The Future Will Be Shaped by Optimists | Kevin Kelly | TED

172,925 views ・ 2022-04-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: 24 Anh
00:04
I want to try and persuade you
0
4626
1543
Tôi muốn thử thuyết phục bạn rằng
00:06
that there are reasons why we should be optimistic in general.
1
6169
5297
có nhiều lý do vì sao nhìn chung chúng ta nên lạc quan.
00:12
And that’s a very difficult thing to do today
2
12300
2378
Và ngày nay đó là một điều rất khó thực hiện
00:14
because we are confronting tremendous problems in this world.
3
14678
5589
bởi vì chúng ta đang đối mặt với các vấn đề lớn trên thế giới.
00:21
Things like global climate change,
4
21059
2669
Những vấn đề như là biến đổi khí hậu trên toàn cầu,
00:23
which seem almost impossible to solve,
5
23728
2628
điều dường như không thể giải quyết,
00:26
or social inequality,
6
26356
1585
hay là bất bình đẳng xã hội,
00:27
which seems endemic and difficult to eliminate.
7
27941
3920
điều dường như đặc hữu và khó loại bỏ.
00:32
The scale of these problems though
8
32571
1626
Quy mô của các vấn đề trên
00:34
is even more reason why we should be optimistic.
9
34197
4755
thậm chí còn làm gia tăng lý do tại sao chúng ta nên lạc quan.
00:38
Because what we know is that in the past,
10
38952
4463
Bởi vì điều chúng ta biết là trong quá khứ,
00:43
every great and difficult thing that has been accomplished,
11
43415
3044
mọi điều tuyệt vời và khó khăn mà ta đã đạt được,
00:46
every breakthrough,
12
46459
1585
mọi đột phá,
trên thực tế
00:48
has in fact required
13
48044
5214
đều đòi hỏi
00:53
a very strong sense of optimism
14
53258
2753
một tinh thần lạc quan rất mạnh mẽ rằng mọi chuyện đều khả thi.
00:56
that it was possible.
15
56011
1167
00:57
Think of the first airplanes.
16
57512
2294
Thử nghĩ về những chiếc máy bay đầu tiên.
01:00
It’s hard enough
17
60765
1001
Thật khó để tạo ra một thứ gì đó tốt và tuyệt vời một cách có chủ ý.
01:01
to create something good and great deliberately and with intention.
18
61766
5756
01:08
And it’s no guarantee,
19
68523
3295
Và không có gì bảo đảm rằng chỉ vì chúng ta tin rằng điều đó xảy ra
01:11
just because we believe something will happen that it will happen,
20
71818
3253
thì nó sẽ xảy ra,
nhưng ta biết rằng trừ khi ta tin rằng điều gì đó có thể xảy ra,
01:15
but we do know that unless we believe that something can happen,
21
75071
4380
01:19
it’s not going to happen inadvertently by itself.
22
79451
3003
nó sẽ không tự xảy ra một cách tình cờ.
01:23
And so it becomes really important
23
83455
4588
Và vì thế, điều rất quan trọng là
01:28
that we imagine a world that we want,
24
88043
2460
ta tưởng tượng một thế giới, các giải pháp mà mình mong muốn,
01:30
that we imagine solutions we want
25
90503
1585
01:32
and believe that we can make them happen.
26
92088
3003
và tin rằng ta có thể biến chúng thành hiện thực.
01:35
And that belief in making something impossible happen
27
95759
4504
Và niềm tin vào việc biến những việc không thể thành có thể
01:40
is what has shaped our future so far.
28
100263
2753
chính là điều đã định hình tương lai của chúng ta đến tận hôm nay.
01:43
So our own history has been basically shaped by optimists,
29
103016
5672
Lịch sử của ta cơ bản được định hình bởi những người lạc quan,
01:48
and if we want to shape the future,
30
108688
2586
và nếu chúng ta muốn xây dựng tương lai,
01:51
we need to be optimistic.
31
111274
1293
chúng ta cần phải lạc quan.
01:53
That world that we’re shaping is not a world that’s perfect.
