Nới lỏng định lượng."
03:15
Depending on what happens to those bonds when they mature,
53
195385
3710
Tùy vào những gì xảy ra
với những trái phiếu đó khi chúng đến kỳ,
03:19
this is money printing by another name.
54
199119
2410
đây chính là một dạng khác của in tiền.
03:22
And boy, did they print.
55
202350
1904
Và quả thực là họ in tiền.
03:24
The US alone created four trillion dollars' worth of its own currency.
56
204784
4568
Chỉ mình Mỹ đã tạo ra giá trị
tới 4 ngàn tỷ đô-la.
03:29
This was not done in isolation.
57
209376
2089
Điều này không thể thực hiện đơn lẻ được.
03:31
In a remarkable act of cooperation,
58
211489
2674
Mà phải là tinh thần hợp tác tuyệt vời,
03:34
the 188 countries that make up the International Monetary Fund, the IMF,
59
214187
4573
của 188 quốc gia
tạo nên Quỹ Tiền tệ Quốc Tế, IMF,
03:38
agreed to issue 250 billion dollars' worth of their own currency --
60
218784
4169
chấp nhận phát hành đồng tiền riêng
trị giá tới 250 tỷ đô-la --
03:42
the Special Drawing Right --
61
222977
2072
chính là Quyền rút vốn đặc biệt --
03:45
to boost reserves around the world.
62
225073
1973
để tăng nguồn tiền trên toàn thế giới.
03:47
When the financial crisis moved to Europe,
63
227712
2551
Khi khủng hoảng lan tới Châu Âu,
03:51
the European Central Bank President, Mario Draghi,
64
231626
3441
Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu,
ông Mario Draghi,
03:55
promised "to do whatever it takes."
65
235091
2764
đã tuyên bố "sẽ làm mọi điều có thể."
03:59
And they did.
66
239516
1252
Và họ làm vậy thật.
04:01
The Bank of Japan repeated those words -- that exact same commitment --
67
241696
4354
Ngân hàng Nhật Bản lặp lại tương tự --
cùng một lời cam kết ấy --
04:06
to do "whatever it takes" to reflate their economy.
68
246074
4111
là làm "bất cứ điều gì"
để nền kinh tế hồi phục trở lại.
04:11
In both cases,
69
251484
1892
Trong cả 2 trường hợp,
04:13
"whatever it takes" meant trillions of dollars more
70
253400
4239
"mọi điều có thể" nghĩa là hàng ngàn tỷ đô
04:17
in money-printing policies that continue today.
71
257663
3228
được tung ra thêm nhờ chính sách in tiền
cho tới ngày hôm nay.
04:21
What this shows
72
261334
1788
Điều này cho thấy rằng
04:23
is that when faced with some global challenges,
73
263146
3766
khi đối mặt với thách thức toàn cầu,
04:28
policy makers are able to act collectively, with urgency,
74
268062
4645
những người tạo ra chính sách
có thể nhanh chóng hành động cùng nhau,
04:32
and run the risks of unconventional policies like money printing.
75
272731
6130
để đưa ra những chính sách mạo hiểm
như việc in tiền.
04:39
So, let's go back to that original question:
76
279509
4051
Quay trở lại câu hỏi ban đầu:
04:45
Can we print money for climate finance?
77
285511
2844
Có thể in tiền hỗ trợ chống BĐKH không?
04:49
Three years ago,
78
289201
1730
3 năm về trước,
04:50
the idea of using money in this way was something of a taboo.
79
290955
3735
ý tưởng dùng tiền theo cách này
bị coi là cấm kỵ.
04:54
Once you break down and dismantle the idea
80
294714
3176
Khi mổ xẻ vấn đề
04:57
that money is a finite resource,
81
297914
2039
và thấy rằng tiền là nguồn hữu hạn,
05:00
governments can quickly get overwhelmed by demands from their people
82
300580
4483
chính phủ sẽ dễ bị choáng ngợp
bởi yêu cầu từ người dân của họ
05:05
to print more and more money for other causes:
83
305087
3226
để in nhiều tiền hơn nữa cho nhiều việc:
05:08
education, health care, welfare --
84
308337
2000
giáo dục, y tế, phúc lợi --
05:10
even defense.
