Gavin Schmidt: The emergent patterns of climate change

175,817 views ・ 2014-05-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Trình Thái
00:12
We live in a very complex environment:
0
12864
2323
Chúng ta đang sống trong một môi trường phức tạp:
00:15
complexity and dynamism
1
15187
1904
đầy phức tạp và nhiều biến đổi
00:17
and patterns of evidence
2
17091
2063
và bằng chứng cho điều này
00:19
from satellite photographs, from videos.
3
19154
2885
có thể thấy từ các bức ảnh, video từ vệ tinh.
00:22
You can even see it outside your window.
4
22039
3011
Thậm chí ngay bên ngoài cửa sổ nhà mình.
00:25
It's endlessly complex, but somehow familiar,
5
25050
3860
Sự vật phức tạp đến vô tận, nhưng bằng cách nào đó, lại quen thuộc,
00:28
but the patterns kind of repeat,
6
28910
1960
những kiểu mẫu có xu hướng lặp lại
00:30
but they never repeat exactly.
7
30870
2490
nhưng theo một cách không chính xác.
00:33
It's a huge challenge to understand.
8
33360
4127
Vì thế, thật khó để thấu hiểu chúng.
00:37
The patterns that you see
9
37487
2132
Những khuôn mẫu mà bạn thấy đều theo các hệ quy chiếu khác nhau
00:39
are there at all of the different scales,
10
39619
3720
nhưng không vì thế mà bạn có thể chia nhỏ và nói:
00:43
but you can't chop it into one little bit and say,
11
43339
2906
00:46
"Oh, well let me just make a smaller climate."
12
46245
2663
"À, tôi có thể tự tạo ra một khí hậu nhỏ hơn."
00:48
I can't use the normal products of reductionism
13
48908
4212
Tôi không thể dùng thuyết giản hóa,
00:53
to get a smaller and smaller thing that I can study
14
53120
2722
để làm mọi thứ nhỏ hơn, dễ nghiên cứu hơn
00:55
in a laboratory and say, "Oh,
15
55842
2308
trong phòng thí nghiệm, và phán rằng:
00:58
now that's something I now understand."
16
58150
2396
"À, giờ thì tôi đã biết mọi chuyện."
01:00
It's the whole or it's nothing.
17
60546
3367
Coi vậy chứ không phải vậy.
01:03
The different scales that give you
18
63913
2552
Những quy mô khác nhau cho bạn những loại mô hình
01:06
these kinds of patterns
19
66465
2122
01:08
range over an enormous range of magnitude,
20
68587
3457
dao động trong một phạm vi rất lớn về độ lớn
01:12
roughly 14 orders of magnitude,
21
72044
2416
cơ bản có 14 cấp đo độ lớn
01:14
from the small microscopic particles
22
74460
2491
từ những hạt kích thước siêu nhỏ
01:16
that seed clouds
23
76951
2376
tạo nên những đám mây
01:19
to the size of the planet itself,
24
79327
2560
tới kính cỡ của hành tinh
01:21
from 10 to the minus six
25
81887
1276
từ 10 mũ âm 6
01:23
to 10 to the eight,
26
83163
1077
tới 10 mũ 8
01:24
14 orders of spatial magnitude.
27
84240
2292
có 14 bậc độ lớn không gian
01:26
In time, from milliseconds to millennia,
28
86532
3411
Đo thời gian thì ta có từ mili giây tới thiên niên kỷ
01:29
again around 14 orders of magnitude.
29
89943
3055
cũng lại có 14 bậc đo độ lớn
01:32
What does that mean?
30
92998
1387
Vậy điều này có nghĩa là gì?
01:34
Okay, well if you think about how
31
94385
1939
Ok, giờ nếu bạn chịu suy nghĩ
01:36
you can calculate these things,
32
96324
2660
làm cách nào bạn có thể đo được mấy vật này
01:38
you can take what you can see,
33
98984
1960
bạn sẽ hiểu được những gì bạn thấy
01:40
okay, I'm going to chop it up
34
100944
1026
Giờ tôi sẽ mổ xẻ vấn đề này
01:41
into lots of little boxes,
35
101970
1379
thành những vấn đề nhỏ hơn
01:43
and that's the result of physics, right?
