How Your Memory Works -- and Why Forgetting Is Totally OK | Lisa Genova | TED

303,581 views ・ 2021-04-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Vy Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
Thinking about the past week,
1
13116
2080
Hãy nghĩ về tuần trước,
00:15
did any of you forget where you put your phone?
2
15236
3000
liệu có ai trong số các bạn quên vị trí mình đã đặt điện thoại không?
00:18
Did you have a word stuck on the tip of your tongue,
3
18836
2600
Bạn đã bao giờ không thể nhớ được một từ mà bạn biết không,
00:21
you couldn't remember the name of an actor
4
21436
2200
bạn không thể nhớ được tên của một diễn viên
00:23
or that movie a friend recommended?
5
23636
2640
hoặc bộ phim mà một người bạn đã giới thiệu?
00:26
Did you forget to take out the trash
6
26676
2120
Bạn có quên đổ rác không
00:28
or move the laundry from the washer to the dryer
7
28836
3240
hoặc chuyển chỗ quần áo từ máy giặt sang máy sấy
00:32
or to pick up something from the grocery store you meant to buy?
8
32116
3280
hoặc lấy thứ gì đó mà bạn định mua từ cửa hàng tạp hoá?
00:36
What is going on here, is your memory failing?
9
36076
3960
Chuyện gì đang xảy ra vậy, trí nhớ của bạn đã kém lắm rồi ư?
00:40
It's not.
10
40036
1160
Không hề.
00:41
It's doing exactly what it's supposed to do.
11
41236
3200
Nó đang làm chính xác những gì phải làm.
00:44
For all its miraculous,
12
44476
2280
Dù cho nó có kì diệu,
00:46
necessary and pervasive presence in our lives,
13
46796
3160
cần thiết và sự hiện diện khắp nơi trong cuộc sống của chúng ta,
00:49
memory is far from perfect.
14
49996
2360
trí nhớ không hoàn hảo.
00:52
Our brains are not designed to remember people's names,
15
52396
3760
Não bộ của chúng ta không được thiết kế để nhớ tên của ai đó,
00:56
to do something later
16
56196
1600
để làm điều gì đấy sau
00:57
or to catalogue everything we encounter.
17
57836
2680
hoặc ghi lại tất cả những gì chúng ta gặp.
01:00
These imperfections are simply the factory settings.
18
60916
3680
Sự không hoàn hảo này đơn giản là cài đặt gốc.
01:04
Even in the smartest of heads, memory is fallible.
19
64916
3280
Kể cả những cái đầu thông minh nhất, trí nhớ vẫn có thể sai sót.
01:08
A man famous for memorizing over 100,000 digits of pi
20
68676
4880
Một người đàn ông nổi tiếng vì ghi nhớ hơn 100.000 chữ số pi
01:13
can also forget his wife's birthday
21
73596
2680
cũng có thể quên sinh nhật của vợ mình
01:16
or why he walked into the living room.
22
76276
2480
hoặc tại sao ông ta lại đi vào phòng khách.
01:19
Most of us will forget the majority of what we experienced today
23
79116
4440
Đa số chúng ta sẽ quên phần lớn những gì đã trải qua hôm nay
01:23
by tomorrow.
24
83556
1480
vào ngày mai.
01:25
Added up, this means we actually don't remember most of our own lives.
25
85356
4360
Thêm nữa, điều này có nghĩa là chúng ta thực ra không nhớ phần lớn cuộc đời mình.
01:29
Think about that.
26
89756
1600
Nghĩ về điều đó xem.
01:31
So what determines what we remember and what we forget?
27
91356
3640
Vậy điều gì quyết định thứ chúng ta nhớ và thứ chúng ta quên?
01:35
Here are two examples of supercommon memory failures
28
95516
4360
Sau đây là hai ví dụ cực phổ biến về sự thất bại của trí nhớ
01:39
and why they're totally normal.
29
99916
3000
và tại sao chúng hoàn toàn bình thường.
01:43
Number one, where did I put my phone,
30
103596
3000
Thứ nhất, tôi đã để điện thoại,
01:46
my keys, my glasses, my car?
31
106636
2960
chìa khoá, kính và xe của mình ở đâu nhỉ?
01:50
The first necessary ingredient in creating a memory
32
110356
3680
“Nguyên liệu” cần thiết đầu tiên để tạo ra một kí ức
01:54
that lasts longer than the present moment
33
114036
2520
mà kéo dài lâu hơn thời điểm hiện tại
01:56
is attention.
34
116556
1320
là sự tập trung.
01:58
Your memory is not a video camera
35
118236
2480
Trí nhớ của bạn không phải một chiếc máy quay
02:00
recording a constant stream of every sight and sound you're exposed to.
36
120756
4280
để ghi lại liên tục dòng chảy của tất cả cảnh tượng và âm thanh mà bạn gặp.
02:05
You can only remember what you pay attention to.
37
125076
3520
Bạn chỉ có thể nhớ được điều mà bạn tập trung vào.
02:09
Here's an example that will probably feel familiar.
38
129116
2960
Đây là một ví dụ chắc hẳn sẽ khiến bạn cảm thấy quen thuộc.
02:12
I often drive from Boston to Cape Cod.
39
132116
2760
Tôi thường lái xe từ Boston đến Cape Cod.
02:14
About an hour into this trip I cross the Sagamore Bridge,
40
134916
3400
Khoảng một tiếng trong chuyến đi này tôi đi qua cầu Sagamore,
02:18
a really big, four-lane, cannot-miss-it structure.
41
138316
3920
một cây cầu vô cùng lớn, có bốn làn, một công trình không thể bỏ lỡ.
02:22
And then about 10 miles and a mere 10 minutes later,
42
142556
4120
Sau đó tầm 10 miles và chỉ tầm 10 phút sau
02:26
I'll suddenly wonder, wait,
43
146716
2760
Tôi bỗng dưng tự hỏi, chờ đã,
02:29
did I already go over the bridge?
44
149516
1960
mình đã đi qua cây cầu chưa nhỉ?
02:32
I can't recall going over the bridge
45
152156
2280
Tôi không thể nhớ lại việc đã băng qua cầu
02:34
because that memory was never created in the first place.
46
154476
4280
bởi kí ức đó chưa từng được tạo ra ngay từ đầu.
02:38
It's not enough for my senses to perceive information.
47
158796
3720
Nó không đủ để ý thức của tôi nắm được thông tin.
02:42
My brain can't consolidate any sensory information into a lasting memory
48
162556
5680
Não bộ của tôi không thể tổng hợp bất kì thông tin cảm giác nào thành kí ức lâu dài
02:48
without the neural input of attention.
49
168236
2560
khi thiếu đi sự tập trung của thần kinh.
02:51
So because I've driven over that bridge countless times
50
171236
3280
Vậy nên bởi vì tôi đã lái xe qua chiếc cầu đó vô số lần
02:54
and because I was probably lost in thought or listening to an audio book,
51
174556
4520
và bởi vì dường như tôi đã mải mê suy nghĩ hoặc nghe sách nói,
02:59
so my attention pulled elsewhere,
52
179116
2880
nên sự tập trung của tôi đã bị kéo tới một nơi nào đó,
03:02
the experience of driving over it slipped out of my brain within seconds,
53
182036
4160
Trải nghiệm về việc lái xe băng qua nó lẻn ra khỏi não tôi trong vòng vài giây,
03:06
gone without a trace.
54
186236
2160
ra đi không để lại dấu vết.
03:08
The number one reason for forgetting what someone said,
55
188396
3920
Lí do số một cho việc quên điều ai đó nói,
03:12
the name of a person you just met,
56
192356
2560
tên của một người bạn vừa gặp,
03:14
where you parked your car
57
194916
1760
nơi bạn đã đỗ xe,
03:16
and whether you already drove over a really big bridge
58
196716
3160
và liệu bạn đã đi qua một cây cầu cực kì lớn chưa
03:19
is lack of attention.
