Big data, small farms and a tale of two tomatoes | Erin Baumgartner

94,014 views ・ 2020-09-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Leslie Gauthier Reviewer: Thu Ha Tran
Dữ liệu và phân tích đang thay đổi cuộc sống hằng ngày một cách chóng mặt.
Không chỉ trên mạng,
không chỉ ở một tương lai xa vời
00:12
So data and analytics are dramatically changing our everyday lives.
1
12513
4494
mà ngay tại thế giới thực
bằng một cách rất chân thực, rõ ràng.
00:17
Not just online,
2
17566
1173
Tôi đã dành 11 năm qua để nghiên cứu ở MIT
00:18
not just in some distant future,
3
18763
2334
00:21
but in the physical world,
4
21121
1322
làm việc ở những phòng nghiên cứu dữ liệu lớn,
00:22
and in very real and tangible ways.
5
22467
2769
dùng khoa học dữ liệu để nghiên cứu thế giới thực
00:25
I spent the past 11 years of my life as a geek at MIT,
6
25897
4205
và giải quyết những mối lo của xã hội.
00:30
working in big data labs
7
30126
1406
Lĩnh vực dữ liệu lớn hướng đến phân tích một lượng dữ liệu khổng lồ
00:31
that seek to use data science to study the physical world
8
31556
3776
thông qua các công cụ máy tính để tìm ra xu hướng và cách thức.
00:35
and try to solve society's great problems.
9
35356
2174
00:38
The field of big data seeks to analyze massive pools of data
10
38985
3936
Dữ liệu có thể là một người kể chuyện đặc biệt
00:42
using computational tools to find patterns and trends.
11
42945
3920
mở ra những câu chuyện ẩn giấu trong cuộc sống hằng ngày
mà ta có thể chưa từng nhìn thấy.
Tôi thấy câu chuyện của những vật vô tri vô giác được mang tới sự sống
00:47
Data can be a really extraordinary storyteller,
12
47561
3015
00:50
unveiling the hidden narratives of things in our everyday lives
13
50600
2970
thực sự rất lôi cuốn.
00:53
that we never would have seen.
14
53594
1466
Tôi muốn nhấn mạnh, đầu tiên, hai dự án của tôi tại MIT
00:55
I find the personal stories of inanimate things brought to life
15
55439
3797
mà tôi nghĩ có thể làm nổi bật hiện tượng này tốt.
00:59
to be extraordinarily compelling.
16
59260
1672
Đầu tiên là Trash Track (theo dấu rác thải).
01:01
I want to highlight, first, two projects from my time at MIT
17
61853
3000
Tại đó, chúng tôi tìm cách để hiểu hơn về hệ thống vận hành rác thải
01:04
that I think highlight this phenomenon really well.
18
64877
2553
để trả lời cho câu hỏi:
“Rác đi đâu khi chúng ta vứt nó đi?“.
01:08
The first is called Trash Track,
19
68074
2065
Cái ly cà phê của bạn hay cái điện thoại gấp
01:10
and in this project, we sought to better understand the waste-management system,
20
70163
3977
mà bạn mang theo mình từ những năm 2000
01:14
to answer the question
21
74164
1690
hoặc mẩu bánh mì, hoặc tờ là tờ báo,
01:15
"Where does your trash go when you throw it away?"
22
75878
2439
01:18
Your old coffee cup or that flip phone
23
78341
2510
chúng đã đi đâu?
Những dữ liệu đó không tồn tại, chúng tôi buộc phải tự tạo ra nó.
01:20
that you carried around in the early 2000s,
24
80875
2429
01:23
or a bagel or this morning's paper --
25
83328
3247
Chúng tôi trả lời và sau đó hình ảnh hoá câu hỏi
01:26
where do these things go?
26
86599
1564
bằng cách lắp đặt các cảm biến nhỏ vào trong mẩu rác
01:28
This data didn't exist, so we had to create it.
27
88652
2881
rồi vứt nó vào hệ thống xử lý rác.
01:32
We answered and then visualized this question
28
92251
3168
Thứ bạn đang nhìn ở đây là dữ liệu.
01:35
by installing small sensors into pieces of trash
29
95443
3497
Mỗi đường, mỗi điểm mà bạn thấy
01:38
and then throwing them into the waste system.
30
98964
2096
là một mảnh rác di chuyển trong thành phố Seattle
01:41
And what you're seeing here is the data.
31
101601
2799
và đi ngang qua cả bang
01:44
Every line, every node that you see
32
104903
2776
và cả đất nước
qua hàng tuần, hàng tháng.
01:47
is a single piece of trash moving through the city of Seattle,
33
107703
3472
Việc hình ảnh hoá những dữ liệu này rất quan trọng
01:51
and then across the state,
34
111199
2306
bởi vì không ai trong các bạn ngồi đây và nghĩ rằng:
01:53
and then across the country,
35
113529
1651
"Ồ, nó có vẻ đúng."
01:55
as weeks and months go by.
36
115204
1742
(Tiếng cười)
“Nó hoạt động theo những gì nên làm, đúng không?”
01:57
And it's important to visualize this data,
37
117606
2065
01:59
because none of you are, probably, sitting here thinking,
38
119695
2672
Bởi vì, không.