36
103349
2355
đó là thành tựu của ngành vật lý học, đúng không?
01:45
And if I think about a weather model,
37
105704
1725
Và nếu ta chuyển qua mô hình thời tiết
01:47
that spans about five orders of magnitude,
38
107429
2494
sẽ có thước đo gồm 5 đơn vị
01:49
from the planet to a few kilometers,
39
109923
3127
từ cấp độ hành tinh tới vài ki-lô-mét
01:53
and the time scale
40
113050
1538
và thang thời gian
01:54
from a few minutes to 10 days, maybe a month.
41
114588
4412
từ 1 vài phút tới 10 ngày, có thể là 1 tháng
01:59
We're interested in more than that.
42
119000
1395
Ta sẽ có nhiều phát hiện thú vị
02:00
We're interested in the climate.
43
120395
1305
Ta quan tâm đến khí hậu
02:01
That's years, that's millennia,
44
121700
2141
Trong nhiều năm, trong nhiều thiên niên kỷ
02:03
and we need to go to even smaller scales.
45
123841
2573
và ta cần chuyển sang những thang độ nhỏ hơn
02:06
The stuff that we can't resolve,
46
126414
1601
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề này
02:08
the sub-scale processes,
47
128015
1965
đây là quá trình của những thang đo nhỏ hơn
02:09
we need to approximate in some way.
48
129980
1980
bằng cách nào đó ta phải ước lượng được
02:11
That is a huge challenge.
49
131960
1762
Đây là một thách thức lớn.
02:13
Climate models in the 1990s
50
133722
2188
Các mô hình khí hậu vào những năm 90 của thế kỷ 20
02:15
took an even smaller chunk of that,
51
135910
1970
đã lấy một đoạn nhỏ,
02:17
only about three orders of magnitude.
52
137880
2018
chỉ 3 bậc độ lớn.
02:19
Climate models in the 2010s,
53
139898
2095
Còn các mô hình khí hậu vào những năm 2010,
02:21
kind of what we're working with now,
54
141993
1774
là loại mà chúng tôi đang hiện sử dụng,
02:23
four orders of magnitude.
55
143767
2940
với 3 bậc độ lớn.
02:26
We have 14 to go,
56
146707
2303
Chúng tôi còn 14 bậc nữa phải giải quyết
02:29
and we're increasing our capability
57
149010
2200
và chúng tôi đang tăng dần năng lực của mình
02:31
of simulating those at about
58
151210
1870
trong việc mô phỏng những mô hình này
02:33
one extra order of magnitude every decade.
59
153080
3546
với khoảng 1 bậc độ lớn mỗi thập kỷ.
02:36
One extra order of magnitude in space
60
156626
1895
Thêm một bậc độ lớn trong không gian
02:38
is 10,000 times more calculations.
61
158521
3249
là khoảng hơn 10,000 lần tính toán.
02:41
And we keep adding more things,
62
161770
2380
Và chúng tôi tiếp tục thêm nhiều yếu tố nữa,
02:44
more questions to these different models.
63
164150
2374
nhiều câu hỏi hơn về những mô hình khác nhau này.
02:46
So what does a climate model look like?
64
166524
2733
Vậy thì mô hình khí hậu trông ra sao?
02:49
This is an old climate model, admittedly,
65
169257
2341
Thừa nhận rằng, đây là mô hình khí hậu cũ,
02:51
a punch card, a single line of Fortran code.
66
171598
4080
1 thẻ đục lỗ, chỉ 1 dòng mã Fortran.
02:55
We no longer use punch cards.
67
175678
1978
Chúng tôi không còn dùng thẻ đục lỗ nữa.
02:57
We do still use Fortran.
68
177656
2241
Nhưng vẫn dùng mã Fortran.
02:59
New-fangled ideas like C
69
179897
1957
Những ý tưởng mới lạ như C
03:01
really haven't had a big impact
70
181854
3235
thực sự không có ảnh hưởng lớn lắm
03:05
on the climate modeling community.
71
185089
2367
lên các cộng đồng mô phỏng khí hậu.