59
199916
2000
là sự thiếu tập trung.
03:22
Number two,
60
202796
1560
Thứ hai,
03:24
"Oh, what is his name?"
61
204396
2360
“Ồ, tên của anh ta là gì nhỉ?”
03:27
One day I couldn't come up with the name
62
207636
1960
Một ngày, tôi không thể nhớ ra cái tên
03:29
of the actor who played Tony Soprano in the HBO series "The Sopranos."
63
209636
4760
của một diễn viên đóng vai Tony Soprano trong loạt phim “The Sopranos” của HBO.
03:34
I knew his name was stored somewhere in my brain,
64
214396
3000
Tôi biết tên của anh ta đã được lưu trữ đâu đó trong não mình
03:37
and I could tell you all kinds of things about him,
65
217436
2600
và tôi có thể kể cho bạn mọi thứ về anh ta,
03:40
but I could not produce his name.
66
220076
2720
nhưng tôi không thể đưa ra tên của anh ấy.
03:42
I eventually gave up and googled it.
67
222836
2360
Cuối cùng thì tôi bỏ cuộc và tìm kiếm nó.
03:45
"Actor who played Tony Soprano."
68
225236
2480
“Diễn viên đóng vai Tony Soprano.”
03:47
James Gandolfini.
69
227756
1600
James Gandolfini.
03:49
Yes, that's it.
70
229396
1560
Đúng là nó rồi.
03:51
Blocking on a word, also called tip of the tongue,
71
231636
3720
Bị chặn họng bởi một từ nào đó, hay còn gọi là nhớ mang máng,
03:55
is one of the most common experiences of memory failure.
72
235396
3640
là một trong số những trải nghiệm phổ biến nhất của trí nhớ kém.
03:59
You're trying to come up with a word, most often a proper noun,
73
239076
4160
Bạn đang cố gắng để đưa ra một từ gì đó, thường là một danh từ nào đấy thích hợp,
04:03
but you cannot, for the life of you, retrieve it on demand.
74
243276
3560
nhưng bạn không thể lấy nó ra theo yêu cầu bất cứ lúc nào.
04:07
Why does this happen?
75
247156
1840
Tại sao điều này lại xảy ra?
04:09
Blocking on a word can occur when there's only partial
76
249356
3120
Quên mất một từ có thể xảy ra khi ở đó chỉ có hoạt động riêng lẻ
04:12
or weak activation of the neurons
77
252516
2240
hoặc yếu của các tế bào thần kinh
04:14
that connect to the word you're looking for.
78
254796
3080
điều đó kết nối với từ ngữ mà bạn đang tìm kiếm
04:17
We often come up with a loosely related word instead,
79
257916
3160
Chúng ta thường thay thế bằng vài từ ngữ chẳng mấy liên quan,
04:21
something similar in sound or meaning.
80
261116
2520
thứ gì đó nghe hoặc có ý nghĩa na ná.
04:24
These obliquely related words are rather unfortunately called
81
264036
3880
Những từ ngữ liên quan gián tiếp này thường không may mắn được gọi là
04:27
the ugly sister of the target.
82
267956
2400
“chị gái xấu xí” của mục tiêu.
04:30
And even more unfortunately,
83
270356
1840
Và thậm chí còn đen đủi hơn,
04:32
zeroing in on an ugly sister will only make the situation worse.
84
272236
4880
việc tập trung vào một “chị gái xấu xí” sẽ chỉ khiến trường hợp tệ hơn.
04:37
These decoys lead your brain activity down neural pathways that go to them
85
277476
5280
Cái bẫy này dẫn não bộ của bạn tới đường mòn thần kinh dẫn đến nó
04:42
and not to the word you're looking for.
86
282796
2240
và không phải là từ mà bạn đang tìm kiếm.
04:45
So now when you try to retrieve the word in question,
87
285436
3080
Vậy bây giờ khi bạn đang cố nhớ lại một từ
04:48
all you can come up with is the ugly sister.
88
288556
2360
tất cả những gì bạn có thể đưa ra là “người chị gái xấu xí”
04:51
Here's an example.
89
291356
1600
Đây là một ví dụ.
04:52
I recently asked my boyfriend,
90
292996
2080
Tôi mới hỏi bạn trai mình rằng:
04:55
"What's the name of that famous surfer?
91
295116
2760
“Tên của vận động viên lướt sóng nổi tiếng đó là gì?
04:57
Lance?
92
297876
1200
Lance?
04:59
No, it's not Lance."
93
299076
1840
Không, không phải Lance”
05:01
He knew who I was talking about,
94
301396
1800
Anh ấy biết người mà tôi đang nói tới,
05:03
but he couldn't come up with it either.
95
303196
1920
nhưng anh ấy cũng không thể nói ra nó.
05:05
We were both stumped.
96
305156
1760
Chúng tôi đều bối rối.
05:06
And turns out my blurting out the wrong name
97
306916
2960
Và hoá ra việc tôi thốt ra một cái tên sai
05:09
set my boyfriend's brain to Lance Armstrong,
98
309916
3600
hướng não bộ của bạn trai tôi đến Lance Armstrong,
05:13
the ugly sister.
99
313516
1600
“người chị gái xấu xí”.
05:15
Now, he was stuck in the wrong neural neighborhood and couldn't get out.
100
315156
3840
Bây giờ, anh ấy đang bị kẹt trong vùng lân cận thần kinh sai và không thể thoát.
05:19
The ugly sister also explains this phenomenon.
101
319396
3480
“Người chị gái xấu xí” cũng giải thích cho hiện tượng này.
05:22
Much later, once you've stopped trying to find the word,
102
322916
3360
Lâu sau đó, một lần bạn đã dừng việc cố gắng tìm ra từ đó,
05:26
it suddenly bubbles to the surface, seemingly out of nowhere.
103
326276
4240
nó bỗng nhiên nổi bong bóng lên trên bề mặt, có vẻ như là rất đột ngột.
05:30
Laird Hamilton.
104
330516
1320
Laird Hamilton.
05:31
Yes, that's it.
105
331876
1960
Vâng, đúng là nó.
05:33
Why does that happen?
106
333876
1680
Tại sao điều này lại xảy ra?
05:36
By calling off the hunt,
107
336076
1560
Bởi việc dừng lại việc tìm kiếm,
05:37
your brain can stop perseverating on the ugly sister,
108
337676
3440
bộ não của bạn có thể dưng việc bị kẹt trong “người chị gái xấu xí”,
05:41
giving the correct set of neurons a chance to be activated.
109
341156
3560
trao cho một tập hợp dây thần kinh thích hợp cơ hội để hoạt động.
Thứ mình biết nhưng lại không thể nhớ,
05:45
Tip of the tongue,
110
345476
1280
05:46
especially blocking on a person's name, is totally normal.
111
346796
4520
nhất là bị chặn lại bởi tên của một ai đó, hoàn toàn bình thường.
05:51
Twenty-five-year-olds can experience several tip of the tongues a week,
112
351716
3760
Một người 25 tuổi có thể đối mặt với việc không thể nhớ ra vài lần một tuần,
05:55
but young people don't sweat them, in part because old age,
113
355516
3880
nhưng những người trẻ không lo lắng về chúng, một phần bởi tuổi già,
05:59
memory loss and Alzheimer's are nowhere on their radars.
114
359436
3360
việc mất trí nhớ và bệnh Alzheimer không xuất hiện trong radar của họ.
06:02
And unlike their parents,
115
362796
1440
Và không giống như cha mẹ họ,
06:04
they don't hesitate in outsourcing the job to their smart phones.
116
364236
3280
họ không do dự giao việc đó cho chiếc điện thoại thông minh.
06:08
Which brings me to an important point.
117
368356
2240
Điều mà đã gợi cho tôi về một điểm quan trọng.