32
113818
2878
Thế giới mà chúng ta đang xây dựng không phải là một thế giới hoàn hảo.
01:56
It’s not perfection,
33
116821
1168
Nó không phải sự hoàn hảo,
01:57
there’s no lack of problems,
34
117989
1418
có vô vàn vấn đề,
01:59
there’s no absence of bad things.
35
119407
3379
những điều xấu luôn hiện hữu.
02:02
It is totally not utopia.
36
122869
2628
Nó hoàn toàn không phải là thế giới hoàn hảo.
02:06
It’s what I would call pro-topia:
37
126706
2169
Nó là thứ tôi gọi là thế giới tiến bộ (pro-topia):
02:08
a world in which things are a little bit better.
38
128875
3045
một thế giới mà mọi thứ tốt hơn một chút.
02:13
And that sense of optimism is a perspective
39
133171
3962
Và tinh thần lạc quan đó là viễn cảnh mà ta mong đợi
02:17
where we expect the world to yield a little bit more good than bad,
40
137133
5256
thế giới này mang lại nhiều điều tốt hơn là điều xấu,
02:22
to have a few more reasons to hope than to fear.
41
142389
3545
để có nhiều lý do hơn để hy vọng thay vì sợ hãi.
02:26
And optimism definitely is not just a sunny temperament,
42
146434
4296
Và sự lạc quan chắc chắn không phải chỉ là tính khí vui vẻ,
02:30
a kind of a blindness to the realities of the world's problems
43
150730
4964
một kiểu mù quáng trước thực tế những vấn đề của thế giới
02:35
or some kind of Pollyanna self-delusion.
44
155694
2961
hay kiểu tự huyễn như trong Pollyanna.
02:40
Instead, optimism is based on the fact of historical progress,
45
160532
5630
Thay vào đó, lạc quan dựa trên thực tế của tiến trình lịch sử,
02:46
that if we transcend anecdote
46
166162
3170
rằng nếu chúng ta lướt qua giai thoại
02:49
and look at data in a scientific, rational way,
47
169332
4505
và nhìn vào những dữ liệu một cách khoa học, hợp lý,
02:53
that we can see that the evidence says
48
173837
2168
chúng ta có thể thấy minh chứng nói lên
02:56
that on average,
49
176005
1669
ở mức độ trung bình,
02:57
on a global scale over time,
50
177674
2753
trên quy mô toàn cầu theo thời gian,
03:00
over the last 500 years,
51
180427
1835
trong vòng 500 năm trở lại đây,
03:02
there has been incremental improvement over time.
52
182262
3462
đã có sự cải thiện dần theo thời gian.
03:05
If it’s real then why don’t we see more of it?
53
185974
2169
Nếu đó là thật thì tại sao ta lại không thấy nó nhiều hơn thế?
03:08
Why are so many people pessimistic?
54
188143
1710
Sao nhiều người lại bi quan?
03:09
And I think there are three reasons why.
55
189853
1918
Và tôi nghĩ có ba lý do.
03:11
One is that most of what progress is about is about what does not happen.
56
191896
4380
Một lý do là hầu hết những gì tiến bộ là về những thứ không xảy ra.
03:17
It’s about all the things that could have happened that didn’t happen today.
57
197318
3587
Đó là về tất cả những thứ đã có thể xảy ra nhưng hiện tại lại không xảy ra.
03:20
It’s about the two-year-old child who did not die of smallpox.
58
200905
4004
Đó là về đứa trẻ hai tuổi đã không qua đời vì bệnh đậu mùa.
03:25
It’s about the family farmers
59
205326
2586
Đó là về những gia đình làm nông
03:27
whose year of surplus food was not stolen by raiders.
60
207912
3838
có sản lượng năm dư ra nhưng không bị bọn cướp lấy cắp.
03:32
They don't make the headlines.
61
212167
1918
Những việc đó không xuất hiện trên các đầu báo.
03:34
And the second reason is that bad things happen faster than good things.
62
214335
3879
Và lý do thứ hai là vì những điều xấu xảy ra nhanh hơn những điều tốt.
03:38
Good things take time.