03:07
But how do we go about doing it?
72
187456
1400
Nhưng làm thế nào chúng tôi thực hiện được điều này?
03:08
How do we go from that complexity that you saw
73
188856
4624
Làm thế nào chúng tôi có thể đi từ sự phức tạp đó mà có thể bạn đã thấy
03:13
to a line of code?
74
193480
2530
đến một dòng mật mã?
03:16
We do it one piece at a time.
75
196010
1573
Chúng tôi thực hiện mỗi lần 1 chút một.
03:17
This is a picture of sea ice
76
197583
1878
Đây là hình ảnh của tảng băng biển
03:19
taken flying over the Arctic.
77
199461
2098
được chụp khi bay qua Bắc Cực
03:21
We can look at all of the different equations
78
201559
2038
Chúng ta có thể vào tất cả các phương trình khác nhau
03:23
that go into making the ice grow
79
203597
3112
góp phần tạo nên sự phát triển của tảng băng
03:26
or melt or change shape.
80
206709
2114
hoặc tan băng hoặc thay đổi hình dạng của nó.
03:28
We can look at the fluxes.
81
208823
1131
Chúng ta có thể nhìn vào các dòng chảy.
03:29
We can look at the rate at which
82
209954
1952
Nhìn vào tốc độ khi
03:31
snow turns to ice, and we can code that.
83
211906
2845
tuyết chuyển thành băng, và chúng ta có thể mã hóa
03:34
We can encapsulate that in code.
84
214751
2329
Chúng ta có thể gói gọn trong đoạn mã đó.
03:37
These models are around
85
217080
1226
Những mô hình này có khoảng
03:38
a million lines of code at this point,
86
218306
2083
1 triệu dòng mã ở điểm này,
03:40
and growing by tens of thousands of lines of code
87
220389
3470
và phát triển thành hàng 10 ngàn dòng mã như vậy
03:43
every year.
88
223859
1191
mỗi năm.
03:45
So you can look at that piece,
89
225050
1653
Vậy nên bạn có thể nhìn vào mảnh tảng băng biển
03:46
but you can look at the other pieces too.
90
226703
1922
nhưng bạn cũng có thể nhìn vào các mảnh khác.
03:48
What happens when you have clouds?
91
228625
1933
Điều gì xãy ra khi bạn có những đám mây?
03:50
What happens when clouds form,
92
230558
2159
Điều gì xãy ra khi các đám mây hình thành,
03:52
when they dissipate, when they rain out?
93
232717
1882
khi mây tan, khi mây chuyển thành mưa?
03:54
That's another piece.
94
234599
1742
Đó là một mảnh khác.
03:56
What happens when we have radiation
95
236341
1846
Điều gì xãy ra khi chúng ta có bức xạ
03:58
coming from the sun, going through the atmosphere,
96
238187
2534
từ mặt trời, xuyên qua tầng khí quyển,
04:00
being absorbed and reflected?
97
240721
1926
bị hấp thu và phản xạ?
04:02
We can code each of those very small pieces as well.
98
242647
3979
Chúng ta cũng có thể viết mã cho những mảnh nhỏ này
04:06
There are other pieces:
99
246626
1416
Có nhiều mảnh nhỏ khác:
04:08
the winds changing the ocean currents.
100
248042
3460
gió làm thay đổi các dòng đại dương
04:11
We can talk about the role of vegetation
101
251502
3770
Chúng ta có thể nói về vai trò của thảm thực vật
04:15
in transporting water from the soils
102
255272
2329
trong việc vận chuyển nước từ đất
04:17
back into the atmosphere.
103
257601
1969
trở lại bầu khí quyển.
04:19
And each of these different elements
104
259570
2914
Và mỗi trong các yếu tố khác nhau này
04:22
we can encapsulate and put into a system.
105
262484
3624
chúng ta có thể gói gọi và đặt vào trong 1 hệ thống.
04:26
Each of those pieces ends up adding to the whole.
106
266108
5148
Mỗi trong những mảnh này kết thúc tạo nên một tổng thể.
04:31
And you get something like this.
107
271256
2297
Và bạn có kết quả như thế này.