06:10
Many of you are worried that if you use Google to look up your blocked words
118
370636
4240
Rất nhiều người các bạn lo lắng rằng nếu bạn dùng google để tìm kiếm từ mà bạn quên
06:14
then you're cheating and contributing to the problem,
119
374916
2520
là bạn đang gian lận và đóng góp cho vấn đề,
06:17
weakening your memory.
120
377436
1680
làm trí nhớ của bạn tồi tệ hơn.
06:19
You're worried that Google is a high-tech crutch
121
379436
2560
Bạn lo lắng rằng Google là một điểm tựa công nghệ cao
06:21
that's going to give you digital amnesia.
122
381996
2400
và sẽ khiến bạn mắc chứng hay quên kỹ thuật số.
06:25
This belief is misinformed.
123
385036
2240
Sự tin tưởng này là sai.
06:27
Looking up the name of the actor who played Tony Soprano
124
387316
3000
Tìm kiếm cái tên của diễn viên đóng Tony Soprano
06:30
doesn't weaken my memory's ability whatsoever.
125
390316
3280
không làm cho năng lực ghi nhớ của tôi tệ đi chút nào cả.
06:33
Likewise, suffering through the mental pain
126
393636
2440
Tương tự như thế, việc chịu đựng nỗi đau tinh thần
06:36
and insisting on coming up with his name on my own
127
396116
3000
và việc cố gắng tự đưa ra được tên của anh ta
06:39
doesn't make my memory stronger
128
399116
2360
không khiến cho trí nhớ của tôi tốt hơn
06:41
or come with any trophies for doing so.
129
401516
3160
hay mang lại bất kì chiến lợi phẩm nào cho việc làm như thế.
06:44
You don't have to be a memory martyr.
130
404716
2720
Bạn không cần phải là người chịu sự hành hạ của trí nhớ.
06:47
Having a word stuck on the tip of your tongue
131
407476
2480
Việc quên mất một từ ngữ nào đó mà mình biết
06:49
is a totally normal glitch in memory retrieval,
132
409996
3040
hoàn toàn là sự trục trặc bình thường trong việc gợi lại kí ức,
06:53
a byproduct of how our brains are organized.
133
413076
3120
một sản phẩm phụ của việc não bộ chúng ta được tổ chức thế nào.
06:56
You wear glasses if your eyes need help seeing,
134
416236
2720
Bạn đeo kính nếu mắt mình cần được hỗ trợ để nhìn,
06:58
you have my permission to use Google
135
418956
2000
Bạn được quyền sử dụng Google
07:00
if a word is stuck on the tip of your tongue.
136
420996
2640
nếu một từ ngữ bị kẹt lại mà bạn không thể nhớ ra nó.
07:04
Memory is amazing
137
424236
2120
Trí nhớ vô cùng tuyệt vời
07:06
and is essential for the functioning of almost everything we do,
138
426356
4280
và cần thiết cho việc thực hiện chức năng của hầu hết mọi thứ chúng ta làm,
07:10
but it will also forget to call your mother,
139
430676
3440
nhưng nó cũng có thể quên mất việc gọi cho mẹ của bạn,
07:14
where you put those glasses,
140
434156
1960
nơi bạn đã cất kính,
07:16
and what you ate for lunch last Tuesday.
141
436156
2480
và thứ bạn đã ăn vào buổi trưa thứ Ba trước.
07:18
Frustrating, but not a cause for diagnosis, panic or shame.
142
438676
5240
Làm nản lòng, nhưng không phải nguyên nhân cho sự chẩn đoán, hoảng loạn hay xấu hổ.
07:23
Most of what we forget is just a normal part of being human.
143
443956
4400
Hầu hết những thứ chúng ta quên đều là một phần bình thường của việc là con người
07:28
Thank you.
144
448356
1160
Cảm ơn bạn.
07:30
David Biello: I will stand in for the audience
145
450276
2160
David Biello: Tôi sẽ đại diện cho khán giả
07:32
to give you my own personal standing ovation.
146
452476
2120
để dành cho bạn sự hoan nghênh của tôi.
07:34
I personally feel so much better.
147
454636
2920
Cá nhân tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
07:37
So thank you for that.
148
457596
1200
Vậy cảm ơn bạn vì điều đó
07:38
I think we all get a little concerned about our memories,
149
458836
2680
Tôi nghĩ ta đều có một chút lo lắng về trí nhớ của mình,
07:41
particularly after this pandemic.
150
461516
2160
đặc biệt là sau dịch bệnh này.
07:43
And I see that we already have some questions from the audience.
151
463676
3040
Và tôi thấy chúng ta đã có một vài câu hỏi đến từ khán giả.
07:46
But before we get into that, I have to ask one very important personal question,
152
466756
4400
Nhưng trước khi chúng ta đến với phần đó, tôi cần đặt một câu hỏi cá nhân quan trọng
07:51
which is, should I be worried,
153
471196
2240
rằng, tôi có nên lo lắng,
07:53
because every time I get up and go to another room,
154
473436
2920
bởi mọi lúc tôi thức dậy và đi sang một phòng khác,
07:56
I forget why I've gone there.
155
476396
2560
tôi quên mất tại sao tôi lại đến đây.
07:58
Is that is that troubling?
156
478956
1400
Nó có phiền phức không?
08:00
Should I be nervous?
157
480356
1720
Tôi có nên lo lắng không?
08:02
LG: No, you should not be nervous.
158
482116
1720
LG: Không, bạn không nên lo lắng.
08:03
And that's one of the big take-homes of why I wrote the book I just wrote,
159
483876
3960
Và đó là lí do tại sao tôi viết cuốn sách mà tôi mới viết.
08:07
there's so many people, especially over the age of 40,
160
487836
2640
Có rất nhiều người, đặc biệt những người trên 40 tuổi,
08:10
who experience normal moments of forgetting
161
490516
2800
người đã trải qua khoảnh khắc bình thường của việc quên
08:13
but now we are keyed into it
162
493356
2000
nhưng bây giờ chúng ta đã gắn liền với nó
08:15
and we think, "Oh, my God, does this mean I'm losing my mind,
163
495396
2880
và ta nghĩ “Chúa ơi, liệu nó có nghĩa là mình sẽ mất trí
08:18
I'm going to get Alzheimer's."
164
498316
1480
mình sẽ mắc chứng Alzheimer”
08:19
So here's what happens when you have that --
165
499796
2080
Vậy đây là điều xảy ra khi bạn gặp nó,
08:21
so you're in your bedroom and you're getting ready to read a book,
166
501876
3280
bạn ở trong phòng ngủ của mình và bạn sẵn sàng để đọc một cuốn sách
08:25
it's bedtime,
167
505156
1200
đó là giờ ngủ,
08:26
that's what you do before bed.
168
506356
1480
là điều bạn làm trước khi ngủ.
08:27
And you realize you've forgotten your glasses.
169
507876
2160
và bạn nhận ra mình đã quên mất cặp kính.
08:30
And you're like, they're probably in the kitchen.
170
510076
2320
Và bạn kiểu, chắc hẳn chúng ở trong bếp.
08:32
So you go walk down to the kitchen
171
512436
1720
Thế nên bạn đi xuống bếp
08:34
and you created the memory,
172
514196
1320
và tạo ra kí ức,
08:35
the intention of what you plan to do later.
173
515556
2040
mục đích của việc bạn lên kế hoạch để làm.
08:37
That's called your prospective memory.
174
517596
1840
Điều đó được gọi là bộ nhớ tiềm năng.
08:39
So it's like, I intend -- we do this all the time, right?
175
519436
2960
Nó kiểu, tôi định chúng ta sẽ làm điều này mọi lúc, được chứ?
08:42
"When I go to the grocery store later, I need to buy milk."
176
522396
3360
“Khi tôi đến cửa hàng tạp hoá, tôi cần phải mua sữa.”
08:45
"I need to remember to call my mother."
177
525796
1880
“Tôi cần nhớ gọi điện cho mẹ mình.”
08:47
"I need to remember to pick up the dry cleaning," right?
178
527716
2640
“Tôi cần phải nhớ lấy đồ giặt khô.“, được chứ?