(Tiếng cười)
02:02
"Yeah, that looks right."
39
122391
1258
Dữ liệu cho ta thấy một hệ thống kém hiệu quả
02:03
(Laughter)
40
123673
1878
02:05
"That's working like it should, right?"
41
125575
1858
thừa hưởng những vấn đề mà tôi không nghĩ chúng ta thực sự nhìn ra
02:07
Because, no --
42
127457
1162
02:08
(Laughter)
43
128643
1470
02:10
What the data shows us is a highly inefficient system
44
130582
4033
nếu những cảm biến không viết ra một cuốn nhật kí cho ta xem.
02:14
whose inherent brokenness I don't think we really would have seen
45
134639
3845
Dự án thứ hai mà tôi muốn đề cập
cần phải tạo ra những con robot có thể nhảy vào cống
02:18
had the sensors not done the journalism for us.
46
138508
2881
và lấy mẫu nước thải.
02:22
A second project that I'd have to highlight
47
142597
2650
Tôi biết là cống rãnh thì thường bị kì thị.
02:25
has to do with creating robots that dive into sewers
48
145271
4658
Nhưng nó thực sự tuyệt vời
vì nó kể cho ta số lượng phi thường
02:29
and sample wastewater.
49
149953
1621
về sức khoẻ cộng đồng.
02:32
I know that sewage kind of gets a bad rap,
50
152306
2695
Công nghệ này được tiến hành bởi Biobot Analytics,
02:35
but it's actually kind of awesome,
51
155025
1845
tổ chức đã tạo ra công nghệ hiện đại nhất
02:36
because it can tell us an incredible amount
52
156894
2001
02:38
about the health of our communities.
53
158919
1740
để cống nước có thể theo dõi sức khoẻ.
02:40
This technology was spun out by a group call Biobot Analytics,
54
160683
3251
Mục tiêu của họ là nghiên cứu các loại thuốc an thần nằm trong cống
02:43
who's creating a cutting-edge technology
55
163958
2572
để hiểu được sự tiêu thụ của thành phố.
02:46
to turn our sewers into modern-day health observatories.
56
166554
4163
Dữ liệu đó là chính là chìa khoá
02:50
Their goal is to study opioids within the sewage
57
170741
3356
vì nó thực sự cho biết con người đang dùng loại thuốc đó ở đâu,
làm sao để phân bố nguồn hàng
02:54
to better understand consumption in cities.
58
174121
2635
và sự hiệu quả của chương trình xuyên suốt.
02:56
And this data is key,
59
176780
1938
02:58
because it really helps cities understand where people are using,
60
178742
3094
Một lần nữa, công nghệ xây dựng máy móc
03:01
how to allocate resources
61
181860
1874
lại gỡ chiếc rèm che ra
03:03
and the effectiveness of programming over time.
62
183758
3041
rồi cho ta thấy về thành phố này cách chúng ta chưa từng thấy.
03:07
Once again, the technology that's built into this machine
63
187502
2917
Hoá ra là, chúng ta đang thấy
03:10
is pulling back the curtain
64
190443
1841
dữ liệu lớn ở mọi nơi
03:12
and showing us something about our cities that we never would have seen without it.
65
192308
4060
kể cả trong nhà vệ sinh.
Và giờ, sau khi nói về rác và cống
03:16
So it turns out, as we see,
66
196392
2534
03:18
that big data is really everywhere --
67
198950
2522
hãy tiếp tục
với thức ăn.
03:21
even in your toilet.
68
201496
1243
(Tiếng cười)
Một năm trước, tôi rời khỏi MIT để theo đuổi đam mê với thức ăn.
03:23
And so now that we've talked about trash and sewage,
69
203318
3588
Vào năm 2017,
03:26
let's move on ...
70
206930
1371
tôi lập ra một công ty cùng chồng gọi là Family Dinner.
03:28
to food.
71
208325
1208
03:29
(Laughter)
72
209557
1151
03:30
A year ago, I left MIT to pursue a passion in food,
73
210732
3656
Mục đích là để tạo ra một cộng đồng xung quanh thức ăn địa phương
03:34
and in 2017,
74
214412
1241
và những người đã tạo ra nó.
03:35
started a company with my husband, called Family Dinner.
75
215677
2933
Để hiện thực điều ấy, chúng tôi thuê các nhà phân tích dữ liệu
03:38
The goal of our company is to create community around local food
76
218634
4113
tự động hoá và công nghệ
để xây một mạng lưới các trang trại địa phương
03:42
and the people who grow it.
77
222771
1945
và để cải thiện hệ thống thực phẩm.
03:44
To make this happen, we're using data analytics,
78
224740
2537
Thứ mà ta thấy ở đây
03:47
automation and technology
79
227301
2233
là kĩ thuật mở rộng và nhiệm vụ mà chúng tôi đang hướng tới
03:49
to build a distributed network of local farms
80
229558
2738
không khác biệt với công việc tại phòng thí nghiệm ở MIT.
03:52
and to make improvements on the food system.
81
232320
2262
03:55
So what we see here
82
235187
1652
Nó mang đến cho ta những câu hỏi:
03:56
is that the broad techniques and the mission of what we're trying to do
83
236863
3484
Tại sao một người lại muốn rời bỏ sự nghiệp đáng mơ ước
04:00
is really not dissimilar from the work at the MIT labs.