04:33
You get a beautiful representation
108
273553
2848
Bạn có 1 bài trình bày đẹp
04:36
of what's going on in the climate system,
109
276401
2622
về điều gì xãy ra trên hệ thống khí hậu
04:39
where each and every one of those
110
279023
3389
nơi mà mỗi và một mẫu nổi lên
04:42
emergent patterns that you can see,
111
282412
2782
mà bạn có thể thấy,
04:45
the swirls in the Southern Ocean,
112
285194
2003
là các vòng xoáy ở Nam Đại Dương,
04:47
the tropical cyclone in the Gulf of Mexico,
113
287197
2756
là bão nhiệt đới ở Vịnh Mêhicô
04:49
and there's two more that are going to pop up
114
289953
1641
và có thêm 2 cơn nữa đang nổi lên
04:51
in the Pacific at any point now,
115
291594
2354
ở Thái Bình Dương tại điểm này,
04:53
those rivers of atmospheric water,
116
293948
2713
những con sông nước khí quyển,
04:56
all of those are emergent properties
117
296661
2857
tất cả những yếu tố này là những đặc tính nổi bật
04:59
that come from the interactions
118
299518
2124
từ sự tương tác
05:01
of all of those small-scale processes I mentioned.
119
301642
3495
của tất cả những quy trình quy mô nhỏ mà tôi đã đề cập
05:05
There's no code that says,
120
305137
1905
Không có mật mã nào cho thấy
05:07
"Do a wiggle in the Southern Ocean."
121
307042
1857
"Hãy lắc lư ở Nam Đại Dương."
05:08
There's no code that says, "Have two
122
308899
2668
Không có đoạn mã nào mô tả:
05:11
tropical cyclones that spin around each other."
123
311567
2898
"Hãy cho 2 cơn bão nhiệt đới quay quanh nhau."
05:14
All of those things are emergent properties.
124
314465
3812
Tất cả những điều trên là đặc tính nổi bật
05:18
This is all very good. This is all great.
125
318277
2146
Điều này rất tốt. Rất tuyệt vời.
05:20
But what we really want to know
126
320423
1270
Nhưng điều chúng ta thực sự muốn biến
05:21
is what happens to these emergent properties
127
321693
1949
là điều gì xãy ra với những đặc tính mới nổi này
05:23
when we kick the system?
128
323642
1705
khi chúng ta khởi động hệ thống?
05:25
When something changes, what happens to those properties?
129
325347
3533
Khi có điều gì đó thay đổi, điều gì xãy ra cho những đặc tính này?
05:28
And there's lots of different ways to kick the system.
130
328880
2989
Và có nhiều cách khác nhau để khởi động hệ thống.
05:31
There are wobbles in the Earth's orbit
131
331869
2033
Có rung động trong quỹ đạo trái đất
05:33
over hundreds of thousands of years
132
333902
1879
hơn 100 ngàn năm qua
05:35
that change the climate.
133
335781
2026
đã thay đổi khí hậu.
05:37
There are changes in the solar cycles,
134
337807
2136
Có những thay đổi trong chu kỳ mặt trời,
05:39
every 11 years and longer, that change the climate.
135
339943
3105
mỗi 11 năm hay dài hơn làm thay đổi khí hậu.
05:43
Big volcanoes go off and change the climate.
136
343048
3574
Những ngọn núi lửa lớn không hoạt động nữa và làm thay đổi khí hậu
05:46
Changes in biomass burning, in smoke,
137
346622
3238
Những thay đổi trong đốt sinh khối, trong khói
05:49
in aerosol particles, all of those things
138
349860
1863
trong các hạt aerosol, tất cả những điều này
05:51
change the climate.
139
351723
1822
thay đổi khí hậu.
05:53
The ozone hole changed the climate.
140
353545
4059
Lỗ hổng tầng ozon đã thay đổi khí hậu.
05:57
Deforestation changes the climate
141
357604
2217
Chặt phá rừng làm thay đổi khí hậu
05:59
by changing the surface properties
142
359821
1926
bằng việc thay đổi đặc tính bề mặt
06:01
and how water is evaporated
143
361747
1990
và nước bốc hơi
06:03
and moved around in the system.