85
310361
1230
kể cả quốc phòng.
05:12
And there are some truly terrible historical examples of money printing --
86
312384
5438
Có những ví dụ rất tồi tệ
trong quá khứ về việc in tiền --
05:17
uncontrolled money printing --
87
317846
2323
in tiền không kiểm soát --
05:20
leading to hyperinflation.
88
320193
1745
dẫn tới siêu lạm phát.
05:22
Think: Weimar Republic in 1930;
89
322764
3586
Ví dụ: Cộng hòa Weimar năm 1930;
05:26
Zimbabwe more recently, in 2008,
90
326374
3073
Gần đây là Zimbabwe, 2008,
05:29
when the prices of basic goods like bread are doubling every day.
91
329471
4064
giá cả nhu yếu phẩm như bánh mỳ
tăng gấp đôi mỗi ngày.
05:34
But all of this is moving the public debate forward,
92
334892
5004
Nhưng tất cả những vấn đề này
càng làm cuộc tranh luận tiến xa hơn,
05:39
so much so, that money printing for the people is now discussed openly
93
339920
5328
đến nỗi việc in tiền cho người dân
giờ được bàn bạc công khai
05:45
in the financial media, and even in some political manifestos.
94
345272
4214
trên truyền thông tài chính
thậm chí trong cả tuyên ngôn chính trị nữa
05:50
But it's important the debate doesn't stop here,
95
350203
2539
Nhưng quan trọng hơn
là tranh luận không dừng lại ở đó
05:52
with printing national currencies.
96
352766
2183
với việc in tiền tệ quốc gia.
05:57
Because climate change is a shared global problem,
97
357912
3939
Bởi biến đổi khí hậu
là vấn đề toàn cầu,
06:01
there are some really compelling reasons
98
361875
3070
có vài lý do rất thuyết phục
06:04
why we should be printing that international currency
99
364969
3429
vì sao ta nên tiếp tục in
loại tiền tệ quốc tế
06:08
that's issued by the IMF,
100
368422
1858
được IMF phát hành,
06:10
to fund it.
101
370304
1231
để làm quỹ hỗ trợ.
06:11
The Special Drawing Right, or SDR,
102
371944
3205
Quyền rút vốn đặc biệt (SDR),
06:15
is the IMF's electronic unit of account
103
375173
3356
chính là đơn vị kế toán điện tử của IMF
06:18
that governments use to transfer funds amongst each other.
104
378553
4552
giúp chính phủ các nước
trao đổi các loại quỹ với nhau.
06:23
Think of it as a peer-to-peer payment network,
105
383933
2741
Nghĩ tới nó như là
mạng lưới giao dịch ngang hàng,
06:26
like Bitcoin, but for governments.
106
386698
2776
giống Bitcoin cho chính phủ vậy.
06:30
And it's truly global.
107
390572
1648
Và nó mang tính toàn cầu thực sự.
06:33
Each of the 188 members of the IMF hold SDR quotas
108
393005
5272
Mỗi 1 trong 188 thành viên của IMF
đều có mức SDR riêng
06:38
as part of their foreign exchange reserves.
109
398301
2742
sử dụng như vốn trao đổi ngoại tệ.
06:41
These are national stores of wealth
110
401935
2288
Đây chính là nguồn tài sản quốc gia
06:44
that countries keep to protect themselves against currency crises.
111
404247
3431
mà mỗi nước dùng
để tránh không bị khủng hoảng tiền tê.
06:48
And that global nature is why,
112
408764
2295
Và bản chất đó chính là lí do vì sao,
06:51
at the height of the financial crisis in 2009,
113
411083
2928
trong cơn cao trào
của khủng hoảng tài chính năm 2009,
06:55
the IMF issued those extra 250 billion dollars --
114
415410
3718
IMF phát hành thêm 250 tỷ đô-la --
06:59
because it served as a collective global action
115
419152
3571
như là một hành động thống nhất toàn cầu
07:02
that safeguarded countries large and small in one fell swoop.
