The Single Most Important Parenting Strategy | Becky Kennedy | TED

2,369,610 views ・ 2023-09-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Quỳnh Đặng Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
Alright, quick poll --
0
4584
1710
Nào, khảo sát nhanh nhé --
00:06
raise your hand if you have a relationship in your life
1
6628
3295
Hãy giơ tay nếu bạn có một mối quan hệ trong cuộc đời
00:09
that's meaningful to you.
2
9923
1668
mà có ý nghĩa quan trọng với bạn.
00:13
OK, I assumed, but always good to check our assumptions.
3
13760
3045
Tôi cũng cho là vậy, nhưng vẫn cần hỏi lại cho chắc chắn.
00:16
(Laughter)
4
16805
1168
(Tiếng cười)
00:18
I’m saying this because
5
18431
1252
Sở dĩ tôi nói vậy là bởi
00:19
while I'll be focusing today on a parent-child relationship,
6
19724
4129
trong khi tôi tập trung vào mối quan hệ cha mẹ - con cái,
00:23
please know that everything I'm talking about
7
23895
2127
xin nhớ rằng mọi điều mà tôi chia sẻ
00:26
is applicable to any meaningful relationship.
8
26022
3796
đều có thể áp dụng vào bất cứ mọi mối quan hệ quan trọng nào.
00:30
So with that in mind, let's jump in.
9
30694
2794
Nếu đã rõ điều này thì chúng ta bắt đầu luôn nhé.
00:34
So it's Sunday night, I'm in my kitchen.
10
34781
3295
Hôm đó là tối Chủ nhật, tôi đang ở trong bếp.
00:38
I just finished cooking dinner for my family,
11
38118
2419
Tôi vừa nấu bữa tối cho gia đình xong,
00:40
and I am on edge.
12
40579
2127
và tôi cảm thấy bồn chồn.
00:43
I mean, I'm exhausted, I haven't been sleeping well.
13
43039
2878
Ý tôi là, tôi kiệt sức do chưa ngủ đủ giấc.
00:45
I’m anxious about the upcoming workweek,
14
45959
2377
Tôi lo lắng về tuần làm việc sắp tới,
00:48
I'm overwhelmed by all the items on my unfinished to-do list.
15
48378
3837
tôi bị choáng ngợp bởi những đầu việc trong danh sách việc cần làm.
00:52
And then, my son walks into the kitchen.
16
52549
2210
Và rồi, con trai tôi bước vào bếp.
00:54
He looks at the table and whines,
17
54759
2419
Thằng bé nhìn lên bàn ăn và than thở,
00:57
"Chicken again?"
18
57220
1293
“Lại là thịt gà sao?”
00:58
(Laughter)
19
58513
1043
(Tiếng cười)
00:59
"Disgusting."
20
59598
1251
“Ngán tận cổ.”
01:00
(Laughter)
21
60890
2002
(Tiếng cười)
01:02
And that's it. I snap.
22
62934
1543
Và chỉ cần có vậy. Tôi nổi đóa.
01:04
I look at him and I yell,
23
64477
1252
Tôi nhìn thằng bé và quát,
01:05
"What is wrong with you?
24
65770
1794
“Có vấn đề gì với con vậy?
01:07
Can you be grateful for one thing in your life?"
25
67564
3003
Con có thể đừng sống như một đứa trẻ vô ơn được không?”
01:12
And things get worse from there.
26
72068
1585
Và rồi mọi chuyện trở nên tệ hơn.
01:13
He screams, "I hate you."
27
73653
1293
Nó hét, “Con ghét mẹ.”
01:14
He runs out of the room and he slams his bedroom door.
28
74988
2544
Thằng bé chạy ra khỏi bếp và đóng sầm cửa phòng ngủ.
01:17
And now, my self-loathing session begins,
29
77574
2461
Và rồi tôi bắt đầu khiển trách bản thân,
01:20
as I say to myself, "What is wrong with me?
30
80035
3253
tôi tự nhủ, “Mình bị làm sao thế này?
01:24
I've messed up my kid forever."
31
84331
1793
Mình làm con tổn thương mất rồi.”
01:27
Well, if you're a parent, you've probably felt that pain.
32
87083
3587
Nếu bạn là bậc làm cha làm mẹ, có lẽ bạn đã từng trải qua nỗi đau ấy.
01:31
For me, it comes with an extra layer of shame.