84
240371
3102
tại một phòng thí nghiệm hàng đầu thế giới
04:04
Which brings us to a critical question:
85
244309
2676
chỉ để chở cà rốt đi vòng vòng?
04:07
Why exactly would someone leave a very promising career
86
247009
4020
(Tiếng cười)
04:11
at one of the top urban science labs in the world
87
251053
4193
Cái xe đó rất tốt.
Tại vì tôi tin rằng câu chuyện thực phẩm địa phương
04:15
to drive carrots around in her mom's Acura?
88
255270
2653
cần được hiểu, được kể và phát triển
04:17
(Laughter)
89
257947
1740
04:20
It's a great car.
90
260241
1196
bằng rất nhiều cách,
tôi nghĩ những kẻ mọt sách như ta đang thực sự sẵn sàng để kể nó ra.
04:22
Because I believe that the story of local food
91
262496
2764
04:25
needs to be understood, told and elevated,
92
265284
3492
Chúng ta sẽ bắt đầu tại đâu đây?
Bắt đầu từ nội dung nào?
04:28
and in many ways,
93
268800
1151
04:29
I think that nerds like us are really uniquely poised to tell it.
94
269975
3780
Hệ thống thực phẩm quốc gia hiện tại được tối ưu hoá cho một thứ duy nhất
là lợi nhuận chung, đúng không?
04:34
So where are we starting?
95
274304
1530
04:35
What's our starting point?
96
275858
1503
Nghĩ về nó đi.
04:37
The current national food system is optimized for one thing only,
97
277775
4493
Lý do lôi cuốn nhất để cho một công ty thực phẩm tồn tại
không phải là để cung cấp thức ăn cho người đói,
04:42
and that's corporate profit, right?
98
282292
2468
không phải là để tạo ra những món ngon.
04:44
And think about that.
99
284784
1250
Đó là lợi nhuận.
04:46
The most compelling reason for food companies to exist
100
286058
3383
Nó gây ra nhiều hiệu ứng tiêu cực đến mọi cấp độ của hệ thống.
04:49
is not to feed hungry people,
101
289465
1954
04:51
it's not to make delicious-tasting food.
102
291443
1916
Thuốc trừ sâu, diệt cỏ đang được cho vào trong thức ăn của ta
04:53
It's profit.
103
293922
1150
để huỷ hoại sức khoẻ.
04:55
And that has detrimental effects at all levels of our food system.
104
295706
3497
Áp lực của giá cả đang bắt những trang trại nhỏ phá sản.
04:59
The antibiotics and pesticides that are being put into our food
105
299778
3008
Thật ra, rất nhiều thứ của nông trại
đã không còn tồn tại.
05:02
are detrimental to our health.
106
302810
2014
Nông trại không còn giống nông trại, nó giống với nhà máy hơn.
05:04
Price pressure is forcing small farms out of business.
107
304848
3138
Và tới cuối ngày
chất lượng của thực phẩm, thứ chúng ta ăn cũng thực sự hứng chịu.
05:08
In fact, a lot of the things that you think about farms
108
308010
2618
05:10
no longer exist.
109
310652
1156
05:11
Farms don't look like farms, they look like factories.
110
311832
3342
Một trái cà chua từ đó có thể nhìn giống cà chua thường
05:15
And at the end of the day,
111
315198
1239
màu vỏ đỏ tươi
05:16
the quality of the food that we're eating really suffers, too.
112
316461
3006
nhưng khi bạn cắn nó,
mùi vị, và kết cấu của nó chỉ khiến bạn muốn ăn thêm.
05:19
A factory-farm tomato may kind of look like a regular tomato:
113
319935
3936
Chúng ta biết rằng có lẽ một thảm kịch đang diễn ra
05:23
bright red exterior ...
114
323895
1661
05:25
But when you bite into it,
115
325580
1416
nghĩa là 30% - 40% lượng thực phẩm bị lãng phí
05:27
the taste and texture just leave you wanting.
116
327020
2550
05:30
And we know that perhaps the greatest tragedy in all of this
117
330651
3153
và vứt đi.
Nó tương đương với 1,6 tỉ tấn.
05:33
is that between 30 and 40 percent of this food is just wasted ...
118
333828
4032
Tôi còn không thể chứa hết con số đó ở trong đầu.
1,6 tỉ tấn
05:38
thrown away.
119
338727
1382
là 1,2 triệu triệu đô la một năm
05:40
That is 1.6 billion tons.
120
340133
2675
05:42
I can't even wrap my head around that number.
121
342832
2428
cho thực phẩm bị bỏ.
05:45
1.6 billion tons.
122
345284
2277
Đó là cái giá của ăn uống tiện lợi và có sẵn
05:47
That's 1.2 trillion dollars a year
123
347585
3889
và của cả hệ thống thực phẩm.
Vậy thì sự lãng phí xảy ra ở đâu?
05:51
in wasted food.
124
351498
1273
Từ đâu mà chúng xuất hiện?