116
422747
4807
để bảo vệc các quốc gia lớn hay nhỏ
đã chẳng may sa cơ lỡ bước.
07:09
But here --
117
429043
1296
Nhưng đây --
07:10
here's the intriguing part.
118
430363
1666
đây mới là phần đáng để lưu tâm.
07:13
More than half of those extra SDRs that were printed in 2009 --
119
433083
5202
Hơn một nửa số tiền SDR in vào năm 2009 đó
07:18
150 billion dollars' worth --
120
438309
1986
trị giá 150 tỷ đô-la --
07:20
went to developed market countries who, for the most part,
121
440319
4315
phần lớn vào tay các quốc gia phát triển,
07:24
have a modest need for these foreign exchange reserves,
122
444658
2837
những nước có ít nhu cầu
sử dụng nguồn trao đổi ngoại tệ này,
07:27
because they have flexible exchange rates.
123
447519
2431
bởi họ có tỷ giá trao đổi linh hoạt.
07:30
So those extra reserves that were printed in 2009,
124
450427
4381
Vì thế nguồn tiền
được in năm 2009 đó,
07:34
in the end, for developed market countries at least,
125
454832
3471
rơi hết vào tay các thị trường phát triển,
07:38
weren't really needed.
126
458327
1626
là thực sự không cần thiết.
07:40
And they remain unused today.
127
460508
2273
Và tới nay nó vẫn chưa được đụng tới.
07:43
So here's an idea.
128
463642
1360
Có một ý tưởng thế này.
07:45
As a first step,
129
465026
1372
Bước đầu tiên,
07:47
why don't we start spending those unused,
130
467046
3066
sao ta không dùng tới chỗ tiền đó,
07:50
those extra SDRs that were printed in 2009,
131
470136
3467
cái nằm trong SDR năm 2009 đó,
07:53
to combat climate change?
132
473627
1547
dùng để chống biển đổi khí hậu?
07:55
They could, for example,
133
475948
1513
Chúng có thể được dùng
07:57
be used to buy bonds issued by the UN's Green Climate Fund.
134
477485
4700
để mua trái phiếu được Quỹ Khí hậu
của Liên Hợp Quốc phát hành.
08:02
This was a fund created in 2009,
135
482901
2896
Quỹ này thành lập năm 2009,
08:05
following that climate agreement in Copenhagen.
136
485821
3274
sau thỏa thuận về khí hậu ở Copenhagen.
08:09
And it was designed to channel funds towards developing countries
137
489906
4356
Nó được xây dựng nhằm mục đích kết nối
quỹ cho các quốc gia đang phát triển
08:14
to meet their climate projects.
138
494286
2067
giúp họ thực hiện các sự án về khí hậu.
08:16
It's been one of the most successful funds of its type,
139
496377
2859
Đây là quỹ thành công nhất
trong các quỹ có dạng tương tự,
08:19
raising almost 10 billion dollars.
140
499260
2304
nó gây được gần 10 tỷ đô-la.
08:21
But if we use those extra SDRs that were issued,
141
501588
3438
Nhưng nếu ta dùng
chỗ tiền SDR dư đã được phát hành đó,
08:25
it helps governments get back on track,
142
505050
3312
nó có thể vực dậy các chính phủ,
08:28
to meet that promise of 100 billion dollars a year
143
508386
2823
giúp họ thực hiện lời hứa
về 100 tỷ đô-la 1 năm
08:31
that was derailed by the financial crisis.
144
511233
2590
đã đi lệch hướng do khủng hoảng tài chính.
08:35
It could also --
145
515766
1908
Nó cũng có thể --
08:37
it could also serve as a test case.
146
517698
2646
cũng có thể được dùng như một thử nghiệm.
08:42
If the inflationary consequences of using SDRs in this way are benign,
147
522096
5359
Nếu hệ quả lạm phát
của việc sử dụng SDR là không đáng kể,
08:48
it could be used to justify
148
528474
1955
đó sẽ là tiền đề để tiếp tục sử dụng
08:50
the additional, extra issuance of SDRs, say, every five years,
149
530453
4734
quỹ tiền SDR được phát hành thêm
5 năm 1 lần chẳng hạn,
08:55
again, with the commitment
150
535211
2395
với cam kết rằng
08:57
that developed-market countries would direct their share
151
537630
4430
các nước trong khu vực phát triển
sẽ trích ra một phần
09:02
of the new reserves
152
542084
1461
trong nguồn được cấp của họ
09:03
to the Green Climate Fund.