63
218798
1168
Những việc tốt cần thời gian.
03:40
When we are compressing our news cycle to the last five minutes
64
220633
3003
Khi ta nén chu kỳ tin tức của mình vào năm phút vừa trôi qua
03:43
and the next five minutes,
65
223636
2128
và năm phút tiếp theo,
03:45
all the things that have changed in the last five minutes
66
225764
2711
tất cả những thứ xảy ra trong năm phút vừa rồi
là những điều xấu
03:48
are kind of bad stuff
67
228475
1042
03:49
because good stuff takes longer.
68
229517
2002
vì điều tốt đẹp cần nhiều thời gian hơn.
03:52
If we were to make newspapers and websites
69
232520
6382
Nếu chúng ta tạo ra những tờ báo và trang web
03:58
to be updated every 100 years,
70
238902
2294
được cập nhật mỗi 100 năm,
04:01
we’d have a very different set of headlines.
71
241196
2085
chúng ta sẽ có một loạt tiêu đề rất khác.
04:03
The third reason is that because societies that are capable of creating
72
243323
5964
Lý do thứ ba là bởi vì xã hội có thể tạo ra
04:09
just a few percent more good than they destroy every year,
73
249287
5672
chỉ vài phần trăm điều tốt đẹp so với những gì họ tàn phá mỗi năm.
04:14
if you have a society that’s capable
74
254959
1752
Nếu bạn sống trong một xã hội có thể
04:16
of making just a few percent more than it destroys,
75
256711
4755
chỉ tạo ra nhiều hơn vài phần trăm so với (những gì) nó phá hủy,
04:21
then over time,
76
261466
1084
thì qua thời gian,
04:22
that few percent is compounded.
77
262550
2002
vài phần trăm ít ỏi đó sẽ trầm trọng hơn .
04:25
And that is what civilization is.
78
265261
1794
Và đó là những gì thuộc về nền văn minh.
04:27
So that one percent, few percent, is almost invisible
79
267847
4672
Vì vậy 1% đó, một vài phần trăm đó, gần như vô hình
04:32
in the noise of the 49-percent crap and destruction around it.
80
272519
4546
trong sự náo nhiệt của 49% những điều xấu và sự phá hủy xung quanh.
04:37
So we don’t see it
81
277232
1376
Cho nên ta không thấy nó
04:38
unless we turn around and look back into the past.
82
278608
2794
trừ khi chúng ta ngoảnh lại và nhìn lại quá khứ.
04:42
So it’s possible that after 500 years of progress,
83
282946
3753
Thế nên có thể sau 500 năm phát triển,
04:46
it could stop tomorrow.
84
286699
2878
nó có thể dừng lại vào ngày mai.
04:50
But it’s unlikely
85
290829
2502
Nhưng khó xảy ra
04:53
and very, very probable that that long-term trend will continue,
86
293331
3629
và rất, rất có thể khả năng xu hướng dài hạn đó sẽ tiếp tục,
04:56
at least for the rest of your lives.
87
296960
1751
ít nhất là trong phần đời còn lại của bạn.
04:59
So this optimism makes us realists
88
299170
3545
Vì thế sự lạc quan này biến chúng ta thành những người theo chủ nghĩa hiện thực
05:02
in aligning ourselves with this long history
89
302715
2586
trong việc thay đổi bản thân theo lịch sử lâu đời của tiến trình lịch sử.
05:05
of historical progress.
90
305301
1961
05:07
And that’s the first reason we should be optimistic.
91
307887
2836
Và đó là lý do đầu tiên vì sao chúng ta nên lạc quan.
05:10
And the second reason is that civilization is a mechanism
92
310807
5130
Và lý do thứ hai là nền văn minh nhân loại là một bộ máy
05:15
to make these improvements
93
315937
1376
nhằm thực hiện những cải tiến này
05:17
that relies on the fact that we’re optimistically trusting others.
94
317313
3337
cần dựa vào thực tế rằng ta lạc quan tin tưởng vào người khác.