33
91212
3504
Đối với tôi, trải nghiệm đó còn kèm theo một chút xấu hổ.
01:35
I mean, I’m a clinical psychologist
34
95508
2419
Ý tôi là, tôi là nhà tâm lý học lâm sàng
01:37
and my specialty is helping people become better parents.
35
97969
4088
và chuyên môn của tôi là giúp người khác trở thành bậc cha mẹ tốt hơn.
01:42
(Laughter)
36
102098
2461
(Tiếng cười)
01:44
And yet, this is true as well --
37
104601
1710
Ấy vậy mà, thực ra cũng đúng là --
01:46
there is no such thing as a perfect parent.
38
106311
3754
không có bậc cha mẹ nào là hoàn hảo cả.
01:50
Mistakes and struggles, they come with the job,
39
110482
3211
Lỗi lầm và đấu tranh là những điều gắn liền với việc làm cha mẹ,
01:53
but no one tells us what to do next.
40
113693
2920
nhưng chẳng ai dạy chúng ta cần phải làm gì sau đó.
01:57
Do we just move on?
41
117072
1585
Chẳng lẽ ta cứ bỏ qua?
01:58
Kind of just pretend the whole thing never happened?
42
118657
2961
Vờ như mọi chuyện chưa từng xảy ra?
02:01
Or if I say something, what are the words?
43
121660
3753
Hoặc nếu phải nói gì đó, điều cần nói là gì?
02:06
Well, for years, as a clinical psychologist in private practice,
44
126081
4337
Suốt nhiều năm, với tư cách là nhà tâm lý lâm sàng hoạt động tư nhân,
02:10
I saw client after client struggle with this question.
45
130460
2878
tôi đã thấy hàng loạt khách hàng chật vật với câu hỏi này.
02:13
And now, as the creator of the parenting content and community platform
46
133713
5172
Và giờ, là người sáng tạo nội dung về dạy trẻ và nền tảng cộng đồng
02:18
"Good Inside,"
47
138927
1293
“Good Inside”
02:20
I see millions of parents around the globe struggle with this issue.
48
140261
4755
tôi thấy được hàng triệu bậc phụ huynh toàn cầu cũng đang đau đầu với vấn đề này.
02:25
All parents yell.
49
145725
2211
Cha mẹ nào cũng la hét.
02:28
No one knows what to do next.
50
148645
2711
Không ai biết sau đó phải làm gì.
02:32
Well, I'm determined to fill this gap.
51
152524
2294
Thế là tôi quyết định lấp đầy lỗ hổng kiến thức.
02:34
After all, there's almost nothing within our interpersonal relationships
52
154818
4462
Cuối cùng thì, không gì trong mối quan hệ giữa các cá nhân
02:39
that can have as much impact as repair.
53
159322
3295
có sức ảnh hưởng to lớn như sự hàn gắn.
02:42
Whenever a parent asks me,
54
162951
1793
Mỗi khi có bậc phụ huynh hỏi rằng,
02:44
"What one parenting strategy should I focus on?"
55
164744
3003
“Tôi nên tập trung vào chiến lược dạy con nào?”
02:47
I always say the same thing:
56
167789
2252
tôi luôn đưa ra một câu trả lời:
02:50
"Get good at repair."
57
170083
2002
“Hãy học cách hàn gắn.”
02:52
So what is repair?
58
172836
1418
Vậy, thế nào là hàn gắn?
02:54
Repair is the act of going back to a moment of disconnection.
59
174963
3837
Hàn gắn là hành động trở lại thời điểm mối quan hệ rạn nứt,
02:59
Taking responsibility for your behavior
60
179175
3045
nhận trách nhiệm cho hành vi của mình
03:02
and acknowledging the impact it had on another.
61
182262
3378
và ghi nhận tác động của hành vi đối với người khác.
03:06
And I want to differentiate a repair from an apology,
62
186099
3420
Tôi muốn phân biệt rạch ròi giữa hàn gắn và hối lỗi,
03:09
because when an apology often looks to shut a conversation down --
63
189519
4630
vì nếu như lời xin lỗi có vẻ thường nhằm mục đích chấm dứt cuộc hội thoại --
03:14
“Hey, I’m sorry I yelled. Can we move on now?” --
64
194149
3920
“Nè, xin lỗi vì đã hét lên. Chúng ta xí xóa nhé?” --
03:18
a good repair opens one up.
65
198111
2919
thì sự hàn gắn tạo ra cơ hội giao tiếp.