153
543569
1793
cho Quỹ Khí hậu Xanh.
09:07
Printing international money in this way has several advantages
154
547076
3724
In tiền tệ quốc tế
theo cách này có một số lợi thế
09:10
over printing national currencies.
155
550824
2061
so với việc in tiền tệ quốc gia.
09:13
The first is it's really easy to argue
156
553500
2815
Thứ nhất rằng rất dễ nhận ra là
09:16
that spending money to mitigate climate change benefits everyone.
157
556339
4417
sử dụng tiền để chống lại biến đổi khí hậu
là việc có lợi cho tất cả mọi người.
09:21
No one section of society benefits from the printing press over another.
158
561366
3859
Không ai hưởng lợi hơn ai cả.
09:25
That problem of competing claims is mitigated.
159
565249
3784
Vậy là mâu thuẫn hơn thua không phát sinh.
09:29
It's also fair to say
160
569463
1340
Công bằng mà nói
09:30
that because it takes so many countries to agree to issue these extra SDRs,
161
570827
5127
bởi vì cần thống nhất quá nhiều quốc gia
để phát hành thêm quỹ SDR,
09:35
it's highly unlikely that money printing would get out of control.
162
575978
4203
việc in tiền khó mà không bị kiểm soát.
09:40
What you end up with is a collective, global action
163
580998
5027
Cái cuối cùng ta đạt được
là sự thống nhất hành động toàn cầu
09:46
aimed -- and it's controlled global action --
164
586881
3331
hướng tới -- và là hành động
được kiểm soát trên toàn cầu --
09:50
aimed at a global good.
165
590236
2589
hướng tới lợi ích chung của thế giới.
09:53
And,
166
593637
1208
Và,
09:54
as we've learned with the money-printing schemes,
167
594869
2567
điều ta học được từ việc in tiền này là,
09:57
whatever concerns we have can be allayed by rules.
168
597460
2832
các mối lo ngại có thể
được kìm hãm nhờ ban hành luật.
10:00
So, for example,
169
600757
1882
Ví dụ như,
10:02
the issuance of these extra SDRs every five years could be capped,
170
602663
4973
việc phát hành thêm SDR mỗi 5 năm
có thể được giới hạn,
10:07
such that this international currency is never more than five percent
171
607660
5595
khiến tổng số tiền tệ quốc tế
không bao giờ vượt quá 5%
10:13
of global foreign exchange reserves.
172
613279
1962
của nguồn ngoại tệ trao đổi toàn cầu.
10:15
That's important because it would allay
173
615781
2025
Điều đó quan trọng vì nó làm giảm bớt
10:17
well, let's say, the ridiculous concerns that the US might have
174
617830
3896
mối quan ngại kì cục
mà nước Mỹ có thể có
10:21
that the SDR could ever challenge the dollar's dominant role
175
621750
4522
rằng SDR có thể thách thức
sự thống trị của đồng đô-la Mỹ
10:26
in international finance.
176
626296
1596
trên thị trường tài chính thế giới.
10:28
And in fact,
177
628214
1783
Và thực tế là,
10:30
I think the only thing that the SDR would likely steal from the dollar
178
630021
3394
tôi nghĩ điều duy nhất mà đồng SDR
có thể tước khỏi đồng đô-la Mỹ
10:33
under this scheme
179
633439
1469
với kế hoạch này
10:34
is its nickname, the "greenback."
180
634932
3471
chỉ là biệt danh của nó, "đồng tiền xanh."
10:38
Because even with that cap in place,
181
638427
3916
Bởi vì dù cho có giới hạn đó đi chằng nữa,
10:42
the IMF could have followed up its issuance --
182
642367
3464
IMF cũng có thể tiếp tục phát hành thêm --
10:45
its massive issuance of SDRs in 2009 --
183
645855
3048
sau lượng tiền SDR khổng lồ năm 2009 đó --
10:48
with a further 200 billion dollars of SDRs in 2014.