05:21
We have total strangers that we can collaborate,
95
321192
3420
Ta có những người hoàn toàn xa lạ mà ta có thể hợp tác,
05:24
and that collaboration allows us to make things beyond ourselves
96
324612
3420
và sự hợp tác đó cho phép chúng ta làm những thứ vượt sức mình,
những thứ lớn hơn những gì ta có thể làm.
05:28
that are bigger than just what we can do.
97
328032
1961
05:30
That requires trust,
98
330076
1376
Điều đó đòi hỏi sự tin tưởng,
05:31
and trust is a type of optimism.
99
331452
1544
và sự tin tưởng là một loại lạc quan.
05:33
But in addition to kind of cooperating
100
333955
2628
Nhưng bên cạnh việc hợp tác với tổng số tám tỉ người lạ trên hành tinh này
05:36
with the eight billion total strangers on this planet accomplishing great things,
101
336583
3837
để gặt hái những điều tuyệt vời,
05:40
we can also trust future generations.
102
340420
3211
chúng ta cũng có thể tin tưởng vào các thế hệ tương lai.
05:44
The billions of people yet unborn into the future.
103
344424
3253
Hàng tỉ người chưa được sinh ra trong tương lai.
05:48
Right now, today, we are benefiting from the work of previous generations
104
348553
4796
Giờ đây, ngày hôm nay,
chúng ta đang hưởng lợi ích từ thành quả của các thế hệ đi trước,
05:53
who undergone to create infrastructure --
105
353349
2378
những người đã trải nghiệm tạo ra cơ sở hạ tầng,
05:55
roads canals, skyscrapers, telephone networks --
106
355727
3044
đường xá, kênh đào, tòa nhà chọc trời, mạng lưới điện thoại,
05:58
that we are now enjoying.
107
358771
1418
mà ngày nay chúng ta đang sử dụng.
Thực tế, ta có lẽ đang hưởng thụ nhiều lợi ích
06:01
In fact, we may be enjoying more benefits than they have back in the past
108
361024
5088
hơn những gì họ có trong quá khứ
khi họ bắt đầu.
06:06
when they began.
109
366112
1001
Thế nên họ đã đóng vai trò như là những người tổ tiên tốt của chúng ta,
06:07
So they have been acting as good ancestors for us,
110
367113
4755
06:11
and sometimes even sacrificing
111
371868
2085
và đôi khi thậm chí là hy sinh
06:13
what could have been immediate yields and benefits
112
373953
3754
những gì có thể là sản lượng và lợi ích tức thời
06:17
and postponing them until future generations.
113
377707
2252
và trì hoãn chúng cho đến các thế hệ sau này.
06:20
We also want to be good ancestors,
114
380126
2294
Chúng ta cũng muốn là những người tổ tiên tốt,
06:22
and being good ancestors trying to move benefits to the future generations
115
382420
4338
và việc tổ tiên tốt cố gắng chuyển lợi ích đến cho những thế hệ tương lai
06:26
is an act of optimism.
116
386758
1376
là một biểu hiện của sự lạc quan.
06:28
One, because we believe that there will be future generations,
117
388301
2919
Một, vì chúng ta tin rằng sẽ tồn tại những thế hệ sau này,
và hai, bởi vì chúng ta sẵn sàng hy sinh những lợi ích tức thì
06:31
and two, because we are willing to sacrifice immediate gains
118
391220
3754
06:34
in order to postpone --
119
394974
1126
nhằm để trì hoãn --
06:36
have more gains into the future --
120
396100
1877
để có nhiều lợi ích hơn trong tương lai--
06:37
that investment.
121
397977
1043
đó là sự đầu tư.
06:39
Being a good ancestor enables us to actually accomplish things
122
399812
3712
Là một người tổ tiên tốt cho phép ta thật sự làm được những thứ
06:43
not just beyond what we can do individually in the present,
123
403524
2795
không chỉ vượt qua những gì mà ta có thể làm ở hiện tại
mà còn những gì ta có thể làm theo thời gian.
06:46
but what we can do over time.