08:50
These things that we plan to do in the future.
179
530356
2200
Chúng là điều ta định làm trong tương lai.
08:52
Our brains are terrible at them, like, inherently terrible.
180
532596
3440
Não bộ của chúng ta rất tệ trong việc đó, kiểu, vốn đã rất tệ.
08:56
So people feel like they're cheating if they create to-do lists, checklists,
181
536076
3840
Mọi người cảm thấy họ đang gian lận nếu họ tạo danh sách việc cần làm, danh mục
08:59
put it in their phone.
182
539956
1240
để trong điện thoại của họ.
09:01
No, this is just good practice, right?
183
541236
2040
Không, đây chỉ là thói quen tốt, được chứ?
09:03
So pilots don't rely on their prospective memories
184
543316
2640
Phi công không dựa vào những ghi nhớ tiềm năng của họ
09:05
to remember to put down the wheels before landing the plane.
185
545996
3400
để ghi nhớ việc đặt bánh xe xuống trước khi hạ cánh máy bay.
09:09
They outsource the job.
186
549396
1240
Họ thuê ngoài việc đó.
09:10
Don't use your brain, use the checklist, right?
187
550676
2800
Đừng dùng não của mình, dùng bản danh mục, ổn chứ?
09:13
So, like, using a checklist is sound practice.
188
553516
2880
Vậy, việc sử dụng bản danh mục như một sự luyện tập.
09:16
So anyway, you made this intention,
189
556436
1680
Dù sao, bạn đặt ra mục đích này
09:18
this memory of, like, when I get to the kitchen,
190
558156
2240
kí ức sẽ kiểu như, khi tôi vào bếp
09:20
I'm going to look for glasses.
191
560436
1760
tôi sẽ tìm cốc.
09:22
You show up in the kitchen, you're like, "I don't know why I'm here."
192
562196
3800
Khi bạn có mặt trong bếp, bạn sẽ kiểu: “Tôi không biết tại sao mình lại ở đây”.
09:25
Part of the reason is prospective memory sucks.
193
565996
2680
Một phần của lí do là trí nhớ tiềm năng dở tệ.
09:28
But we've only asked it to remember something for 10 seconds.
194
568676
2960
Nhưng chúng ta chỉ yêu cầu chúng nhớ điều gì đó trong 10 giây.
09:31
It's not like, "Oh, I need to remember to go to my Zoom meeting at four o'clock."
195
571676
3880
Nó không phải kiểu: “Ê, mình phải nhớ để tham gia cuộc họp trên Zoom lúc bốn giờ”
09:35
So what's going on?
196
575556
1280
Vậy điều gì đang xảy ra?
09:36
The other key in this situation has to do with context.
197
576836
3800
Một giải pháp khác cho tình huống này là đặt vào bối cảnh.
09:40
So memory is very much influenced by context.
198
580956
3080
Trí nhớ bị ảnh hưởng rất nhiều bởi bối cảnh.
09:44
The cues, the associations,
199
584076
2440
Những tín hiệu, những sự liên tưởng,
09:46
the sensory information, the emotional information, our mood,
200
586556
3640
những thông tin cảm giác, những thông tin cảm xúc, tâm trạng của chúng ta,
09:50
anything that is linked to the thing we're trying to remember.
201
590236
4120
bất cứ điều gì liên kết với điều mà chúng ta cố ghi nhớ.
09:54
So context helps us form a memory
202
594396
3120
Vậy nên bối cạnh giúp chúng ta tạo ra một kí ức
09:57
and context helps us retrieve that memory
203
597516
2480
và bối cảnh giúp chúng ta nhớ lại được kí ức ấy
10:00
because memory is the connected neural network of associations.
204
600036
4520
bởi kí ức được liên kết với tập hợp mạng lưới dây thần kinh.
10:04
So in the bedroom, all the cues for what you needed were there, right?
205
604556
3520
Vậy trong phòng ngủ, tất cả manh mối bạn cần đều ở đây, phải không?
10:08
The bookcase, the book you're reading, the time of day, it's bedtime,
206
608116
3480
Tủ sách, cuốn sách bạn đang đọc, thời điểm trong ngày, là giờ ngủ,
10:11
"Oh, I need glasses."
207
611636
1400
“À, mình cần kính.”
10:13
You show up in the kitchen and you're like,
208
613076
2080
Bạn xuất hiện trong bếp và bạn kiểu:
10:15
"Am I hungry? Am I thirsty?"
209
615156
2400
“Mình có đói không? Mình có khát không nhỉ?”
10:17
Because, right, the cues are signaling,
210
617556
1880
Bởi, đúng, manh mối đang phát tín hiệu
10:19
"Is it a meal? Is it what?"
211
619436
1560
“Là một bữa ăn? Đây là gì nhỉ”
10:21
And not the glasses that you didn't notice.
212
621036
2120
Và cặp kính không phải là điều mà bạn chú ý.
10:23
So when you walk into the room and you're like,
213
623196
2200
Thế nên khi bạn đi vào phòng và bạn kiểu:
10:25
"I don't know why I'm here,"
214
625436
1880
“Tôi không biết tại sao mình ở đây,”
10:27
you're not going crazy, you're not getting Alzheimer's,
215
627356
2600
bạn không điên đâu, bạn cũng không mắc Alzheimer,
10:29
your memory isn't terrible.
216
629956
1880
trí nhớ của bạn không hề tồi.
10:31
It's, go back to the room you were in before you landed in this one,
217
631876
4360
Trở về căn phòng mà trước đó bạn ở trước khi bạn tới căn phòng này,
10:36
either in your mind's eye or physically do it
218
636236
2440
kể cả trong tâm thức bạn hay thực hiện nó
10:38
and imagine the cues that were there and it will instantly deliver
219
638676
3880
và tưởng tượng những manh mối đã từng ở đây và nó đến sẽ ngay lập tức
10:42
what you were completely befuddled by a moment ago.
220
642556
3080
điều khiến cho bạn trở nên hoàn toàn ngớ ngẩn chỉ một lúc trước.
10:46
DB: So a question that's come in from a number of our audience members,
221
646036
5600
DB: Vậy một câu hỏi đến từ một số khán giả thành viên của chúng ta,
10:51
including Mel and Lorraine, is the flip side of this.
222
651636
2720
bao gồm Mel và Loraine, là mặt trái của điều này.
10:54
So when would you consider,
223
654396
3240
Khi nào bạn nên suy nghĩ,
10:57
or what kinds of memory cues would be signs of abnormality
224
657636
5160
hoặc những loại manh mối kí ức nào là tín hiệu của sự bất thường
11:02
or you should get further testing and checking?
225
662836
3000
hoặc bạn nên xét nghiệm và kiểm tra kĩ hơn?
11:05
LG: Oh, I love this question, too,
226
665876
1880
LG: Ồ, tôi thích câu hỏi này đấy
11:07
because I think that for too long there's been this disconnect with,
227
667796
5280
bởi tôi nghĩ rằng điều này bị gián đoạn đã quá lâu
11:13
you know, people are comfortable thinking
228
673076
2000
bạn biết đấy, mọi người thoải mái suy nghĩ
11:15
about having an influence over their health
229
675076
2040
về việc có ảnh hưởng tới sức khoẻ của họ
11:17
from the neck down, right?
230
677156
1360
từ cổ trở xuống, phải không?
11:18
So especially with heart health,
231
678556
1600
Đặc biệt với sức khoẻ trái tim,
11:20
a lot of us count our number of steps
232
680156
1840
đa số chúng ta đếm số bước đi,
11:22
or we'll go to the doctor and get blood pressure taken.
233
682036
3520
hoặc chúng ta sẽ tới bác sĩ và đo huyết áp.
11:25
And do we have high cholesterol?
234
685596
1960
Và chúng ta có lượng mỡ máu cao chứ?
11:27
How can I influence these factors, right?