03:21
And if you think about what it means to get good at repair,
66
201865
3879
Nếu bạn ngẫm nghĩ về ý nghĩa của nỗ lực hàn gắn,
03:25
there's so much baked-in realism and hope and possibility.
67
205785
5089
nó chứa đựng sâu sắc tính hiện thực, cũng như hy vọng và khả năng.
03:31
Repair assumes there's been a rupture.
68
211458
3461
Hàn gắn cho thấy sự tồn tại của rạn nứt.
03:35
So to repair,
69
215670
1543
Vậy nên để hàn gắn,
03:37
you have to mess up
70
217213
1710
bạn phải mắc sai lầm
03:38
or fall short of someone else's expectations.
71
218923
3170
hoặc khiến ai đó thất vọng.
03:42
Which means the next time I snap at my kid,
72
222093
3212
Điều này có nghĩa là nếu lần sau, tôi nổi giận với con mình,
03:45
or my husband, or my work colleague,
73
225346
3212
hoặc chồng hoặc đồng nghiệp,
03:48
instead of berating myself,
74
228600
1585
thay vì trách móc bản thân,
03:50
like I did that night in the kitchen,
75
230226
1961
giống như vụ việc ở bếp,
03:52
I try to remind myself I'm focusing on getting good at repair.
76
232187
6214
tôi sẽ nhắc nhở bản thân cần phải nỗ lực hàn gắn.
03:58
Step one is rupture.
77
238860
1627
Bước một là sự rạn nứt.
04:00
"Check that off, I crushed it."
78
240987
1710
“Xong bước một. Mình giỏi quá.”
04:02
(Laughter)
79
242739
2919
(Tiếng cười)
04:05
Step two is repair.
80
245700
1502
Bước hai là sự hàn gắn.
04:08
"I can do this.
81
248077
1168
“Mình làm được mà.
04:09
I'm actually right on track."
82
249662
1836
Mình đang đi đúng hướng rồi.”
04:13
So let's get back to my example.
83
253374
1627
Cùng trở lại ví dụ lúc đầu nhé.
04:15
I'm in the kitchen, my son is in his room.
84
255043
2127
Tôi đang trong bếp, còn con trai tôi trong phòng.
04:17
Well, what will happen if I don't repair?
85
257170
2753
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như tôi không hàn gắn?
04:20
That’s really important to understand
86
260381
2211
Phải trả lời được thì ta mới hiểu rõ
04:22
and helps us make a decision about what to do next.
87
262592
3212
và đưa ra được quyết định cần làm gì tiếp theo.
04:27
Well, here are the facts.
88
267055
1668
Đây là một vài sự thật.
04:29
My son is alone, overwhelmed
89
269015
2503
Con trai tôi lúc đó chỉ có một mình, hoảng loạn
04:31
and in a state of distress,
90
271518
1710
và trong trạng thái căng thẳng,
04:33
because, let's face it, his mom just became scary mom.
91
273269
4630
vì, nói thẳng ra là, tôi vừa làm thằng bé hoảng sợ.
04:37
And now, he has to figure out a way to get back
92
277941
2752
Vậy nên thằng bé phải tìm cách hồi phục
04:40
to feeling safe and secure.
93
280693
1794
về trạng thái an toàn và bình tâm.
04:43
And if I don't go help him do that through making a repair,
94
283196
4212
Nếu như tôi không giúp thằng bé thông qua nỗ lực hàn gắn,
04:47
he has to rely on one of the only coping mechanisms
95
287450
3670
nó sẽ phải dựa vào một trong số những cơ chế ứng phó hiếm hoi
04:51
he has at his own disposal ...
96
291120
2336
mà nó sẵn sàng sử dụng...
04:54
self-blame.
97
294123
1544
tự trách bản thân.
04:56
Self-blame sounds like this:
98
296251
2460
Tự trách diễn ra như sau:
04:58
“Something’s wrong with me.
99
298711
1794
“Mình bị sao thế này?
05:01
I’m unlovable.
100
301881
1293
Mình thật đáng ghét.
05:04
I make bad things happen.”
101
304509
1668
Mình toàn gây ra chuyện xấu.”
05:07
Ronald Fairbairn may have said it best when he wrote that, for kids,
102
307387
4296
Ronald Fairbairn có lẽ đã tóm gọn ý này một cách xuất sắc rằng, đối với trẻ con,
05:11
it is better to be a sinner in a world ruled by God
103
311724
4797
“Làm kẻ tội đồ trong thế giới do Chúa trị vì
05:16
than to live in a world ruled by the devil.
