What you need to know about face surveillance | Kade Crockford

140,544 views ・ 2020-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhien Nguyen Reviewer: Loan Nguyen
00:12
How many of you have ever heard someone say
0
12643
2048
Bao nhiêu bạn ở đây từng nghe ai đó nói rằng
00:14
privacy is dead?
1
14715
1166
sự riêng tư đã "chết"?
00:15
Raise your hand.
2
15905
1150
Xin giơ tay lên.
00:17
How many of you have heard someone say
3
17849
2460
Bao nhiêu bạn ở đây từng nghe ai đó nói rằng
00:20
they don't care about their privacy because they don't have anything to hide?
4
20333
3934
họ không quan tâm đến sự riêng tư của mình bởi vì họ chẳng có gì phải che giấu cả?
00:24
Go on.
5
24665
1160
Giơ tay lên nào.
00:25
(Laughter)
6
25849
1442
(Cười)
00:27
Now, how many of you use any kind of encryption software?
7
27721
4256
Giờ, bao nhiêu bạn ở đây từng dùng phần mềm mã hoá?
00:32
Raise your hand.
8
32283
1151
Hãy giơ tay lên ạ.
00:33
Or a password to protect an online account?
9
33458
3347
Hoặc mật khẩu để bảo vệ tài khoản trực tuyến?
00:37
Or curtains or blinds on your windows at home?
10
37529
3920
Hay rèm và miếng dán che cửa sổ kính ở nhà?
00:41
(Laughter)
11
41473
1556
(Cười)
00:43
OK, so that's everyone, I think.
12
43053
2033
Ok, tôi nghĩ vậy là tất cả mọi người rồi.
00:45
(Laughter)
13
45110
1150
(Cười)
00:46
So why do you do these things?
14
46752
2000
Vậy tại sao các bạn lại làm những điều đó?
00:49
My guess is,
15
49165
1151
Tôi đoán là,
00:50
it's because you care about your privacy.
16
50340
2388
đó là vì các bạn quan tâm đến sự riêng tư của mình.
00:52
The idea that privacy is dead is a myth.
17
52752
2999
Ý nghĩ cho rằng sự riêng tư đã chết là một huyền thoại.
00:55
The idea that people don't care about their privacy
18
55775
2738
Ý nghĩ rằng mọi người không quan tâm đến quyền riêng tư
00:58
because "they have nothing to hide"
19
58537
1700
tại vì "họ không có gì đế giấu"
01:00
or they've done nothing wrong
20
60261
1642
hoặc họ đã không làm gì sai cả
01:01
is also a myth.
21
61927
1243
cũng là một huyền thoại.
01:04
I'm guessing that you would not want to publicly share on the internet,
22
64433
4063
Tôi đoán là bạn sẽ không muốn chia sẻ công khai trên mạng,
01:08
for the world to see,
23
68520
1412
cho cả thế giới thấy,
01:09
all of your medical records.
24
69956
1802
tất cả các hồ sơ y tế của bạn.
01:11
Or your search histories from your phone or your computer.
25
71782
3436
Hoặc lịch sử tìm kiếm của bạn từ điện thoại hoặc máy tính của bạn.
01:16
And I bet
26
76289
1206
Và tôi cá
01:17
that if the government wanted to put a chip in your brain
27
77519
2674
rằng nếu chính phủ muốn đặt một con chip vào não bạn
01:20
to transmit every one of your thoughts to a centralized government computer,
28
80217
4638
để truyền mọi suy nghĩ của bạn đến một máy tính của chính phủ tập trung,
01:24
you would balk at that.
29
84879
1485
bạn sẽ chùn bước ở đó.
01:26
(Laughter)
30
86388
2435
(Cười)
01:28
That's because you care about your privacy,
31
88847
2008
Đó bởi vì bạn quan tâm và sự riêng tư,
01:30
like every human being.
32
90879
1533
giống như mọi người.
01:33
So, our world has changed fast.
33
93347
2744
Vì vậy, thế giới của chúng ta đã thay đổi nhanh chóng.
01:36
And today, there is understandably a lot of confusion
34
96395
3833
Và ngày nay, có rất nhiều sự nhầm lẫn
01:40
about what privacy is and why it matters.