235
687596
3480
Tôi có thể điều chỉnh những yếu tố này thế nào, đúng chứ?
11:31
How can I influence the likelihood that I'll get a heart attack later?
236
691116
4400
Tôi có thể điều chỉnh nguy cơ lên cơn đau tim thế nào?
11:36
But most people don't think they have any influence over their brain health.
237
696436
3800
Nhưng hầu hết mọi người không nghĩ họ có tác động gì tới sức khoẻ não bộ của họ.
11:40
And so this question is great because it's like,
238
700236
2320
Và vì thế câu hỏi này thật tuyệt vì nó kiểu như:
11:42
well, what can I notice?
239
702596
1560
“Tôi có thể nhận ra điều gì?”
11:44
And then what do I do with that information, right?
240
704196
2640
Và sau đó tôi sẽ làm gì với thông tin đó, được chứ?
11:46
So, like, don't just panic and don't tell anyone.
241
706836
3200
Vậy nên đừng chỉ hoảng loạn và không dám nói với ai.
11:50
There's so much shame and stigma attached to anything going on with the brain
242
710076
3880
Có rất nhiều sự xấu hổ và nhục nhã gắn với bất kì thứ gì liên quan đến não bộ
11:53
and particularly memory.
243
713996
2160
và những kí ức đặc biệt.
11:56
But this becomes information
244
716196
1520
Nhưng chúng trở thành thông tin
11:57
that you can be in conversation with your doctor about.
245
717716
2600
mà bạn có thể nói với bác sĩ của mình.
12:00
So what is your cognition?
246
720316
1720
Vậy nhận thức của bạn là gì?
12:02
What is your memory today
247
722036
1440
Kí ức hôm nay của bạn là gì
12:03
and what does it look like a year from now?
248
723516
2000
và nó sẽ thế nào sau một năm nữa?
12:05
Is it changing?
249
725556
1160
Nó sẽ thay đổi chứ?
12:06
And so what are the differences?
250
726716
1560
Và vậy thì điều khác biệt là gì?
12:08
So forgetting people's names,
251
728316
2360
Vậy nên quên tên ai đó
12:10
totally normal.
252
730716
1360
hoàn toàn bình thường.
12:12
Names sort of, live in, like, little neurological cul de sacs
253
732116
3880
Những cái tên phần nào giống như một đường cụt thần kinh nhỏ
12:15
like, ultimately lots of things connected to them,
254
735996
2360
giống như, cuối cùng, nhiều thứ kết nối với chúng
12:18
but really hard in the end to just produce the words,
255
738356
2840
nhưng rất khó để cuối cùng có thể tạo ra những từ đó
12:21
you've got to get to that house at the end of that street,
256
741236
2760
bạn phải tới ngôi nhà ở cuối phố,
12:24
there's only one way in.
257
744036
1200
chỉ có một đường đến đó.
12:25
Whereas common names, common nouns are like,
258
745276
3080
Trong khi những cái tên, danh từ phổ biến thì kiểu
12:28
in the intersections on Main Street, USA,
259
748396
2440
tại chỗ giao ở Main Street, USA
12:30
like, you can get, there are a number of different ways,
260
750876
2640
kiểu như, bạn có thể hiểu, có nhiều đường khác,
12:33
and it's super easy to get in and out.
261
753556
1840
và nó siêu dễ để đi vào và đi ra.
12:35
If you start forgetting common words frequently --
262
755396
2400
Nếu bạn bắt đầu quên những từ phổ biến thường xuyên
12:37
so if I'm like, "Oh, what's the name of the thing you write with?
263
757796
3840
vậy nếu tôi kiểu: “Ồ, thứ dùng để viết gọi là gì nhỉ?
12:41
The thing you write with. What's that"
264
761676
2680
Thứ bạn dùng để viết ấy. Nó là gì vậy”
12:44
"Pen?" "Yeah" --
265
764396
1160
“Bút á?” “Đúng vậy”
12:45
if that starts happening, that could be something.
266
765596
3360
nếu nó bắt đầu xảy ra, nó có thể là điều gì đó.
12:48
Doesn't have to be Alzheimer's.
267
768956
1520
Không nhất thiết là Alzheimer.
12:50
There are lots of reasons for having issues with retrieving memories
268
770516
4880
Có rất nhiều lí do cho việc gặp phải vấn đề với việc lấy lại kí ức
12:55
making new memories.
269
775396
1280
tạo ra kí ức mới.
12:56
It can be sleep deprivation,
270
776716
1400
Nó có thể là sự thiếu ngủ,
12:58
it could be B12, it can be lots of things.
271
778116
2520
nó có thể là B12, nó có thể là rất nhiều thứ.
13:00
So you don't have to just jump to Alzheimer's.
272
780676
2160
Vậy nên bạn không cần cứ hướng đến Alzheimer.
13:02
But it is something that you can hopefully address.
273
782876
2400
Nhưng nó là thứ bạn có thể hi vọng giải quyết được.
13:05
Again, be involved in your brain health.
274
785276
2560
Một lần nữa, hãy chú ý tới sức khoẻ não bộ của bạn.
13:08
The other has to do with understanding how things work,
275
788436
3280
Những thứ khác phải làm cùng với việc hiểu mọi thứ hoạt động thế nào,
13:11
what things are for.
276
791716
1200
mọi thứ dành cho điều gì.
13:12
So, like, my friend Greg O'Brien has Alzheimer's
277
792916
3280
Greg O’Brien, một người bạn của tôi, mắc chứng Alzheimer
13:16
and he uses the example which I love and I used in my book is,
278
796196
3680
và anh ấy dùng những ví dụ tôi thích hoặc dùng trong sách của mình là,
13:19
a lot of people say I can't remember where I parked my car.
279
799916
3280
rất nhiều người nói rằng tôi không thể nhớ vị trí tôi đỗ xe,
13:23
That happened to me the other day.
280
803236
1640
nó xảy ra với tôi vào hôm trước.
13:24
I was in the mall, I got out,
281
804876
1440
Tôi ở trong trung tâm mua sắm và đi ra
13:26
I couldn't remember where in the garage I parked the car.
282
806316
2760
tôi không thể nhớ mình đã đỗ xe ở đâu trong gara.
13:29
I've certainly done this.
283
809116
1240
Tôi đã gặp tình huống đó.
13:30
For Greg, who has Alzheimer's, it's he drives somewhere,
284
810396
3320
Với Greg, người mắc chứng Alzheimer, anh ấy lái xe đi đâu đó,
13:33
back when he used to drive,
285
813716
2240
trở lại khi anh ấy từng lái xe,
13:35
parks his car, gets out, like, does something for a minute.
286
815996
3400
đỗ xe, ra khỏi xe, kiểu như, làm gì đó trong một phút.
13:39
So his example's the dump.
287
819436
1280
Ví dụ của anh ấy ở bãi rác
13:40
"I went to the dump, threw the trash out,
288
820756
2040
“Tôi đến chỗ đổ rác, vứt túi rác ra,
13:42
turned around standing in front of my car.
289
822796
3240
quay lại và đứng trước xe của mình.
13:46
Don't recognize it as mine."
290
826076
2080
Không thể nhận ra nó là của tôi.”
13:48
So that's a semantic memory.
291
828196
1360
Vậy đó là trí nhớ dữ kiện.
13:49
That car is my yellow jeep and I don't recognize it.
292
829596
3920
Chiếc xe đó là một chiếc jeep màu vàng và tôi không thể nhận ra nó.
13:53
And then B, forgets that he drove there.
293
833556
3040
Và rồi B, quên mất rằng anh ấy vừa lái xe đến đó.
13:56
So that's an episodic memory, a memory for what happened.
294
836636
2800
Vậy đó là trí nhớ sự kiện, trí nhớ cho những gì vừa diễn ra.
13:59
So just a few minutes ago,
295
839476
1240
Chỉ một phút trước,
14:00
I drove to the dump and now I don't remember that I did that.