104
316563
3420
còn hơn là sống trong thế giới cai quản bởi quỷ dữ.”
05:21
In other words, it's actually adaptive
105
321150
2878
Nói cách khác thì, trẻ con có thói quen
05:24
for a child to internalize badness and fault,
106
324070
4379
tiếp nhận những điều xấu xa và lầm lỗi,
05:28
because at least then, they can hold onto the idea
107
328449
2461
vì ít nhất như thế, chúng có thể vững tin rằng
05:30
that their parents and the world around them
108
330952
2502
cha mẹ của chúng và thế giới xung quanh
05:33
is safe and good.
109
333496
2044
đều tốt đẹp và an toàn.
05:37
And while self-blame works for us in childhood,
110
337292
3295
Nếu như sự tự trách bảo vệ tuổi thơ của chúng ta,
05:40
we all know it works against us in adulthood.
111
340628
3295
chúng ta đều biết sức hủy hoại của nó trong giai đoạn trưởng thành.
05:44
“Something’s wrong with me.
112
344591
1584
“Mình bị sao vậy?
05:46
I make bad things happen.
113
346175
1502
Mình gây ra chuyện tồi tệ.
05:47
I’m unlovable.”
114
347719
1293
Mình thật đáng ghét.”
05:49
These are the core fears of so many adults.
115
349012
3461
Đó là những nỗi sợ cốt lõi của rất nhiều người trưởng thành.
05:52
But really, we see here, they are actually the childhood stories
116
352807
4463
Thật ra thì như ta thấy, đó chỉ là những câu truyện trẻ con
05:57
we wrote when we were left alone
117
357270
2252
mà chúng ta từng tự viết ra khi ở một mình
05:59
following distressing events that went unrepaired.
118
359564
3670
để ứng phó với những sự việc gây căng thẳng mà không được hàn gắn.
06:05
Plus, adults with self-blame are vulnerable to depression, anxiety,
119
365737
4379
Hơn nữa, người lớn với biểu hiện tự trách dễ có nguy cơ mắc trầm cảm, lo âu,
06:10
deep feelings of worthlessness --
120
370158
1793
những cảm xúc vô dụng nặng nề --
06:11
none of which we want for our kids.
121
371951
2044
không ai muốn con trẻ bị như vậy cả.
06:14
And we can do better.
122
374495
1335
Ta có thể làm tốt hơn thế.
06:15
And it doesn't mean we have to be perfect.
123
375872
2544
Việc này không đòi hỏi ta phải hoàn hảo.
06:18
When you repair,
124
378458
1293
Khi bạn hàn gắn tổn thương,
06:19
you go further than removing a child's story of self-blame.
125
379751
4045
bạn làm được hơn cả việc xóa bỏ suy nghĩ tự trách trong tâm trí trẻ.
06:24
You get to add in all the elements that were missing in the first place.
126
384172
5505
Bạn có thể bổ sung thêm những yếu tố còn thiết hụt trong nhận thức ban đầu.
06:29
Safety, connection, coherence, love, goodness.
127
389719
5589
Sự an toàn, sự kết nối, tính mạch lạc, tình yêu thương và sự tốt đẹp.
06:35
It's as if you're saying to a child,
128
395642
1876
Như thể bạn đang nói với con mình rằng,
06:37
"I will not let this chapter of your life end in self-blame.
129
397518
4296
“Mẹ sẽ không để con phải trải qua giai đoạn này trong sự tự trách.
06:42
Yes, this chapter will still contain the event of yelling,
130
402815
4004
Đúng vậy, con sẽ vẫn phải nghe những tiếng quát mắng
06:46
but I can ensure this chapter has a different ending,
131
406819
4088
nhưng mẹ hứa lần này sẽ có một kết cục khác,
06:50
and therefore a different title, and theme and lesson learned."
132
410949
5046
câu chuyện của con sẽ có một tiêu đề khác, chủ đề khác và bài học mới mẻ.”
06:56
We know that memory is original events
133
416955
3253
Chúng ta biết rằng ký ức được tạo nên bởi những sự kiện nguyên bản
07:00
combined with every other time you've remembered that event.
134
420208
3795
kết hợp với những lần ta nhớ lại sự kiện đó.
07:04
This is why therapy's helpful, right?