35
100252
3142
về quyền riêng tư là gì và tại sao nó quan trọng.
01:44
Privacy is not secrecy.
36
104260
1864
Quyền riêng tư không bí mật.
01:46
It's control.
37
106490
1166
Đó là sự kiểm soát.
01:48
I share information with my doctor about my body and my health,
38
108817
3920
Tôi chia sẻ thông tin với bác sĩ về cơ thể và sức khỏe của tôi,
01:52
expecting that she is not going to turn around
39
112761
2476
mong rằng cô ấy sẽ không đi ngược lại
01:55
and share that information with my parents,
40
115261
3110
và chia sẻ thông tin đó với bố mẹ tôi,
01:58
or my boss or my kids.
41
118395
2126
hoặc ông chủ của tôi hoặc con của tôi.
02:01
That information is private, not secret.
42
121585
2539
Thông tin đó là riêng tư, không phải bí mật.
02:05
I'm in control over how that information is shared.
43
125085
3257
Tôi kiểm soát cách thức chia sẻ thông tin đó.
02:09
You've probably heard people say that there's a fundamental tension
44
129686
3159
Có lẽ bạn đã nghe người ta nói rằng có một sự căng thẳng cơ bản
02:12
between privacy on the one hand
45
132869
1762
giữa sự riêng tư một mặt
02:14
and safety on the other.
46
134655
2023
và mặt khác là sự an toàn.
02:17
But the technologies that advance our privacy
47
137963
2532
Nhưng các công nghệ nâng cao sự riêng tư của chúng ta
02:20
also advance our safety.
48
140519
1579
cũng nâng cấp an toàn của chúng ta.
02:22
Think about fences, door locks,
49
142122
2421
Hãy nghĩ về hàng rào, khóa cửa,
02:24
curtains on our windows, passwords,
50
144567
2753
rèm cửa sổ, mật khẩu,
02:27
encryption software.
51
147344
1333
phần mềm mã hóa.
02:29
All of these technologies
52
149522
1491
Tất cả những công nghệ này
02:31
simultaneously protect our privacy and our safety.
53
151037
4325
đồng thời bảo vệ sự riêng tư và sự an toàn của chúng ta.
02:36
Dragnet surveillance, on the other hand, protects neither.
54
156910
3493
Giám sát dạng lưới (dragnet), mặt khác, lại không làm được điều này.
02:41
In recent years,
55
161486
1166
Trong những năm gần đây,
02:42
the federal government tasked a group of experts
56
162676
2921
Chính phủ liên bang giao nhiệm vụ cho một nhóm chuyên gia
02:45
called The Privacy and Civil Liberties Oversight Board
57
165621
2936
được gọi là Hội đồng giám sát quyền riêng tư và do dân sự
02:48
with examining post-9/11 government surveillance programs,
58
168581
3322
với việc kiểm tra chương trình giám sát sau ngày 11/9 của chính phủ,
02:51
dragnet surveillance programs.
59
171927
1956
chương trình giám sát dạng lưới.
02:54
Those experts could not find a single example
60
174307
3135
Những chuyên gia này không thể tìm thấy dù chỉ một ví dụ
02:57
of that dragnet surveillance advancing any safety --
61
177466
3784
cho thấy tăng cường sự an toàn nhờ sự giám sát này,
03:01
didn't identify or stop a single terrorist attack.
62
181274
2867
nó không xác định hoặc ngăn chặn dù chỉ một cuộc tấn công khủng bố.
03:05
You know what that information was useful for, though?
63
185369
2881
Bạn biết thông tin đó hữu ích cho việc gì không?
03:08
Helping NSA employees spy on their romantic interests.
64
188274
3157
Giúp nhân viên NSA theo dõi các lợi ích tình cảm của họ.
03:11
(Laughter)
65
191455
1141
(Cười)
03:12
(Audience: Wow.)
66
192620
1301
(Khán giả: Wow.)
03:14
Another example is closer to home.
67
194892
1690
Ví dụ khác gần gũi với nhà cửa hơn.