296
840756
3200
tôi lái xe đến bãi rác và bây giờ tôi không nhớ mình đã làm điều đó.
14:03
And so that's not the same as, like, "Did I park on level four or five?"
297
843996
4480
Và nó không giống như kiểu: “Mình đỗ xe ở tầng bốn hay năm nhỉ?”
14:08
DB: Yeah.
298
848516
1200
DB: Vâng.
14:09
So George Weiss,
299
849756
1720
Vậy nên George Weiss,
14:11
in the helping-us-remember-better vein,
300
851476
3280
để giúp đỡ chúng ta ghi nhớ tốt hơn,
14:14
wants to know can diet help us to avoid memory loss
301
854796
5520
muốn biết liệu chế độ ăn có thể giúp chúng ta tránh việc mất trí nhớ
14:20
and can you, kind of, exercise your neurons into better memory
302
860356
3320
và có thể, kiểu như, luyện tập tế bào thần kinh để có trí nhớ tốt hơn
14:23
through crossword puzzles or deeper relationships
303
863676
3960
thông qua các câu đố giải ô chữ, hoặc những mối quan hệ sâu sắc hơn
14:27
or anything like that?
304
867676
1200
hay bất cứ gì như vậy?
14:28
You're shaking your head no, so that's the short answer.
305
868916
2680
Bạn đang lắc đầu, vậy nó là câu trả lời ngắn.
14:31
LG: Yes and no. Again, I love this question, so thank you.
306
871596
3160
LG: Có và không. Lần nữa, tôi yêu câu hỏi này, vậy nên cảm ơn bạn.
14:34
Yeah, so I tell folks, like, there's no real gimmick to this,
307
874796
3760
Vâng, tôi đã nói với mọi người, kiểu, không có mánh thực sự nào cho điều này
14:38
like there's no supplement I can give you
308
878596
2760
không có sự hỗ trợ nào tôi có thể cho bạn
14:41
that's going to keep you from experiencing a tip of the tongue
309
881356
3040
để giúp bạn tránh quên đi một từ mà mình biết
14:44
or help you memorize your next TED Talk.
310
884436
2280
hoặc giúp bạn nhớ TED Talk tiếp theo của bạn.
14:46
Like, there's no supplement,
311
886756
2200
Kiểu, không có cách hỗ trợ nào,
14:48
the crossword puzzles are not the thing,
312
888996
1920
trò chơi giải ô chữ không phải là cách.
14:50
I don't know who started that one.
313
890916
1720
Tôi không biết ai đã khơi nguồn nó.
14:52
So crossword puzzles are going to --
314
892676
1920
Trò giải ô chữ sẽ giúp đỡ bạn
14:54
think about what you’re doing --
315
894596
1560
nghĩ về việc bạn đang làm gì
14:56
you're retrieving words you already know.
316
896156
2520
bạn đang lấy lại những từ mà bạn đã biết,
14:58
So you're going to get better at remembering those words.
317
898716
3920
nên bạn sẽ ghi nhớ những từ này tốt hơn.
15:02
But it's not cross-training.
318
902636
1360
Nhưng nó không huấn luyện,
15:04
It doesn't then help you in your day-to-day life
319
904036
3000
nó sẽ không giúp bạn trong cuộc sống thường ngày
15:07
remember what happened that day
320
907076
2440
nhớ được điều gì đã xảy ra hôm đó
15:09
or again, if you have a presentation, what you have to say.
321
909556
3720
hoặc một lần nữa, nếu bạn có một bài thuyết trình, bạn sẽ phải nói gì,
15:13
It doesn't work that way.
322
913316
1880
nó không hoạt động theo cách đó.
15:15
It's also not building new neural roads.
323
915236
2440
Nó cũng không tạo ra kết nối tế bào thần kinh mới.
15:17
So retrieving information you already know
324
917716
2720
Vậy nên lấy lại những thông tin bạn đã biết
15:20
doesn't lend itself toward neuroplasticity,
325
920476
3320
không giúp đỡ bản thân nó hướng đến cơ chế thần kinh mềm dẻo,
15:23
which is in building something called a cognitive reserve.
326
923836
4240
được gọi là dự trữ nhận thức.
15:28
So every time we learn something new,
327
928076
2680
Vậy nên mọi lúc chúng ta học thứ gì mới,
15:30
we're actually building new neuroanatomical
328
930756
3040
chúng ta thực ra đang xây dựng cấu trúc hệ thần kinh mới
15:33
and neurochemical connections.
329
933836
2800
và sự kết nối hoá học thần kinh.
15:36
And so if you imagine --
330
936676
1840
Và nếu bạn tưởng tượng
15:38
your brain isn't just this pink blob in your skull,
331
938516
4000
não của bạn không chỉ là một viên tròn màu hồng trong hộp sọ
15:42
in this little black box in your head,
332
942556
2200
trong chiếc hộp đen nhỏ này trong đầu bạn
15:44
it's a very dynamic organ and it's changing constantly.
333
944796
3560
nó là một cơ quan vô cùng năng nổ và nó thay đổi liên tục
15:48
And your genes are interacting with what happens.
334
948356
2920
và gen của bạn tương tác với những gì xảy ra.
15:51
It's interacting with what you do and experience and feel,
335
951316
3280
Nó tương tác với những gì bạn làm và trải nghiệm và cảm nhận
15:54
and it changes.
336
954596
1520
và nó thay đổi.
15:56
And the more we learn, the more connections we build.
337
956156
3360
Và ta càng học nhiều, ta càng xây dựng được nhiều sự liên kết.
15:59
And this is important
338
959516
1200
Và điều này quan trọng
16:00
because if you do start to experience some pathology,
339
960756
3000
bởi nếu bạn bắt đầu trải qua một số bệnh tật,
16:03
that is sort of, pre-Alzheimer's,
340
963796
2680
nó là phần nào, tiền Alzheimer,
16:06
or if you start to get Alzheimer's,
341
966476
2360
hoặc nếu bạn bắt đầu mắc Alzheimer
16:08
you actually have a lot of reserve.
342
968876
1720
bạn thực ra có rất nhiều lưu trữ.
16:10
You have back-up connections
343
970596
1360
Bạn có những liên kết sao lưu,
16:11
that can dance around any problems or detours.
344
971996
3120
giúp lảng tránh bất kì vấn đề, hay đi đường vòng.
16:15
So learning new things is one way.
345
975156
2280
Vậy nên học những điều mới là một cách.
16:17
Exercise has been shown to decrease your risk of dementia
346
977476
3040
Luyện tập đã được chứng minh có thể giảm nguy cơ mất trí của bạn
16:20
by up to a half.
347
980556
1680
tới một nửa.
16:22
Just day-to-day,
348
982836
1720
Thường ngày,
16:24
we know that sleep is massively important,
349
984556
4040
chúng ta biết rằng giấc ngủ vô cùng quan trọng,
16:28
both for preventing Alzheimer's and for your memory today.
350
988596
4600
cho cả việc bảo vệ khỏi Alzheimer và cho trí nhớ của bạn hôm nay.
16:33
So the memories that I make today
351
993236
3720
Vậy nên kí ức mà tôi tạo ra hôm nay
16:36
become long-term, stable memories,
352
996996
2760
trở thành những kí ức lâu dài, bền vững
16:39
become long-term, stable alterations and neural connections while I sleep.
353
999756
5280
trở thành sự luân phiên lâu dài, bền vững và liên kết tế bào thần kinh khi tôi ngủ.
16:45
And it's during certain phases of sleep that this process happens.
354
1005716
3560
Và quá trình này diễn ra trong suốt giai đoạn nào đó của giấc ngủ
16:49
So sleep is not this passive state of doing nothing.
355
1009316
3520
vậy nên ngủ không phải trạng thái bị động không làm gì hết,
16:52
It's a very busy biological state.
356
1012836
2880
nó là một trạng thái sinh học vô cùng bận rộn.
16:55
And so it's locking in the information and experiences you learn today.