135
424837
2294
Đó là lý do tại sao cần phải trị liệu, đúng chứ?
07:07
When you remember painful experiences from your past
136
427173
3754
Khi bạn nhớ lại những trải nghiệm đau thương từ quá khứ,
07:10
within a safer and more connected relationship,
137
430927
4129
trong một mối quan hệ gần gũi và an toàn,
07:15
the event remains,
138
435098
1459
sự kiện vẫn y nguyên
07:16
but your story of the event, it changes, and then you change.
139
436599
5672
nhưng cách bạn nhớ về nó thì thay đổi, và từ đó bạn cũng thay đổi.
07:23
With repair,
140
443272
1377
Nhờ có hàn gắn,
07:24
we effectively change the past.
141
444691
2877
chúng ta thay đổi quá khứ một cách hiệu quả.
07:29
So let's write a better story.
142
449362
2044
Hãy cùng nhau viết một câu chuyện hay hơn.
07:31
Let's learn how to repair.
143
451406
1751
Hãy học cách hàn gắn.
07:33
Step one, repair with yourself.
144
453992
2711
Bước một, hàn gắn chính bản thân bạn.
07:37
That's right.
145
457120
1167
Đúng vậy.
07:38
I mean, you can't offer compassion
146
458287
2086
Bạn không thể trao đi lòng trắc ẩn,
07:40
or groundedness or understanding to someone else
147
460415
3753
hoặc sự thấu tình đạt lý cho ai đó
07:44
before you access those qualities within yourself.
148
464210
3754
trước khi ngay chính bản thân bạn tiếp xúc được những phẩm chất này.
07:48
Self-repair means separating your identity,
149
468715
3336
Tự hàn gắn có nghĩa là tách biệt danh tính,
07:52
who you are,
150
472093
1793
tức con người của bạn,
07:53
from your behavior, what you did.
151
473886
3546
khỏi hành vi, hay những điều bạn làm.
07:58
For me, it means telling myself two things are true.
152
478349
3671
Đối với tôi, tự hàn gắn đóng vai trò xác thực hai nhận định.
08:02
I’m not proud of my latest behavior
153
482020
2752
Tôi không tự hào về hành vi của mình
08:04
and my latest behavior doesn't define me.
154
484814
2711
và hành vi đó không định nghĩa con người tôi.
08:08
Even as I struggle on the outside, I remain good inside.
155
488026
5088
Kể cả khi tôi đấu tranh ở bên ngoài, bản chất của tôi vẫn là lương thiện.
08:14
I can then start to see that I'm a good parent --
156
494115
2753
Rồi tôi có thể bắt đầu nhìn nhận mình là một bà mẹ tốt --
08:16
identity --
157
496868
1168
danh tính --
08:18
who was having a hard time -- behavior.
158
498036
3753
nhưng đang trải qua giai đoạn khó khăn -- hành vi.
08:21
And no, this doesn't let me off the hook.
159
501831
3921
Suy nghĩ này không rũ bỏ trách nhiệm của tôi. Không hề.
08:25
This is precisely what leaves me on the hook for change.
160
505793
3712
Ngược lại chính nó buộc tôi phải cam kết để đạt được sự thay đổi.
08:29
Because now that I've replaced my spiral with groundedness,
161
509547
3462
Bởi lẽ tôi đã thay thế vòng xoáy cảm xúc bằng lý trí,
08:33
I can actually use my energy
162
513051
1710
tôi có thể dùng năng lượng của mình
08:34
toward thinking about what I want to do differently the next time.
163
514761
3545
để suy nghĩ về cách xử trí khác nếu lần sau rơi vào tình huống tương tự.
08:38
Oh, and I can now use my energy to go repair with my son.
164
518347
3087
Giờ thì tôi có thể tập trung năng lượng để hàn gắn với con trai.
08:41
Step two -- repair with your child.
165
521976
2336
Bước hai -- hàn gắn với con cái.
08:44
There's no exact formula.
166
524771
1459
Không có công thức chính xác nào.
08:46
I often think about three elements:
167
526230
2127
Tôi thường xem xét 3 yếu tố:
08:48
name what happened, take responsibility,
168
528399
2670
chuyện gì đã xảy ra, trách nhiệm thuộc về ai,
08:51
state what you would do differently the next time.
169
531069
2419
và lần sau cần phải khắc phục như thế nào.
08:53
It could come together like this.
170
533488
2043
Và đây là thành quả khi kết hợp lại.