124
406319
1418
06:48
So when we trust the future,
125
408196
2502
Vì vậy khi ta tin tưởng vào tương lai,
06:50
one of the things that we are understanding
126
410698
2002
một trong những điều mà chúng ta hiểu là
06:52
is that future generations not only have better living standards
127
412700
4838
những thế hệ sau này không chỉ có chất lượng cuộc sống tốt hơn
06:57
because of progress,
128
417538
1001
nhờ vào sự tiến bộ,
06:58
but they also have more capability to solve problems
129
418539
3087
mà chúng còn có nhiều năng lực hơn để giải các vấn đề
07:01
because there’s more knowledge
130
421626
1668
vì sẽ có nhiều kiến thức hơn
07:03
and because they have better tools.
131
423294
1710
và vì chúng có nhiều công cụ tốt hơn.
Và vì thế ta có thể tin vào điều đó.
07:05
And so we can trust that.
132
425088
1501
07:06
We can trust the fact that in the future,
133
426798
2460
Chúng ta có thể tin vào sự thật rằng trong tương lai,
07:09
future generations will be able to solve problems
134
429258
2545
những thế hệ sau sẽ có thể giải quyết những vấn đề
07:11
that we cannot solve ourselves.
135
431803
1668
mà chúng ta không thể nào tự xử lí.
07:13
So that means that we should be optimistic
136
433805
3461
Vậy có nghĩa là chúng ta nên lạc quan
07:17
not because we believe that our problems are smaller than we thought.
137
437266
5089
không phải bởi vì chúng ta tin rằng những vấn đề đơn giản hơn chúng ta nghĩ.
07:22
We should be optimistic because we believe
138
442855
2378
Chúng ta nên lạc quan vì chúng ta tin rằng
07:25
that our capacity to solve problems is greater than we thought.
139
445233
3211
khả năng giải quyết vấn đề của ta lớn hơn ta đã nghĩ.
07:29
So that’s a second reason to be optimistic.
140
449904
2002
Vậy đó là lí do thứ hai để lạc quan.
07:31
The third one has to do with problems
141
451906
1794
Lí do thứ ba liên quan đến những vấn đề đang ngụy trang như những cơ hội.
07:33
which are really disguised as opportunities.
142
453700
2877
Được rồi, những người lạc quan không trốn tránh khó khăn.
07:37
OK, so optimists don’t shun problems.
143
457120
2752
07:41
Optimism is about embracing problems,
144
461290
2753
Lạc quan là chấp nhận những trở ngại,
07:44
because it’s problems that make solutions
145
464043
3545
bởi vì chính các trở ngại tạo ra giải pháp
07:47
and solutions that make problems.
146
467588
1627
và các giải pháp tạo ra những trở ngại.
07:49
So I believe that most of the problems we have today
147
469590
4296
Thế nên tôi tin rằng hầu hết những khó khăn ta đối mặt ngày nay
07:53
are generated by the solutions of the past.
148
473886
3212
được tạo ra bởi những giải pháp của quá khứ.
07:57
And the great one is this climate change.
149
477306
1961
Và vấn đề to lớn là biến đổi khí hậu.
07:59
The solution in the past was artificial power --
150
479434
2711
Giải pháp trong quá khứ là nguồn điện nhân tạo ---
08:02
“Where do we get it?”
151
482145
1001
“Chúng ta lấy nó từ đâu?” “Đây rồi, nó đây này.”
08:03
“OK, here it is.”
152
483146
1418
08:04
But now it makes the problem now.
153
484564
1585
Nhưng nó gây ra các vấn đề hiện nay.
08:06
That means that today,
154
486315
1252
Có nghĩa là ngày nay,
08:07
most of the solutions that we have
155
487567
1710
hầu hết các giải pháp ta thực hiện
08:09
will be generating the problems of the future.
156
489277
2169
sẽ gây ra các trở ngại cho tương lai.
08:11
And there will be more problems
157
491529
1627
Và sẽ có nhiều vấn đề hơn nữa
08:13
because new solutions create many more problems.
158
493156
2961
bởi vì các giải pháp mới tạo ra càng nhiều vấn đề.