357
1015716
4440
Vậy nên nó khoá thông tin và kinh nghiệm mà bạn đã học được hôm nay.
17:00
And so that's superimportant.
358
1020796
1640
Và thế nên nó siêu quan trọng.
17:02
Then tomorrow, if I didn't get enough sleep tonight,
359
1022476
3440
Sau đó, ngày mai, nếu tôi không ngủ đủ giấc,
17:05
I'm going to --
360
1025916
1240
tôi sẽ
17:07
my frontal lobe's not going to want to drag itself into its day job
361
1027196
3600
thuỳ trán của tôi sẽ không muốn lôi nó vào công việc của ngày hôm đó
17:10
and do the work of paying attention today, right?
362
1030836
2680
và làm việc cần sự tập trung vào hôm nay, đúng không?
17:13
You feel sluggish, like, "Ah, I can't pay attention. What?"
363
1033516
3440
Bạn cảm thấy uể oải, kiểu: “Ôi, tôi không thể tập trung. Cái gì vậy?”
17:16
If I can't pay attention, what's not going to happen today?
364
1036996
3200
Nếu tôi không thể tập trung, điều gì sẽ không xảy ra ngày hôm nay?
17:20
Making new memories.
365
1040556
1200
Tạo ra những kí ức mới.
17:21
So I'm not going to remember yesterday,
366
1041756
1920
Vậy nên tôi sẽ không nhớ ngày hôm qua,
17:23
I'm not going be able to make new memories today,
367
1043676
2560
tôi sẽ không thể tạo ra những kí ức mới trong hôm nay,
17:26
I have a form of amnesia just from not getting enough sleep.
368
1046276
3120
tôi sẽ mắc chứng quên chỉ vì không ngủ đủ giấc.
17:29
DB: Right.
369
1049436
1160
DB: Phải rồi.
17:30
LG: So seven to nine hours a night has been shown --
370
1050636
2920
LG: Thế nên bảy tới chín tiếng mỗi tối đã được chứng minh rằng
17:33
the science is superclear
371
1053596
2080
khoa học vô cùng dễ hiểu
17:35
that this is what we need minimally as a human species.
372
1055676
5520
rằng đây là thứ ít nhất mà loài người cần.
17:41
And then in terms of what you eat, again, there's no perfect study,
373
1061236
5320
Và sau đó dựa vào những gì chúng ta ăn, lần nữa, không có nghiên cứu hoàn hảo nào,
17:46
and there's no rabbit-out-of-a-hat I can pull for you,
374
1066556
2880
và tôi không thể kéo con thỏ nào ra khỏi mũ để dành cho bạn,
17:49
or of, like, if you eat this
375
1069476
1920
hoặc là, kiểu, nếu bạn ăn thứ này
17:51
or this nutrient, this antioxidant, this recipe,
376
1071436
4920
hay chất dinh dưỡng này, chất chống oxi hoá này, công thức này,
17:56
it's going to save your memory.
377
1076356
1840
nó sẽ bảo vệ trí nhớ của bạn.
17:58
It's like, no, but we know there's been enough to show us
378
1078236
2680
Không, nhưng chúng ta biết nó đủ để chúng ta thấy
18:00
that being on a Mediterranean diet, a mind diet
379
1080956
4040
rằng tuân theo chế độ ăn Địa Trung Hải, một chế độ ăn tâm trí
18:04
so these leafy vegetables, the brightly-colored foods,
380
1084996
3080
nên những lá rau, những thực phẩm màu sắc sặc sỡ
18:08
the whole foods,
381
1088116
2320
toàn bộ những món ăn,
18:10
fatty fishes, olive oil, nuts, beans,
382
1090476
3280
cá béo, dầu oliu, hạt, đậu
18:13
these are the kinds of foods that really fuel and support heart health,
383
1093756
4520
những loại thực phẩm này thật sự cung cấp và hỗ trợ cho sức khoẻ tim mạch,
18:18
brain health and memory.
384
1098316
1520
sức khoẻ não bộ và trí nhớ.
18:20
And it doesn’t have to be 100 percent, folks, right?
385
1100436
2440
Và nó không buộc phải đúng 100%, phải không?
18:22
You're not going to be perfect at this,
386
1102876
1880
Bạn sẽ không hoàn hảo trong việc này
18:24
and that's OK.
387
1104756
1320
và điều đó cũng ổn.
Cố để làm toàn diện, được chứ?
18:26
Try to do it overall, right?
388
1106076
1360
18:27
Today, what did I eat overall?
389
1107476
1520
Hôm nay, tổng thể tôi đã ăn gì?
18:28
This week, how did I do overall?
390
1108996
2240
Tuần này, tổng thể tôi đã ăn gì?
18:31
Because I think we need to have realistic expectations.
391
1111276
3480
Bởi vì tôi nghĩ rằng chúng ta cần có những mong muốn thực tế.
18:35
So exercise,
392
1115116
2520
Vậy nên luyện tập,
18:37
the diet, sleep and stress and learning new things.
393
1117676
4120
chế độ ăn, ngủ và sự căng thẳng và việc học những điều mới.
18:42
And learning new things is also -- it's this, it's being around people.
394
1122476
3360
Và việc học những điều mới cũng vậy nó là, ở xung quanh mọi người.
18:45
If you're in conversation,
395
1125836
1520
Nếu bạn đang đối thoại
18:47
that conversation's never happened before.
396
1127396
2040
cuộc đối thoại chưa từng xảy ra trước đây,
18:49
So if you're present and paying attention,
397
1129476
2000
nếu bạn có mặt và dành sự chú ý,
18:51
your brain is getting a lot of stimulation that's superhelpful.
398
1131476
3560
não của bạn đang có được rất nhiều sự khuyến khích và điều này siêu có ích.
18:55
DB: So Bob wants to know about our capacity, our brain capacity.
399
1135476
5080
DB: Và Bob muốn biết về sức chứa của chúng ta, sức chứa của não bộ chúng ta
19:00
Do we have like a lifetime capacity
400
1140596
1760
Chúng ta có một bộ nhớ suốt đời không
19:02
and we hit it and then that's kind of it,
401
1142396
3960
và chúng ta chạm mức và sau đó một nó kiểu như vậy,
19:06
or is that why children seem to remember things better
402
1146396
3440
hoặc liệu đó là tại sao trẻ con dường như luôn nhớ mọi thứ tốt hơn
19:09
than maybe folks of my age?
403
1149876
3120
so với những người cùng tuổi với tôi?
19:13
Or is that just, I don't know, an urban myth?
404
1153556
3640
Hay nó chỉ, tôi không biết nữa, một truyền thuyết đô thị?
19:17
LG: Yeah, it's myth.
405
1157236
1240
LG: Vâng, nó sai.
19:18
This idea that like, oh, you only use 10 percent of your brain
406
1158476
3040
Ý tưởng này kiểu như, ồ, bạn chỉ sử dụng 10% não bộ của bạn thôi
19:21
or you only use five percent of your brain,
407
1161516
2040
hoặc bạn chỉ sử dụng 5% não bộ của bạn,
19:23
someone's making it smaller.
408
1163596
1800
ai đó đang khiến cho nó nhỏ hơn.
19:25
I don't know who started that one, either.
409
1165716
2080
Tôi cũng chẳng biết ai khơi nguồn việc này,
19:27
That's not true.
410
1167836
1120
điều đó không đúng đâu.
19:28
So, you know, at any given moment,
411
1168996
1920
Bạn biết đó, trong khoảnh khắc nhất định,
19:30
I'm using certain parts of my brain, right?
412
1170956
2440
tôi đang dùng phần nào đó của não mình, phải không?
19:33
So I'm not in a rage right now,
413
1173436
2680
Tôi đang không giận dữ,
19:36
so my amygdala is kind of chilling.
414
1176116
2360
nên amidan của tôi đang khá thư thái.