05:53
That is the cost of on-demand eating
125
353526
2108
Vâng, ta đều biết nó xảy ra trên cánh đồng
05:55
and convenience
126
355658
1151
05:56
and the broken food system.
127
356833
1767
khi bạn không thu hoạch củ khoai tây tốt nhất.
Ta biết rằng nó xảy ra khi vận chuyển
05:59
Now, where's this waste happening?
128
359220
1659
06:00
Where's all this waste coming from?
129
360903
2041
trong nhà kho,
06:02
Well, we know that it happens in the field
130
362968
2000
ở tạp hoá
06:04
when you don't pick the sexiest-looking potatoes.
131
364992
2373
và cuối cùng là, ở trong căn bếp của ta
khi ta thấy rằng nó nổi đốm, nghĩa là quả chuối sẫm màu có vẻ không ngon nữa.
06:07
We know that it happens in transit,
132
367389
2246
06:09
at the warehouses,
133
369659
1364
06:11
in the grocery stores.
134
371047
1652
Tất cả sự lãng phí đó, nỗ lực đó.
06:12
And finally, on our own kitchen counters,
135
372723
2432
Thức ăn đã được trồng,
06:15
when we determine that that spotty, brown banana no longer looks so yummy.
136
375179
4479
chăm bón, thư hoạch, vận chuyển
và rồi bị vứt đi.
06:20
All that waste, all that effort.
137
380238
2095
06:22
Food is planted,
138
382871
1604
Chúng ta nghĩ rằng phải có một cách khác.
06:24
grown, harvested, shipped,
139
384499
2548
Vậy thì phải làm sao để cải thiện đây?
06:27
and then just thrown away.
140
387071
2388
Làm sao để tạo ra hệ thống tốt hơn?
06:30
We think that there has to be a better way.
141
390680
2372
Để làm vậy,
chúng tôi hiểu rằng cần loại bỏ sự lãng phí
trong quá trình cung ứng thực phẩm.
06:34
And so how to we improve upon this?
142
394295
1707
Chúng tôi cần lấy dữ liệu ngay trên tay người nông dân
06:36
How do we make a better system?
143
396026
2145
06:38
In order to do this,
144
398601
1238
để có thể dự đoán chính xác hơn.
06:39
we understand that we need to eliminate waste
145
399863
2596
Vậy là họ có thể, bạn biết đấy, cạnh tranh với những ông lớn
06:42
in the food supply chain.
146
402483
1646
và rồi cuối cùng
06:44
We need to get data in the hands of farmers,
147
404652
2310
như một công ty, chúng tôi cần coi trọng
06:46
so that they can make better predictions.
148
406986
1954
chất lượng và mùi vị của tất cả mọi thứ,
06:48
So they can, you know, kind of compete with the big guy.
149
408964
3014
như vậy người ta sẽ trân trọng món ăn của họ tại bàn ăn.
06:52
And then finally,
150
412002
1207
06:53
we need to prize, as a company,
151
413233
2149
Và chúng tôi tin rằng đó là một hệ thống tốt hơn,
06:55
quality and taste above everything,
152
415406
2826
đó là cách tốt hơn
06:58
so that people really value the delicious food on their plates.
153
418256
3130
và con đường tới cách tốt hơn được trải lát bằng dữ liệu.
07:02
This, we believe, is the better system.
154
422493
2532
Để nổi bật chúng hơn, tôi sẽ nói về câu chuyện của hai quả cà chua.
07:05
This is the better way.
155
425049
1463
07:06
And the path to that better way is paved with data.
156
426830
3485
Ta nên nói về từng trái một trước,
một quả cà chua chứa đựng một lát cắt tuyệt đẹp
07:11
To highlight all of this, I want to tell the tale of two tomatoes.
157
431292
3650
của mọi thứ mà bạn muốn biết về vòng đời của trái cây,
07:15
We'll talk about them one by one.
158
435791
1900
nó được trồng ở đâu, được xử lí bằng gì,
07:18
A tomato in itself contains a beautiful snapshot
159
438120
3183
giá trị dinh dưỡng,
nó đã đi bao xa đến đây,
07:21
of everything you might want to know about the life cycle of that fruit:
160
441327
3786
CO2 thải ra trên suốt chặng đường.
Tất cả những thông tin đó,
07:25
where it was grown, what it was treated with,
161
445137
2151
tất cả những phần nhỏ đó, trong một trái cà chua
07:27
nutritional value,
162
447312
1319
07:28
miles traveled to get to your plate,
163
448655
1760
sẽ rất là thú vị.
07:30
CO2 emissions along the way.
164
450439
2086
Đây là quả cà chua số một.
07:32
All of that information,
165
452549
1620
Đây là đứa mà bạn tìm được trong siêu thị,
07:34
all those little chapters in one small fruit.
166
454193
2618
trong tất cả các tiệm thức ăn nhanh trên thế giới.
07:37
It's very exciting.
167
457215
1161
07:38
This is tomato number one.
168
458814
2465
Nó đã có một câu chuyện rất dài, rất phức tạp ở phía sau.
07:41
This is the guy that you'll find in sub shops, supermarkets
169
461303
3444
Nó đã được xử lí với một tá thuốc sâu
07:44
and fast-food joints around the world.