08:16
In the same way, when science answers a question,
159
496659
3629
Cũng như vậy, khi khoa học trả lời một câu hỏi,
08:20
that answer will generate two or three new questions --
160
500288
3754
câu trả lời đó sẽ dẫn đến hai hay ba câu hỏi mới --
những thứ mà ta thậm chí không biết rằng mình đã không biết.
08:24
things that we didn’t even know we didn’t know.
161
504042
2210
08:26
And so, in a peculiar way,
162
506252
1335
Và như vậy, theo một cách đặc biệt,
08:27
science is expanding our ignorance faster than our knowledge.
163
507587
3170
khoa học đang mở rộng sự thiếu hiểu biết nhanh hơn kiến thức của ta.
08:31
So we have an unlimited pool of questions and problems.
164
511758
5130
Thế nên chúng ta có vô số các câu hỏi và các vấn đề.
08:37
But problems don’t impede progress.
165
517597
2961
Nhưng các vấn đề không cản trợ sự phát triển.
08:41
Problems are the conduit of progress.
166
521225
2503
Những trở ngại là đường dẫn đến tiến bộ.
08:43
No problems, no progress.
167
523978
2336
Không có trở ngại, không có tiến bộ.
08:46
That is why I reject utopia,
168
526606
1751
Đó là vì sao tôi bác bỏ chủ nghĩa không tưởng,
08:48
because there are no problems there.
169
528357
1752
bởi vì ở đó không có những khó khăn.
08:50
So even bad things that happen are basically possibilities
170
530902
3962
Thậm chí những điều xấu xảy ra chỉ đơn giản là những khả năng
08:54
that yield new solutions and better opportunities.
171
534864
3879
mang lại các giải pháp mới và cơ hội tốt hơn.
Thế nên bằng cách đó, những vấn đề là vô tận.
08:59
So in that way, problems are unlimited.
172
539035
2419
09:01
There is no limit for improvement.
173
541871
1710
Không có giới hạn cho sự cải thiện.
09:03
So we can improve ourselves in all directions.
174
543748
2753
Vì vậy chúng ta có thể cải thiện bản thân mình ở mọi khía cạnh.
Chúng ta có quyền lựa chọn sự lạc quan.
09:07
So we have a choice about optimism.
175
547001
2711
09:09
It’s not a temperament.
176
549712
1168
Đó không phải là tính khí.
09:10
No matter what your temperament is you can still choose to be optimistic.
177
550880
3462
Dù tính cách bạn như nào, bạn vẫn có thể chọn trở nên lạc quan.
09:14
And gigantic problems require gigantic optimism.
178
554467
3378
Và những trở ngại lớn đòi hỏi sự lạc quan lớn.
09:18
We have a moral obligation to be optimistic,
179
558846
2211
Ta mang trách nhiệm đạo đức phải lạc quan,
09:21
because when we’re optimistic,
180
561057
1460
vì khi ta lạc quan,
09:22
we can shape the future,
181
562517
2377
ta có thể định hình tương lai,
09:24
we can become better ancestors,
182
564894
3170
chúng ta có thể trở thành những người tổ tiên tốt hơn,
ta có thể mở rộng phạm vi tiếp cận của mình --
09:28
we can expand our reach --
183
568064
1877
09:29
create things bigger than ourselves.
184
569941
1835
tạo ra những điều to lớn hơn bản thân ta.
09:32
And we can be a realist in aligning ourselves with this long arc of history
185
572401
4588
Và ta có thể là người hiện thực khi điều chỉnh bản thân theo lịch sử lâu dài
09:36
and embracing problems as opportunities.
186
576989
2419
và chấp nhận xem các trở ngại như cơ hội.
09:39
With optimism,
187
579909
1293
Với sự lạc quan,
09:41
we can use it as a power to kind of create the future that we want.
188
581202
3921
chúng ta có thể sử dụng nó như sức mạnh để xây dựng tương lai mà mình muốn.
09:46
This is the way.
189
586541
1001
Đây chính là giải pháp.
09:47
Thank you.
190
587834
1001
Cảm ơn.
09:48
(Applause)
191
588960
1001
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7