08:55
"Hey.
171
535573
1335
“Con à,
08:56
I keep thinking about what happened the other night in the kitchen.
172
536949
3212
mẹ cứ suy nghĩ mãi về chuyện đã xảy ra trong bếp tối hôm đó.
09:00
I'm sorry I yelled.
173
540161
1543
Mẹ xin lỗi vì đã lớn tiếng.
09:02
I'm sure that felt scary.
174
542121
1919
Mẹ chắc là con đã rất sợ hãi.
09:04
And it wasn't your fault.
175
544082
1668
Và đó không phải lỗi của con.
09:06
I'm working on staying calm, even when I'm frustrated."
176
546125
2878
Mẹ đang cố gắng tập giữ bình tĩnh kể cả khi nóng giận.”
09:10
A 15-second intervention can have a lifelong impact.
177
550004
4296
Sự can thiệp chỉ kéo dài 15 giây nhưng có thể để lại tác động suốt đời.
09:14
I've replaced my child's story of self-blame
178
554300
3504
Tôi đã thay thế suy nghĩ tự trách trong đầu con mình
09:17
with a story of self-trust and safety and connection.
179
557845
3921
bằng việc củng cố niềm tin, sự an toàn và kết nối.
09:21
I mean, what a massive upgrade.
180
561766
2085
Thật là một sự nâng cấp lớn.
09:24
And to give a little more clarity around how to repair,
181
564560
3087
Và để làm sáng tỏ thêm về cách chúng ta hàn gắn,
09:27
I want to share a few examples of what I call "not repair,"
182
567688
3963
tôi muốn chia sẻ một vài ví dụ về những nỗ lực “phi hàn gắn”,
09:31
which are things that come more naturally to most of us --
183
571692
2795
cũng chính là xu hướng tự nhiên của phần lớn chúng ta --
09:34
definitely me included.
184
574529
1668
trong đó có cả tôi.
09:36
"Hey, I'm sorry I yelled at you in the kitchen,
185
576572
2461
“Con à, mẹ xin lỗi vì đã mắng con ở trong bếp,
09:39
but if you wouldn't have complained about dinner,
186
579075
2335
nhưng nếu như con không phàn nàn về bữa tối,
09:41
it wouldn't have happened."
187
581452
1293
chuyện đó đã không xảy ra.”
09:42
(Laughter)
188
582745
1043
(Tiếng cười)
09:43
Been there? Been there? OK.
189
583788
1710
Nghe có quen không nào?
09:45
Or "You know, you really need to be grateful for things in your life,
190
585498
3629
Hoặc “Con à, con thực sự cần phải học cách biết ơn những gì mình có,
09:49
like a home-cooked meal.
191
589168
1377
chẳng hạn như bữa ăn mẹ nấu.
09:50
Then, you won't get yelled at."
192
590545
1585
Được vậy thì mẹ mắng con làm gì.”
09:52
(Laughter)
193
592130
1543
(Tiếng cười)
09:54
Not only do these interventions fail at the goal of reconnection,
194
594298
3671
Những lời can thiệp như vậy không chỉ thất bại trong mục tiêu hàn gắn kết nối,
09:58
they also insinuate that your child caused your reaction,
195
598010
4004
mà còn ám chỉ rằng chính đứa trẻ là xúc tác gây ra phản ứng của bạn.
10:02
which simply isn’t true
196
602056
1752
Điều này hiển nhiên là sai
10:03
and isn't a model of emotion regulation we want to pass on to the next generation.
197
603850
5213
và không phải là mô hình điều tiết cảm xúc ta muốn truyền lại cho con trẻ.
10:09
(Applause)
198
609105
3503
(Tiếng vỗ tay)
10:12
So let's say we've all resisted
199
612650
1710
Cứ cho là ta tránh được suy nghĩ
10:14
the "it was your fault, anyway" not-repairs,
200
614360
2920
đổ lỗi cho người khác khi hàn gắn,
10:17
and have instead prioritized a repair that allows us to reconnect.
201
617280
4629
và ưu tiên biện pháp hàn gắn mà cho phép ta kết nối lại với con,
10:21
What might the impact be? What might that look like in adulthood?
202
621909
4630
vậy thì nó sẽ để lại ảnh hưởng gì? Ảnh hưởng đó sẽ như thế nào khi trẻ lớn?