170
464771
1963
đi cũng ít nhất là 2500 km để tới cửa nhà bạn.
07:47
It's got a really long and complicated backstory.
171
467137
3240
07:50
It's been treated with a cocktail of, like, a dozen pesticides
172
470968
4392
Và bức ảnh này vẫn màu xanh
bởi vì chúng được hái lúc còn xanh, còn cứng như đá vậy,
07:55
and it has traveled at least 1,600 miles to get to your house.
173
475384
4230
rồi nó được bảo quản ga trên suốt chuyến đi.
Vậy nên khi tới nơi,
08:00
And the image here is green,
174
480316
1715
nó trông có vẻ sáng, đỏ và chín mọng.
08:02
because these tomatoes are picked when green and hard as a rock,
175
482055
3617
08:05
and then they are gassed along the way
176
485696
2361
Tất cả những điều đó,
tất cả sự đổi mới nông nghiệp, công nghệ
08:08
so that when they arrive at the destination,
177
488081
2157
08:10
they look bright and shiny and red and ripe.
178
490262
2936
để tạo ra một sản phẩm hoàn toàn không có mùi vị.
08:14
All of that effort,
179
494284
1929
Chuyển sang câu chuyện về quả cà chua thứ hai,
08:16
all of that agricultural innovation and technology
180
496237
3341
nó là phiên bản trái cây ở địa phương.
08:19
to create a product that is entirely without taste.
181
499602
4004
Câu chuyện của nó ngắn hơn nhiều.
Nó được trồng bởi Luke Mahoney và gia đình tại trang trại Brookford
08:24
And onto the second tomato in our tale.
182
504388
2195
08:26
This is the local version of the fruit.
183
506607
2316
ở Canterbury, New Hampshire.
08:28
Its story is much, much shorter.
184
508947
2108
Chuyện của nó hơi chán tí nhé.
08:31
This guy was grown by Luke Mahoney and his family at Brookford Farm
185
511794
3950
Nó được trồng,
rồi sưởi nắng,
08:35
in Canterbury, New Hampshire.
186
515768
1684
rồi được hái.
(Cười rộ)
Vâng hết rồi.
08:38
It's got a pretty boring backstory.
187
518028
2018
Có vẻ bạn không muốn
08:40
It was planted,
188
520567
1505
nhưng không có gì nhiều hơn để nói.
08:42
sat in the sun
189
522096
1452
Nó đi có lẽ 100 km để đến với bạn.
08:43
and then it was picked.
190
523572
1291
08:44
(Laughter)
191
524887
1221
08:46
That's it.
192
526457
1158
Nhưng sự khác biệt là rất lớn,
08:47
Like, you wouldn't want to --
193
527639
1460
bạn nên nghĩ về lần cuối ăn thức ăn sạch, cà chua sưởi nắng đó.
08:49
yeah, there's not much more to that.
194
529123
1766
08:50
And it traveled maybe 70 miles to get your plate.
195
530913
3616
Và tôi biết rằng chúng ta đều đang chui vào trong áo,
nhưng hãy nghĩ về nó.
08:54
But the difference is dramatic.
196
534553
1833
Lần cuối chúng ta ăn cà chua từ trong vườn
08:56
I want you think about the last time you ate a fresh, summer tomato.
197
536797
3293
nó ấm áp,
nó đỏ mọng
09:00
And I know we're all covered in our jackets,
198
540114
2049
và có mùi đất.
Có một chút hoài cổ và gần như kì diệu trong đó.
09:02
but think about it.
199
542187
1151
09:03
The last time you ate a tomato from the garden.
200
543362
2192
09:05
It's warm from the sun,
201
545578
1729
Mùi vị và màu sắc là không thể so sánh
09:07
it's richly red,
202
547331
1173
09:08
maybe it smells like dirt.
203
548528
1804
và chúng ta thực sự không cần phải đi thật xa để có nó.
09:10
There's something nostalgic and almost magical in that experience.
204
550356
3253
09:14
The taste and the flavor are incomparable.
205
554175
3091
Câu chuyện này bây giờ sẽ mở rộng chuôi thức ăn
từ trái cây và rau quả trong bữa ăn
09:17
And we really don't have to travel super far to get it.
206
557991
3448
tới những con vật mà ta tiêu thụ.
09:22
Now this story extends up the food chain,
207
562812
2564
Cái gì đã nuôi lớn nó
quan trọng hơn là, cái gì sẽ không nuôi lớn nó,
09:25
from the fruits and the vegetables that are on our plate
208
565400
2714
09:28
to the animals and the animal products that we consume.
209
568138
2816
điều này thực sự quan trọng.
09:31
What goes into raising them,
210
571545
1697
Luke có 60 con bò,
09:33
and more importantly, what doesn't go into raising them,
211
573266
3970
họ nuôi theo cách truyền thống.
Theo cách cũ,
09:37
is critically important.
212
577260
1441
họ trồng cỏ
không có hoóc-môn, không thuốc trừ sâu,
09:40
Luke and his family have 60 cows.
213
580006
2065
thay rơm hằng ngày.
09:42
They use traditional methods.