19:38
Like, I'm not grief-stricken,
415
1178516
1760
Kiểu, tôi không mệt mỏi vì buồn phiền
19:40
so my amygdala is kind of relaxed,
416
1180316
2120
nên amidan của tôi khá thư giãn,
19:42
and I have my eyes open,
417
1182476
1520
và tôi đang mở mắt
19:44
so my visual cortex is lit up,
418
1184036
1720
nên vỏ não thị giác được thắp sáng
19:45
and neurons there are firing.
419
1185796
2400
và những tế bào thần kinh đang cháy.
19:48
And if I were to close my eyes, that part of my brain goes quiet.
420
1188196
3720
Và nếu tôi nhắm mắt mình lại, phần đó của não sẽ yên ắng.
19:51
But all of my brain is being used at some point throughout the day, probably,
421
1191956
6120
Nhưng toàn bộ não tôi được sử dụng cho vài mục đích xuyên suốt cả ngày, chắc hẳn rồi,
19:58
or certainly capable of accessing it.
422
1198116
2280
hoặc tất nhiên có khả năng truy cập nó.
20:00
There aren't parts of my brain that I just can't seem to use
423
1200436
3480
Không có phần nào của não tôi có thể dường như không sử dụng
20:03
and I'm only squirreled away into certain domains.
424
1203956
2920
và tôi chỉ tiết kiệm một lĩnh vực nào đó.
20:06
That is a fallacy.
425
1206876
1760
Đó là một lý thuyết sai lầm.
20:09
And no, you don't run out of room.
426
1209236
1640
Và không, bạn sẽ không hết dung lượng.
20:10
So, you know, there's a man, I use his example in the book,
427
1210916
5800
Vậy, bạn biết đó, một người đàn ông, tôi dùng ví dụ về ông ấy trong sách của mình
20:16
Akira Haraguchi,
428
1216716
1360
Akira Haraguchi
20:18
a retired engineer from Japan who at the age of 69,
429
1218116
3920
một kĩ sư 69 tuổi đã về hưu đến từ Nhật Bản.
20:22
he's the guy who memorized over 100,000 digits of pi, right?
430
1222076
4800
Ông ấy là người đàn ông đã ghi nhớ hơn một 100.000 chữ số pi, đúng chứ?
20:26
So at an age where we associate,
431
1226876
2160
Vậy ở một độ tuổi mà chúng ta thường nghĩ là
20:29
like, you know, senior discounts and retirements,
432
1229076
3400
kiểu như, bạn biết đấy, người thâm niên và nghỉ hưu,
20:32
like, he's doing something that is kind of completely mind-blowing.
433
1232516
4760
kiểu như, ông ấy đang làm điều gì đó thực sự ấn tượng.
20:37
And we can all do this if we wanted to.
434
1237276
2560
Và ta đều có thể làm điều này nếu ta muốn.
20:40
So no, at any age, you’re capable --
435
1240876
1760
Vậy, dù tuổi nào, bạn cũng có khả năng.
20:42
So as you grow older,
436
1242636
2360
Khi bạn già đi,
20:45
you don't lose the information of stuff you've learned.
437
1245036
4240
bạn không mất đi thông tin về những thứ mà bạn đã học.
20:49
So the stuff, your semantic memory.
438
1249316
2520
Và những thứ đó, trí nhớ dữ kiện của bạn,
20:51
So this is why you've accumulated a body of knowledge
439
1251876
2840
đây là lí do bạn tích luỹ một khối lượng lớn kiến thức
20:54
and you've got wisdom now, right?
440
1254756
2200
và bạn có sự từng trải, đúng chứ?
20:56
Because now you know how it all fits
441
1256996
1760
Vì giờ bạn nó phù hợp thế nào
20:58
and you can use that wisdom you've collected.
442
1258756
2160
và bạn có thể dùng trải nghiệm mà bạn đã có.
21:00
You've got that.
443
1260916
1200
Bạn hiểu nó rồi đấy.
21:02
It's not that that starts to go away.
444
1262556
2120
Không phải là điều đó bắt đầu biến mất.
21:04
You accumulate that.
445
1264676
2320
Bạn đã tích luỹ nó
21:07
And you might think like,
446
1267036
1880
và có thể bạn nghĩ rằng:
21:08
"Oh, I don't remember much from childhood.
447
1268956
2440
“Ồ, tôi không nhớ gì nhiều về tuổi thơ.
21:11
I can't really think about,"
448
1271436
1360
Tôi không thể nghĩ về nó,”
21:12
like, "I can't tell you what happened when I was 10."
449
1272836
2840
“Tôi không thể kể điều xảy ra khi tôi mười tuổi.”
21:15
This has more to do with context.
450
1275716
1760
Có nhiều thứ liên quan tới bối cảnh.
21:17
It's still in there.
451
1277516
1160
Nó vẫn ở đó
21:18
So if, you know, if you live in New York and you’re, you know,
452
1278716
3520
nên nếu bạn sống ở New York và nếu bạn như thế, bạn biết đấy
21:22
you're surrounded by skyscrapers and city life
453
1282276
3400
bạn được bao quanh bởi những toà nhà chọc trời và cuộc sống đô thị
21:25
and you grew up in rural Vermont,
454
1285716
1600
và bạn lớn lên ở Vermont,
21:27
"And I can't remember what happened when I was 10."
455
1287356
2760
“Và tôi không thể nhớ điều gì đã xảy ra khi tôi mười tuổi”
21:30
Go back to your neighborhood and drive around and,
456
1290116
2680
Hãy trở về khu dân cư của bạn và lái xe xung quanh,
21:32
there's the willow tree, and there's Ms. Richards house,
457
1292836
2880
đó là cây liễu, và đó là ngôi nhà của cô Richards
21:35
and there’s Ms. Molansen,
458
1295756
1200
và kia là của cô Molánen,
21:36
oh, that's where, like, Joey broke his leg,
459
1296996
2120
ồ, chỗ đó, kiểu như, Joey từng bị gãy chân
21:39
and like, it all will come back,
460
1299156
2440
và kiểu như, tất cả chúng sẽ quay lại
21:41
because, again, it's like going from your kitchen to your living room,
461
1301636
3320
bởi, một lần nữa, nó giống như đi từ phòng bếp tới phòng khách,
21:44
your bedroom to your kitchen to look for the glasses.
462
1304956
2640
phòng ngủ đến phòng bếp để tìm cặp kính.
21:47
It's like, all that context will reveal memory that you have in your head.
463
1307596
5000
Nó giống như, tất cả các bối cảnh ấy sẽ khám phá những gì bạn có trong đầu mình
21:52
you didn't realize you have.
464
1312596
1360
Bạn không nhận ra bạn có nó.
21:53
You've got trillions of possible connections.
465
1313996
3160
Bạn có thể có hàng chục tỉ những kết nối.
21:57
And no, you will not run out.
466
1317196
3000
Và không, bạn sẽ không dùng hết.
22:00
You can learn to juggle when you're 80.
467
1320236
2480
Bạn có thể học tung hứng khi bạn 80 tuổi.
22:02
You can learn to play piano.
468
1322756
1640
Bạn có thể học chơi dương cầm.
22:04
You can learn a new language.
469
1324436
1760
Bạn có thể học một ngôn ngữ mới.
22:06
You can listen to a new TED Talk
470
1326236
2680
Bạn có thể nghe một bài TED Talk mới
22:08
and learn and remember something to share with someone else.
471
1328956
2920
và học và nhớ điều gì đó để chia sẻ với một ai khác.
22:11
Like, it's unlimited.
472
1331916
1960
Kiểu như, nó không có giới hạn.
22:13
There's no reason to think there's a limit to it.
473
1333916
3480
Không có lí do gì để nghĩ rằng có giới hạn nào đấy cho nó.
22:17
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss.]
474
1337956
3040
[Truy cập các sự kiện kích thích tư duy mà bạn không muốn bỏ lỡ]
22:21
[Become a TED Member at ted.com/membership]
475
1341036
2200
[Trở thành thành viên của TED tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7