144
363737
2466
và di chuyển xung quanh trong hệ thống.
06:06
Contrails change the climate
145
366203
2285
Phi cơ bay ở độ cao thường cũng thay đổi khí hậu
06:08
by creating clouds where there were none before,
146
368488
2867
bằng cách tạo ra khói trắng mà trước đây chẳng hề có
06:11
and of course greenhouse gases change the system.
147
371355
4598
và dĩ nhiên khí nhà kính thay đổi hệ thống.
06:15
Each of these different kicks
148
375953
3021
Mỗi một cú khởi động khác nhau
06:18
provides us with a target
149
378974
2151
đưa cho chúng ta một mục tiêu
06:21
to evaluate whether we understand
150
381125
2835
để đánh giá liệu chúng ta có hiểu gì
06:23
something about this system.
151
383960
2161
về hệ thống này không.
06:26
So we can go to look at
152
386121
2392
Vì vậy chúng ta có thể đi nhìn vào
06:28
what model skill is.
153
388513
2704
kỹ năng của mô hình là gì
06:31
Now I use the word "skill" advisedly:
154
391217
2033
Bây giờ tôi sử dụng từ "kỹ năng -skill" có thận trọng:
06:33
Models are not right or wrong; they're always wrong.
155
393250
2411
Các mô hình không đúng hoặc sai; thì chúng luôn sai
06:35
They're always approximations.
156
395661
1720
Chúng luôn luôn có tính gần đúng
06:37
The question you have to ask
157
397381
1894
Câu hỏi bạn phải hỏi
06:39
is whether a model tells you more information
158
399275
3079
là liệu một mô hình có đưa cho bạn nhiều thông tin
06:42
than you would have had otherwise.
159
402354
1925
hơn bạn muốn có không
06:44
If it does, it's skillful.
160
404279
3381
Nếu có, thì nó đúng là tài giỏi.
06:47
This is the impact of the ozone hole
161
407660
2454
Đây là ảnh hưởng của lỗ hổng tầng ozone
06:50
on sea level pressure, so low pressure, high pressures,
162
410114
2860
trên áp suất mực nước biển, vì vậy áp suất cao, áp suất thấp,
06:52
around the southern oceans, around Antarctica.
163
412974
2595
quanh Nam Đại Dương, Nam Cực.
06:55
This is observed data.
164
415569
1913
Đây là dữ liệu quan trắc.
06:57
This is modeled data.
165
417482
2088
Đây là dữ liệu chạy mô hình mô phỏng.
06:59
There's a good match
166
419570
1594
Hai dữ liệu khá khớp nhau.
07:01
because we understand the physics
167
421164
1951
bởi vì chúng ta hiểu vật lý
07:03
that controls the temperatures in the stratosphere
168
423115
3138
khống chế nhiệt độ ở tầng bình lưu
07:06
and what that does to the winds
169
426253
1746
và điều gì vật lý gây cho những cơn gió
07:07
around the southern oceans.
170
427999
2181
quanh Nam đại dương.
07:10
We can look at other examples.
171
430180
1519
Chúng ta có thể xem các ví dụ khác.
07:11
The eruption of Mount Pinatubo in 1991
172
431699
2856
Sự phun trào của núi lửa Pinatubo năm 1991
07:14
put an enormous amount of aerosols, small particles,
173
434555
2799
đưa một lượng lớn các aerosol - những hạt nhỏ
07:17
into the stratosphere.
174
437354
1587
vào tầng bình lưu.
07:18
That changed the radiation balance of the whole planet.
175
438941
3147
Điều này làm thay đổi cân bằng bức xạ của cả hành tinh.
07:22
There was less energy coming in than there was before,
176
442088
2782
Từ đó, có ít năng lượng đi vào hơn là trước đó,
07:24
so that cooled the planet,
177
444870
1658
vì vậy đã làm mát hành tinh,
07:26
and those red lines and those green lines,
178
446528
2019
và những đường màu đỏ, màu xanh trên biểu đồ,
07:28
those are the differences between what we expected
179
448547
2565
đây là những sự khác biệt
07:31
and what actually happened.