214
582744
1382
Và thứ họ đang làm ở đây, chỉ là đối xử với một con bò như là một con bò,
09:44
They do it the old way:
215
584150
1623
09:45
pasture-raised,
216
585797
1418
09:47
no hormones, no antibiotics,
217
587239
2302
họ không làm thí nghiệm khoa học nào cả.
09:49
hay for days.
218
589565
1305
Anh ấy nuôi chúng theo cách của ông nội đã làm
09:51
And what they're doing here is just treating cows like they're cows,
219
591707
4056
và ông nội của ông nội có lẽ đã làm.
Cuối cùng thì nó sẽ tốt hơn,
09:55
not like they're in a science experiment.
220
595787
2268
tốt hơn cho mấy con vật,
cho môi trường.
09:58
He's raising animals the way that his grandfather
221
598079
2642
Luke không tối đa lợi nhuận hay giá cả
10:00
and his grandfather would have.
222
600745
1841
mà tối đa mùi vị và sự nhân đạo.
10:02
And at the end, it's just better.
223
602610
2130
10:04
It's better for the animals;
224
604764
1334
Bạn đang nghĩ rằng: “Vốn đã có một giải pháp cho nó,
10:06
it's better for the environment.
225
606122
1533
10:07
Luke is not optimizing for profit or price,
226
607679
2363
một chợ nông sản"
Cái chợ mà bạn tới
10:10
but for taste and for humanity.
227
610066
2142
cũng là cái mà tôi rất thích.
10:13
And what you're thinking is, "There's already a solution to this.
228
613257
3267
Nó tuyệt lắm, nhưng mà, chưa tối ưu đâu.
10:16
It's the farmer's markets."
229
616548
1690
Đối với chúng ta là người tiêu thụ đi, nó có vẻ ổn nhỉ?
10:18
The ones that many of you visit
230
618262
1485
10:19
and the ones that I really enjoy.
231
619771
1829
Bạn tới đó,
có rất nhiều thức phẩm ngon,
10:22
They are a wonderful, but, in many ways, suboptimal solution.
232
622279
3468
bạn lấy sự tươi ngon đó để ủng hộ cho các trang trại
10:26
For us as the consumers, it's kind of great, right?
233
626294
2508
và bạn có một trải nghiệm mới mẻ, phong phú nhiều loại mặt hàng
10:28
You go,
234
628826
1231
10:30
there's this beautiful bounty of food,
235
630081
1929
và không tránh được, sẽ có vài chàng chơi ukulele
10:32
you get the warm and fuzzies for supporting a local farm
236
632034
3249
ở phía sau bức hình.
(Tiếng cười)
10:35
and you get the experience of trying something new and trying diverse products.
237
635307
4229
Nhưng đối với nông dân, món quà này chứa nhiều tiềm ẩn.
10:39
And inevitably, there's some guy playing the ukulele
238
639560
2482
Bạn dậy lúc bốn giờ,
bạn chất đồ lên xe, thuê một đội làm việc,
10:42
somewhere in the background.
239
642066
1349
10:43
(Laughter)
240
643439
1000
bạn đi đến sạp hàng
10:45
But for the farmers, this presents a lot of risk, right?
241
645518
3620
mà chẳng có gì đảm bảo
là bạn sẽ ban được hàng hoá vào hôm đó.
10:49
You wake up at four.
242
649162
1151
Có quá nhiều điều ở New England.
10:50
You pack your truck, you hire a team,
243
650337
2006
Ví dụ như thời tiết
10:52
you get to your stall,
244
652367
1168
10:53
but you have no guarantees
245
653559
1968
kiểu như, khó lường vậy.
10:55
that you're going to move your product that day.
246
655551
2346
10:57
There's too many variables in New England.
247
657921
2025
Thời tiết là một trong số những nhân tố X
10:59
For example, the weather,
248
659970
2264
quyết định một phiên chợ có đáng giá hay không.
11:02
which is just, like, a little bit unpredictable here.
249
662258
2770
Mỗi lần đều như đánh cược.
11:05
The weather is one of the many X factors
250
665680
1976
11:07
that determine whether or not a market will be worth it for the farmers.
251
667680
4261
Cũng có một cách khác.
Nói về CSAs,
nền nông nghiệp được cộng đồng hỗ trợ.
11:13
Every time, they roll the dice.
252
673101
2011
Trong mô hình này, người mua trả tiền trước
11:15
And there's another option.
253
675647
1857
không còn mối lo kinh tế cho các trang trại.
11:17
Here, we're talking about CSAs:
254
677528
2156
Nông dân trồng những gì họ có thể
11:19
community-supported agriculture.
255
679708
2252
còn người mua thưởng thức món quà đó.
11:21
In this model, customers pay up front,
256
681984
2516
Nó có vài vấn để nhỏ.
11:24
bearing the financial risk for the farms.
257
684524
2207
Tốt cho nông dân,
bởi vì họ được đảm bảo rằng sẽ bán được những gì họ mua,
11:26
Farmers grow what they can
258
686755
1669
11:28
and the customers enjoy that bounty.
259
688448
2342
nhưng đối với chúng ta,
chúng ta vẫn phải đi và thu hoạch
11:31
This also has a couple issues.