10:27
My adult child won’t spiral in self-blame when they make a mistake,
203
627331
4296
Khi lớn lên, con tôi sẽ không rơi vào vòng xoáy tự trách khi nó mắc lỗi,
10:31
and won’t take on blame for someone else’s mistake.
204
631627
3212
và sẽ không nhận lấy trách nhiệm cho lỗi lầm của người khác.
10:35
My adult child will know how to take responsibility for their behavior,
205
635631
4213
Con tôi sẽ học cách nhận trách nhiệm cho chính hành vi của mình,
10:39
because you've modeled how to take responsibility for yours.
206
639844
4296
vì tôi đã làm gương thông qua cách tôi tự nhận trách nhiệm.
10:45
Repairing with a child today
207
645433
1543
Hàn gắn với con cái ngay lúc này
10:46
sets the stage for these critical adult relationship patterns.
208
646976
3921
góp phần hình thành nền tảng quan trọng cho các mối quan hệ trưởng thành.
10:51
Plus, it gets better --
209
651647
1544
Hơn nữa, điều tuyệt vời là
10:53
now that I've reconnected with my son, I can do something really impactful.
210
653232
5881
khi tôi đã kết nối lại được với con, tôi có thể nâng tầm ảnh hưởng của mình.
10:59
I can teach him a skill he didn't have in the first place,
211
659113
3337
Tôi có thể dạy con một kỹ năng mà nó chưa từng được học trước đó,
11:02
which is how kids actually change their behavior.
212
662491
3087
cũng chính là cách thúc đẩy sự thay đổi hành vi của trẻ.
11:06
So maybe the next day,
213
666245
1168
Có lẽ vào ngày hôm sau,
11:07
I say "You know, you're not always going to like what I make for dinner.
214
667455
3503
tôi sẽ nói, “Có thể không phải lúc nào con cũng sẽ thích đồ ăn mẹ nấu.
11:10
Instead of saying 'that's disgusting,'
215
670958
2253
Nhưng thay vì chê là ‘kinh tởm,’
11:13
I wonder if you could say 'not my favorite.'"
216
673211
2919
con nghĩ sao nếu con nói là ‘con không thích lắm?’”
11:16
Now I'm teaching him how to regulate his understandable disappointment,
217
676130
4797
Tôi dạy cho con mình cách điều tiết nỗi thất vọng chính đáng,
11:20
and communicate effectively and respectfully with another person.
218
680968
3712
và giao tiếp hiệu quả mà vẫn tôn trọng người khác.
11:24
That never would have happened if instead,
219
684722
2669
Con sẽ không bao giờ học được nếu như
11:27
I had been blaming him for my reaction.
220
687433
2586
tôi cứ tiếp tục khiển trách nó cho hành động của mình.
11:31
So here's the point where you might have a lingering concern.
221
691187
2961
Một vài người có thể vẫn còn quan ngại với biện pháp này.
11:34
Maybe you're thinking,
222
694148
1376
Có lẽ bạn cho rằng,
11:35
"You know, I have a feeling that my kid's older than your kid."
223
695524
3170
“Có vẻ như con của tôi lớn hơn con cô đó.”
11:38
(Laughter)
224
698694
1418
(Tiếng cười)
11:40
"I think it's too late."
225
700154
1668
“Tôi nghĩ đã muộn mất rồi.”
11:42
Or "I have done a lot worse than you did in the kitchen."
226
702490
3879
Hoặc “Tôi từng làm những việc tệ hơn nhiều so với những gì cô làm trong bếp.”
11:46
(Laughter)
227
706410
1001
(Tiếng cười)
11:47
"Maybe it's too late."
228
707453
1460
“Có lẽ đã muộn mất rồi.”
11:49
Well, I mean this --
229
709413
1168
Chà, điều này thực sự --
11:50
if you have only one takeaway from this talk,
230
710581
2127
nếu phải rút ra một bài học để gói gọn tất cả
11:52
please let this be it: It is not too late.
231
712708
2336
thì đó chính là: Vẫn chưa muộn đâu.
11:55
It is never too late.
232
715336
2169
Không bao giờ là quá muộn cả.
11:58
How do I know?
233
718297
1126
Làm sao tôi biết à?
12:00
Well, imagine, right after this, you get a call from one of your parents,
234
720633
4421
Thử tưởng tượng, ngay sau đây, bạn nhận được cuộc gọi từ ba hoặc mẹ mình,
12:05
and if neither of your parents are alive,
235
725054
2044
và nếu như cả hai đều đã qua đời
12:07
imagine finding and opening a letter you hadn't seen till that moment.