180
451112
1688
giữa điều chúng ta mong đợi và điều thực sự đã xảy ra.
07:32
The models are skillful,
181
452800
1783
Các mô hình rất tài giỏi,
07:34
not just in the global mean,
182
454583
1693
không chỉ có giá trị toàn cầu,
07:36
but also in the regional patterns.
183
456276
3044
mà còn ở các mô hình của khu vực.
07:39
I could go through a dozen more examples:
184
459320
2840
Tôi có thể đi qua hàng tá ví dụ:
07:42
the skill associated with solar cycles,
185
462160
2850
kỹ năng kết hợp với chu kỳ mặt trời,
07:45
changing the ozone in the stratosphere;
186
465010
2070
thay đổi tầng ozone ở tầng bình lưu;
07:47
the skill associated with orbital changes
187
467080
2347
kỹ năng kết hợp với thay đổi quỹ đạo
07:49
over 6,000 years.
188
469427
2056
trong hơn 6,000 năm.
07:51
We can look at that too, and the models are skillful.
189
471483
2398
Chúng ta cũng có thể nhìn vào điều đó và các mô hình thực sự tài giỏi.
07:53
The models are skillful in response to the ice sheets
190
473881
3094
Các mô hình rất giỏi trong việc đáp ứng lại những dãi băng
07:56
20,000 years ago.
191
476975
1520
20,000 năm trước.
07:58
The models are skillful
192
478495
1671
Các mô hình thật tài giỏi
08:00
when it comes to the 20th-century trends
193
480166
2904
khi nói đến các xu hướng của thế kỉ 20
08:03
over the decades.
194
483070
1515
qua nhiều thập kỉ
08:04
Models are successful at modeling
195
484585
2282
Các mô hình thành công trong việc mô phỏng
08:06
lake outbursts into the North Atlantic
196
486867
2605
sự bột phát băng trong hồ ở Bắc Đại Tây Dương
08:09
8,000 years ago.
197
489472
1765
8,000 năm trước.
08:11
And we can get a good match to the data.
198
491237
3090
Và chúng ta cũng có được sự trùng khớp về dữ liệu
08:15
Each of these different targets,
199
495463
2387
Mỗi các mục tiêu khác nhau,
08:17
each of these different evaluations,
200
497850
2130
mỗi các đánh giá khác nhau,
08:19
leads us to add more scope
201
499980
2391
đưa đến cho chúng ta để bổ sung nhiều giá trị
08:22
to these models,
202
502371
1151
cho những mô hình này.
08:23
and leads us to more and more
203
503522
2744
và đưa đến cho chúng ta nhiều và nhiềh hơn nữa
08:26
complex situations that we can ask
204
506266
3988
các tình huống phức tạp mà chúng ta có thể đặt ra
08:30
more and more interesting questions,
205
510254
2569
nhiều và nhiều câu hỏi thú vị hơn,
08:32
like, how does dust from the Sahara,
206
512823
2710
như làm thế nào mà bụi ở sa mạc Sahara
08:35
that you can see in the orange,
207
515533
1734
mà bạn có thể thấy thể hiện bằng màu cam (trên màn hình)
08:37
interact with tropical cyclones in the Atlantic?
208
517267
3443
tương tác với các cơn bão nhiệt đới ở Đại Tây Dương?
08:40
How do organic aerosols from biomass burning,
209
520710
3477
Làm sao các hạt aerosol hữu cơ từ việc đốt nhiên liệu sinh khối
08:44
which you can see in the red dots,
210
524187
2723
mà được thể hiện bằng những chấm đỏ,
08:46
intersect with clouds and rainfall patterns?
211
526910
2934
giao với các đám mây và các hình thái mưa?
08:49
How does pollution, which you can see
212
529844
1787
Làm thế nào mà ô nhiễm, bạn có thể thấy
08:51
in the white wisps of sulfate pollution in Europe,
213
531631
3899
trong các làn khói trắng sulfate ô nhiễm ở Châu Âu,
08:55
how does that affect the temperatures at the surface
214
535530
3335
điều đó ảnh hưởng đến nhiệt độ ở bề mặt,
08:58
and the sunlight that you get at the surface?