260
691176
1687
và ta biết rằng nhiều trang trại không thể trồng nhiều loại thực phẩm,
11:32
It's great for the farmer,
261
692887
1343
11:34
because they're ensuring that they'll sell what they buy,
262
694254
2668
nên đôi khi, ta bị kẹt giữa một núi rau, hoặc một núi củ.
11:36
but for us,
263
696946
1250
11:38
we still have to go and pick up that share,
264
698220
2031
Nó có lẽ đã xảy ra với bạn
11:40
and we know that a lot of farms can't grow a huge diversity of products,
265
700275
3393
và bạn sẽ làm gì với chục kí củ cải đường vào cuối đông?
11:43
so sometimes, you're stuck with a mountain of any one particular thing.
266
703692
3605
Tôi cũng không biết.
11:47
Maybe this has happened to some of you.
267
707845
1878
Trở lại với câu hỏi,
11:50
And what do you do with 25 pounds of rutabaga in the dead of winter?
268
710217
4109
làm sao để thay đổi nó đây?
Chúng ta đang hi vọng làm gì, xây gì,
11:54
I still don't know.
269
714350
1366
để tạo ra một con đường tốt hơn cho CSA?
11:57
So back to the question.
270
717346
1809
Có ba điểm đổi mới căn bản để khiến nó được đẩy mạnh.
11:59
How do we fix this?
271
719179
1605
12:00
What we're hoping to do and what we're hoping to build
272
720808
2582
Đầu tiên là
12:03
is just a better way to CSA.
273
723414
1990
dựa trên nên tảng thương mại điện tử
12:06
And there are three core innovations that make this thing hum.
274
726274
4624
giúp chúng ta tạo ra các yêu cầu phù hợp cho nông dân
suốt cả năm.
12:11
The first of which
275
731448
1170
Chi phí ở đây được coi là chìa khoá.
12:12
is a subscription-based e-commerce platform,
276
732642
2906
Đơn hàng được tiến hành hàng tuần,
12:15
which helps us create a consistent demand for our farmers
277
735572
2804
người tiêu thụ đứng ngoài thay vì tham gia vào.
Nghĩa là ta gần như sẽ có lượng đơn hàng như nhau cho các tuần.
12:18
throughout the year.
278
738400
1497
12:19
The subscription part here is key.
279
739921
2018
12:21
Orders process weekly,
280
741963
1602
Thứ hai, nếu người nông dân có thể bán hàng trực tuyến,
12:23
customers opt out instead of opt in --
281
743589
2422
họ sẽ không còn bị giới hạn bởi vị trí địa lý
12:26
that means we've got kind of the same number of orders week to week.
282
746035
3267
hay số lượng họ có thể bán.
12:29
Second, this means that if farmers can sell online,
283
749619
3927
Chúng ta đã thổi bay cánh cửa để họ bước vào.
12:33
they're no longer limited to the geography directly around their farm
284
753570
3585
Tiếp theo: dự báo nhu cầu.
Chúng tôi đang sử dụng phân tích để nhìn vào tương lai
12:37
or to the number of markets that they can sell.
285
757179
2346
12:39
We've blown the doors off of that for them.
286
759549
2319
và dự đoán nhu cầu.
Điều này cho phép nông dân biết số lượng để thu hoạch sắp tới
12:42
Second: demand forecasting.
287
762791
1993
12:44
We're using analytics to allow ourselves to look into the future
288
764808
3001
và kế hoạch gieo trồng tiếp theo.
12:47
and forecast demand.
289
767833
1578
Nếu có 200 đơn hàng vào thứ hai
12:49
This lets farmers know how much to harvest in the near-term,
290
769435
3238
chúng tôi sẽ mua đúng chừng đó số lượng,
12:52
but also what to plant going forward.
291
772697
2165
200 búp súp lơ,
200 miếng cá hồi, vân vân...
12:55
If 200 orders process on Monday,
292
775537
2639
Sự tự động trong đặt hàng nghĩa là
chúng tôi đã loại bỏ sự lãng phí trong hệ thống thực phẩm.
12:58
then we buy to meet that exact demand.
293
778200
2095
13:00
200 heads of broccoli,
294
780617
1318
13:01
200 pieces of salmon, et cetera, et cetera.
295
781959
2357
Điều này tác động chúng ta rất nhiều
13:04
This automation in ordering
296
784980
1477
bởi vì chúng ta đã đảm bảo rằng nguồn cung đạt đến nhu cầu.
13:06
means that here, we are eliminating the waste in the food system
297
786481
4134
Nó cũng cho phép chúng ta nhìn vào tương lai
13:10
that bothers us all so much,
298
790639
1982
và lên kế hoạch mùa vụ.
13:12
because we are ensuring that the supply meets the exact demand.
299
792645
4128
Nếu chúng ta có thể nói với họ rằng: “Trong tháng Sáu này
tôi sẽ cần hai tạ măng tây
13:17
It also allows us to look into the future with the farmers
300
797616
2715
và 2,5 tạ việt quất mỗi tuần,
13:20
and do crop planning.
301
800355
1309
họ có thể trồng chúng dựa trên
13:21
So if we can say to them, in June of this year,
302
801688
2246
niềm tin rằng họ sẽ bán tất cả
13:23
"I'm going to need 400 pounds of asparagus
303
803958
2529
những gì họ trồng.