184
648927
4992
khoảng 200 tỷ đô-la SDR nữa vào năm 2014.
10:54
So hypothetically,
185
654716
2334
Vậy giả sử rằng,
10:58
that would mean that developed countries could have contributed
186
658052
3118
điều đó nghĩa là các quốc gia phát triển
sẽ đóng góp vào
11:01
up to 300 billion dollars' worth of SDRs
187
661194
4521
tới 300 tỷ đô-la tiền SDR
11:05
to the Green Climate Fund.
188
665739
1650
vào Quỹ Khí hậu Xanh.
11:08
That's 30 times what it has today.
189
668186
3460
Gấp 30 lần giá trị quỹ hiện tại.
11:11
And you know,
190
671670
1156
Và bạn biết đó,
11:12
as spectacular as that sounds,
191
672850
1841
nghe hoành tránh như vậy,
11:15
it's only just beginning to look like "whatever it takes."
192
675580
4190
nó mới chỉ bắt đầu giống như
là "mọi điều có thể" thôi.
11:21
And just to think what amazing things could be done with that money,
193
681129
3318
Và để thấy rằng với số tiền đó
ta có thể làm những điều kì diệu gì,
11:24
consider this:
194
684471
1211
thế này nhé:
11:26
in 2009,
195
686618
1628
vào năm 2009,
11:28
Norway promised one billion dollars of its reserves to Brazil
196
688270
4738
Nauy hứa sẽ cấp cho Brazil 1 tỷ đô-la
11:33
if they followed through on their goals on deforestation.
197
693032
4663
nếu họ thực hiện được mục tiêu
chống nạn chặt phá rừng.
11:38
That program has since delivered a 70 percent reduction in deforestation
198
698593
6299
Kể từ đó chương trình này
đã giúp giảm 70% rừng bị chặt phá
11:44
in the past decade.
199
704916
1411
trong thập kỉ vừa qua.
11:46
That's saving 3.2 billion tons of carbon dioxide emissions,
200
706926
4338
đó là giảm khoảng 3.2 tỷ tấn
lượng khí CO2 thải ra,
11:51
which is the equivalent of taking all American cars off the roads
201
711288
4531
bằng với việc Mỹ không có ôtô trên đường
11:55
for three whole years.
202
715843
2286
trong 3 năm liền.
11:59
So what could we do
203
719704
1302
Vậy ta có thể làm gì
12:01
with 300 other pay-for-performance climate projects like that,
204
721030
5044
với thêm 300 dự án được tài trợ
vì khí hậu như vậy nữa,
12:06
organized on a global scale?
205
726098
2879
được tổ chức trên phạm vi toàn cầu?
12:09
We could take cars off the roads for a generation.
206
729937
2867
Ta có thể loại bỏ xe hơi cho cả 1 thế hệ.
12:13
So,
207
733384
1150
Vì vậy,
12:15
let's not quibble about whether we can afford to fund climate change.
208
735000
5283
hãy thôi lý sự xem liệu ta có thể
cùng gây quỹ chống biến đổi khí hậu không.
12:20
The real question is:
209
740877
2248
Câu hỏi thực tế ở đây là:
12:23
Do we care enough about future generations
210
743149
3397
Ta có lo lắng đủ tới thế hệ tương lai
12:26
to take the very same policy risks we took to save the financial system?
211
746570
5041
để đặt cược với các chính sách như đã làm
khi cứu hệ thống tài chính không?
12:32
After all,
212
752223
1198
Suy cho cùng,
12:34
we could do it,
213
754249
1219
ta có thể làm được,
12:36
we did do it
214
756284
1151
ta đã làm nó rồi,
12:37
and we are doing it today.
215
757459
1731
và giờ đây cũng vậy.
12:39
We must, must, must do "whatever it takes."
216
759808
4318
Ta buộc, buộc phải làm "mọi điều có thể."
12:45
Thank you.
217
765426
1151
Xin cảm ơn.
12:46
(Applause)
218
766601
4366
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7