215
538865
3488
và ánh sáng mặt trời mà bạn nhận ở bề mặt như thế nào?
09:02
We can look at this across the world.
216
542353
3488
Chúng ta có thể nhìn thấy điều này ở khắp nơi trên thế giới.
09:05
We can look at the pollution from China.
217
545841
3660
Có thể nhìn vào tình hình ô nhiễm ở Trung Quốc
09:09
We can look at the impacts of storms
218
549501
3598
Nhìn vào ảnh hưởng của bão
09:13
on sea salt particles in the atmosphere.
219
553099
3444
lên các hạt muối biển ở tầng khí quyển.
09:16
We can see the combination
220
556543
2561
Có thể nhìn vào sự kết hợp
09:19
of all of these different things
221
559104
2171
của tất cả những vật khác nhau ở đây
09:21
happening all at once,
222
561275
1468
đang xãy ra cùng một lúc,
09:22
and we can ask much more interesting questions.
223
562743
2407
và có thể hỏi nhiều câu hỏi thú vị hơn.
09:25
How do air pollution and climate coexist?
224
565150
4624
Làm sao ô nhiễm không khí và khí hậu cùng tồn tại?
09:29
Can we change things
225
569774
1509
Chúng ta có thể thay đổi những việc
09:31
that affect air pollution and climate at the same time?
226
571283
2589
ảnh hưởng đến ô nhiễm không khí và khí hậu cùng một lúc không?
09:33
The answer is yes.
227
573872
2344
Câu trả lời là có.
09:36
So this is a history of the 20th century.
228
576216
3044
Vì vậy đây là lịch sử của thế kỷ 20.
09:39
The first one is the model.
229
579260
2243
Đầu tiên là mô hình mô phỏng
09:41
The weather is a little bit different
230
581503
1407
Thời tiết hơi khác một chút
09:42
to what actually happened.
231
582910
1289
so với những gì thực sự đã xãy ra.
09:44
The second one are the observations.
232
584199
2032
Thứ hai là các dữ liệu quan trắc.
09:46
And we're going through the 1930s.
233
586231
2325
Và chúng ta đã đi qua những năm 1930.
09:48
There's variability, there are things going on,
234
588556
2824
Có thay đổi, có nhiều thứ đang xãy ra,
09:51
but it's all kind of in the noise.
235
591380
2182
nhưng đó là tất cả trong mớ hỗn độn.
09:53
As you get towards the 1970s,
236
593562
2862
Khi bạn tiến đến những năm 1970,
09:56
things are going to start to change.
237
596424
2009
những sự việc sẽ bắt đầu thay đổi.
09:58
They're going to start to look more similar,
238
598433
2062
Những sự việc này bắt đầu giống nhau hơn,
10:00
and by the time you get to the 2000s,
239
600495
2558
và khi bạn đến những năm 2000,
10:03
you're already seeing the patterns of global warming,
240
603063
2642
bạn đã đang xem các hình thái ấm lên toàn cầu,
10:05
both in the observations and in the model.
241
605705
2749
cả về quan trắc và trong mô hình.
10:08
We know what happened over the 20th century.
242
608454
2127
Chúng ta biết điều gì xãy ra trong thế kỷ 20.
10:10
Right? We know that it's gotten warmer.
243
610581
1760
Đúng không nào? Chúng ta biến là trái đấy đã nóng lên
10:12
We know where it's gotten warmer.
244
612341
1611
Chúng ta biết nơi nào bị nóng lên.
10:13
And if you ask the models why did that happen,
245
613952
2740
Và nếu bạn hỏi các mô hình tại sao việc đó đã xãy ra,
10:16
and you say, okay, well, yes,
246
616692
2125
và bạn nói, Ok, à, vâng
10:18
basically it's because of the carbon dioxide
247
618817
1866
cơ bảng bởi vì lượng CO2
10:20
we put into the atmosphere.
248
620683
1979
mà chúng ta đưa vào trong tầng khí quyển
10:22
We have a very good match
249
622662
1682
Có sự ăn khớp giữa mô hình và quan trắc
10:24
up until the present day.