236
727098
3670
thì tưởng tượng bạn bất ngờ tìm thấy một lá thư họ để lại.
12:11
OK, walk through this with me, here's the call.
237
731602
2294
Viễn cảnh ấy diễn ra như sau.
12:14
"Hey,
238
734981
1376
“Con à,
12:16
I know this sounds out of the blue,
239
736399
2002
mẹ biết điều này nghe hơi đột ngột,
12:19
but I've been thinking a lot about your childhood.
240
739193
2795
nhưng mẹ đã suy ngẫm rất nhiều về tuổi thơ của con.
12:23
And I think there were a lot of moments that felt really bad to you.
241
743030
5005
Và mẹ thấy có nhiều chuyện thật tồi tệ đã xảy ra với con.
12:29
And you are right to feel that way.
242
749412
2335
Con có quyền cảm thấy như vậy.
12:33
Those moments weren't your fault.
243
753582
2461
Đó đều không phải là lỗi do con.
12:36
They were times when I was struggling,
244
756043
1919
Đó là thời điểm mẹ gặp khó khăn,
12:38
and if I could have gone back, I would have stepped aside,
245
758004
2794
và nếu có thể quay ngược thời gian, mẹ sẽ lùi về một bước
12:40
I would have calmed myself down,
246
760798
1585
và lấy lại bình tĩnh
12:42
and then found you to help you with whatever you were struggling with.
247
762383
3712
rồi đến bên con để giúp con giải quyết vấn đề của mình.
12:46
I'm sorry.
248
766512
1126
Mẹ xin lỗi.
12:48
And if you're ever willing to talk to me about any of those moments,
249
768764
3254
Nếu như con sẵn lòng tâm sự với mẹ về những chuyện đã xảy ra,
12:52
I'll listen.
250
772059
1168
mẹ sẽ lắng nghe.
12:53
I won't listen to have a rebuttal. I'll listen to understand.
251
773269
3837
Mẹ sẽ không nghe để phản bác. Mẹ chỉ nghe để hiểu con hơn.
12:57
I love you."
252
777773
1126
Mẹ yêu con.”
12:59
I don't know many adults who don't have a fairly visceral reaction
253
779650
3170
Hầu như người lớn nào cũng sẽ có phản ứng cảm xúc khá mạnh mẽ
13:02
to that exercise.
254
782862
1460
tới kiểu bài tập này.
13:04
I often hear, “Why am I crying?”
255
784322
3128
Tôi nghe thấy ai đó nói, “Sao mình lại khóc nhỉ?”
13:08
Or "Listen, that wouldn't change everything.
256
788159
3003
hoặc “Nghe này, những gì cô nói sẽ không thay đổi mọi thứ.
13:12
But it might change some things."
257
792580
2127
Nhưng có lẽ sẽ khiến vài thứ thay đổi.”
13:15
Well, I definitely do not specialize in math,
258
795499
3504
Tôi không phải chuyên gia toán học gì cả,
13:19
but here's something I know with certainty.
259
799045
2085
nhưng có một điều tôi dám khẳng định chắc chắn.
13:21
If you have a child, that child is younger than you are.
260
801756
4546
Nếu như bạn đã có con, thì con cái của bạn chắc chắn ít tuổi hơn bạn.
13:26
(Laughter)
261
806761
2127
(Tiếng cười)
13:28
Always true.
262
808888
1168
Luôn luôn đúng.
13:31
The story of their life is shorter
263
811891
2252
Trải nghiệm cuộc sống của chúng ngắn hơn
13:34
and even more amenable to editing.
264
814185
2794
và thậm chí là dễ dàng điều chỉnh hơn.
13:38
So if that imagined exercise had an impact on you,
265
818272
4671
Nếu như bài tập tưởng tượng vừa rồi để lại dấu ấn trong bạn,
13:42
imagine the impact an actual repair will have on your child.
266
822943
5172
bạn có thể đoán được tác động của nỗ lực hàn gắn thực thụ lên con cái.
13:49
See?
267
829241
1168
Bạn thấy chưa?
13:50
I told you, it's never too late.
268
830409
2378
Tôi bảo rồi, chưa bao giờ là quá muộn.
13:53
Thank you.
269
833788
1126
Xin cảm ơn.
13:54
(Cheers and applause)
270
834955
7007
(Tiếng cổ vũ và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7