13:26
and 500 pounds of berries every week,"
304
806511
2558
Và cuối cùng, chúng tôi dùng phần mềm tối ưu lộ trình
để giải các vấn đề của người giao hàng.
13:29
they can plant that accordingly,
305
809093
1865
13:30
knowing with confidence that they will sell
306
810982
2028
Chúng tôi có một đội công nhân để tham gia và hồ trợ ở đoạn cuối,
13:33
everything that they have grown.
307
813034
1545
13:34
And finally, we use a route-optimization software
308
814603
2643
mang những sản phẩm này tới tận cửa nhà bạn.
13:37
to help us solve the problem of the traveling salesman.
309
817270
2803
Thiếu đi khoa học dữ liệu,
một đội có năng lực cao và tuyệt vời
13:40
We get a fleet of workers to come in and help us go the last mile,
310
820097
3617
thì điều này khó có thể thực hiện.
13:43
bringing all these goodies directly to your door.
311
823738
2560
Vậy nên có lẽ bạn đã thấy
chúng tôi có niềm tin và đam mê rất lớn.
13:46
Without data science
312
826322
1378
13:47
and a super-capable, wonderful team,
313
827724
2591
Đúng, chúng tôi đang xây dựng một doanh nghiệp bền vững
13:50
none of this would be possible.
314
830339
1705
13:52
So maybe you've seen
315
832800
1650
không chỉ là lợi nhuận
13:54
that we've got some sort of fiery, passionate core beliefs.
316
834474
3353
mà còn xây dựng một hệ thống tốt hơn, toàn diện hơn cho thực phẩm.
13:57
Yes, we're trying to build a sustainable business,
317
837851
2647
Thứ chúng tôi coi trọng là
con người trước tiên.
14:00
but our eye is not only on profit,
318
840522
2095
Chúng tôi xây dựng cộng đồng xoay quanh thực phẩm,
14:02
it's on building a better, holistic system of food.
319
842641
2809
những người yêu nó và người sẽ trồng nó.
Chúng tôi tạo nên công ty này để hỗ trợ các trang trại nhỏ
14:06
And here's what we value.
320
846421
1373
14:08
People first.
321
848290
1400
14:09
We're trying to build community around food,
322
849714
2049
không còn lãng phí.
Chúng tôi ghét lãng phí thức ăn. Cảm giác thật tội lỗi,
14:11
the people who love it and the people who grow it.
323
851787
2529
kể cả là một quả chuối
14:14
We built this company to support small farms.
324
854340
2634
khi nó đã nằm trên bàn quá lâu.
14:17
Zero waste.
325
857900
1190
Và cuối cùng là mùi vị.
14:19
We all hate wasting food, it just feels wrong --
326
859114
2618
Nếu nó không có vị ngon,
14:21
even that weirdo banana
327
861756
1322
nếu nó không có vị của, ví dụ như quả cà chua hoàn hảo,
14:23
that's been sitting around on your coffee table for too long.
328
863102
2957
sao phải bận tâm?
14:26
And lastly, taste.
329
866083
1879
Vậy nên chúng tôi hợp tác với những trang trại nhỏ
14:28
If it doesn't taste good,
330
868451
1381
để mang những điều đó
14:29
if it's not that, like, perfect summer tomato,
331
869856
3017
và đặt ngay cửa nhà bạn.
14:32
why bother?
332
872897
1150
Chúng tôi đang kết nối bạn với họ
14:34
So what we've done is worked with all these local farms
333
874803
2584
và tạo nên một hệ thống toàn diện hơn.
14:37
to bring their things in
334
877411
1382
Đó là tầm nhìn của tương lai
14:38
and then to drop them directly at your door,
335
878817
2240
để mở rộng mô hình này ra khỏi Boston, khỏi New England
14:41
so that we're connecting you right to them
336
881081
2032
14:43
and making, again, a more holistic system.
337
883137
2441
và khắp đất nước.
Để tạo ra mạng lưới toàn quốc của nông trại địa phương
14:46
This is our vision of the future.
338
886252
2113
14:48
To extend this model beyond Boston, beyond New England
339
888389
3468
và gắn kết tất cả nông dân lại
14:51
and across the country.
340
891881
1739
cùng với những người giống bạn, những người yêu mến thức ăn.
14:53
To create a nationwide distributed network of local farms
341
893644
4090
Chúng tôi tin rằng, vào cuối ngày,
ăn uống thực phẩm địa phương sẽ là một hoạt động mang tính cách mạng.
14:57
and to connect all these farmers
342
897758
1799
14:59
with the people like you who will love their food.
343
899581
2586
Chúng tôi mời bạn tham gia cùng.
15:03
We believe, at the end of the day,
344
903602
1684
Ai có thể biết được?
15:05
that really insisting on eating local food is a revolutionary act.
345
905310
4443
Bạn có thể sẽ đi cùng chúng tôi đến cuối con đường.
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
15:10
And we invite you to join us.
346
910213
1528
(Tán dương)
15:12
And who knows?
347
912311
1293
15:13
You may even make some friends along the way.
348
913628
3009
15:17
Thank you very much.
349
917611
1150
15:18
(Applause)
350
918785
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7