250
624344
2627
đến tận ngày nay.
10:26
But there's one key reason why we look at models,
251
626971
3420
Nhưng có 1 lý do chính tại sao chúng ta nhìn vào các mô hình
10:30
and that's because of this phrase here.
252
630391
2221
và đó là lý do của cụm từ này ở đây.
10:32
Because if we had observations of the future,
253
632612
2495
Bởi vì nếu chúng ta đã có quan trắc của tương lai.
10:35
we obviously would trust them more than models,
254
635107
3329
rõ ràng là chúng ta sẽ tin vào quan trắc hơn là các mô hình mô phỏng,
10:38
But unfortunately,
255
638436
1944
Nhưng không may
10:40
observations of the future are not available at this time.
256
640380
5540
các quan trắc của tương lai hiện không có ở thời điểm này.
10:45
So when we go out into the future, there's a difference.
257
645920
2705
Vì vậy, khi chúng ta đi vào tương lai thì có sự khác biệt.
10:48
The future is unknown, the future is uncertain,
258
648625
2562
Tương lai thì không biết trước, và không chắc chắn.
10:51
and there are choices.
259
651187
2404
và không có sự lựa chọn nào.
10:53
Here are the choices that we have.
260
653591
1833
Đây là những lựa chọn chúng ta có.
10:55
We can do some work to mitigate
261
655424
2139
Chúng ta có thể làm vài việc để giảm thiểu
10:57
the emissions of carbon dioxide into the atmosphere.
262
657563
2795
sự phát thải của CO2 vào trong khí quyển.
11:00
That's the top one.
263
660358
1926
Đó là việc làm hàng đầu.
11:02
We can do more work
264
662284
1906
Chúng ta có thể làm nhiều việc hơn
11:04
to really bring it down
265
664190
2176
để thực sự đẩy lùi CO2 xuống
11:06
so that by the end of the century,
266
666366
2218
để đến cuối thế kỉ,
11:08
it's not much more than there is now.
267
668584
2464
lượng khí này sẽ giảm hơn so với hiện giờ.
11:11
Or we can just leave it to fate
268
671048
3767
Hoặc chúng ta có thể phó mặt cho số phận
11:14
and continue on
269
674815
1493
và tiếp tục sống
11:16
with a business-as-usual type of attitude.
270
676308
3746
với thái độ kinh doanh như thường ngày.
11:20
The differences between these choices
271
680054
3456
Các sự khác biệt giữa các lựa chọn
11:23
can't be answered by looking at models.
272
683510
4797
không thể được trả lời khi nhìn vào các mô hình mô phỏng.
11:28
There's a great phrase
273
688307
1639
Có một câu nói hay
11:29
that Sherwood Rowland,
274
689946
1793
mà Sherwood Rowland,
11:31
who won the Nobel Prize for the chemistry
275
691739
3864
người nhận giải Nobel về hóa học
11:35
that led to ozone depletion,
276
695603
2273
đã dẫn đến sự suy giảm tầng ozone
11:37
when he was accepting his Nobel Prize,
277
697876
2397
khi ông đang nhận giải Nobel của mình,
11:40
he asked this question:
278
700273
1379
ông nêu câu hỏi như sau:
11:41
"What is the use of having developed a science
279
701652
2311
"Sử dụng các phát triển khoa học trong việc
11:43
well enough to make predictions if, in the end,
280
703963
3261
đưa ra các dự đoán đủ chính xác nếu như,
11:47
all we're willing to do is stand around
281
707224
2829
cuối cùng tất cả chúng ta sẵn sàng làm là đứng quanh
11:50
and wait for them to come true?"
282
710053
2707
và chờ những dự đoán này trở thành sự thật?"
11:52
The models are skillful,
283
712760
2737
Các mô hình thật tài giỏi,
11:55
but what we do with the information from those models
284
715497
3318
nhưng điều chúng ta làm với các thông tin từ các mô hình này
11:58
is totally up to you.
285
718815
2171
là tùy thuộc vào các bạn.
12:00
Thank you.
286
720986
1938
Cảm ơn.
12:02
(Applause)
287
722924
2916
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7