03:16
So millions of people across the United States and the world
68
196606
2858
Hàng triệu người trên khắp Hoa Kỳ và thế giới
03:19
are adopting so-called "smart home" devices,
69
199488
2288
đang áp dụng gọi là thiết bị "nhà thông minh",
03:21
like internet-connected surveillance cameras.
70
201800
2563
như camera giám sát kết nối mạng.
03:24
But we know that any technology connected to the internet
71
204712
3262
Nhưng chúng tôi biết rằng bất kỳ công nghệ kết nối với mạng nào
03:27
can be hacked.
72
207998
1150
đều có thể bị đột nhập.
03:30
And so if a hacker
73
210514
1714
Và nếu là một người đột nhập
03:32
gets into your internet-connected surveillance camera at home,
74
212252
3302
vào camera giám sát kết nối mạng của bạn ở nhà,
03:35
they can watch you and your family coming and going,
75
215578
2698
họ có thể theo dõi bạn và gia đình bạn đi vô ra,
03:38
finding just the right time to strike.
76
218300
2448
tìm đúng thời điểm để đột nhập.
03:41
You know what can't be hacked remotely?
77
221553
2309
Bạn biết cái gì không thể bị xâm nhập từ xa không?
03:44
Curtains.
78
224418
1156
Rèm cửa.
03:45
(Laughter)
79
225598
1001
(Cười)
03:46
Fences.
80
226623
1414
Hàng rào.
03:48
Door locks.
81
228061
1160
Khóa cửa.
03:49
(Laughter)
82
229245
1141
(Cười)
03:50
Privacy is not the enemy of safety.
83
230410
2346
Quyền riêng tư không phải là kẻ thù của sự an toàn.
03:53
It is its guarantor.
84
233113
1452
Nó là người bảo lãnh của nó.
03:56
Nonetheless, we daily face a propaganda onslaught
85
236129
3985
Tuy nhiên, chúng tôi hàng ngày phải đối mặt với cuộc tấn công tuyên truyền
04:00
telling us that we have to give up some privacy in exchange for safety
86
240138
4090
nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải từ bỏ riêng tư để đổi lấy sự an toàn
04:04
through surveillance programs.
87
244252
2000
thông qua các chương trình giám sát.
04:07
Face surveillance is the most dangerous of these technologies.
88
247085
3999
Giám sát khuôn mặt là nguy hiểm nhất của các công nghệ này.
04:11
There are two primary ways today governments use technologies like this.
89
251966
5167
Có hai cách chính ngày nay chính phủ sử dụng các công nghệ như thế này
04:17
One is face recognition.
90
257157
1753
Một là nhận diện khuôn mặt.
04:19
That's to identify someone in an image.
91
259243
2271
Đó là xác định ai đó trong một hình ảnh.
04:21
The second is face surveillance,
92
261538
2833
Thứ hai là giám sát khuôn mặt,
04:24
which can be used in concert
93
264395
2055
có thể được sử dụng trong buổi hòa nhạc
04:26
with surveillance-camera networks and databases
94
266474
2856
với mạng lưới camera giám sát và cơ sở dữ liệu
04:29
to create records of all people's public movements,
95
269354
3477
để tạo hồ sơ của di chuyển công cộng của mọi người,
04:32
habits and associations,
96
272855
2405
thói quen và hiệp hội,
04:35
effectively creating a digital panopticon.
97
275284
2912
tạo hiệu quả một nhà tù giám sát bằng kỹ thuật số.
04:38
This is a panopticon.
98
278903
1857
Đây là một nhà tù giám sát.
04:40
It's a prison designed to allow a few guards in the center
99
280784
4222
Đó là một nhà tù được thiết kế để cho phép một vài lính canh ở trung tâm
04:45
to monitor everything happening in the cells around the perimeter.
100
285030
3944
để theo dõi mọi thứ xảy ra trong các phòng xung quanh chu vi.
04:49
The people in those prison cells can't see inside the guard tower,
101
289482
4667
Những người trong các phòng giam không thể nhìn thấy bên trong tháp canh,
04:54
but the guards can see into every inch of those cells.
102
294173
3666
nhưng những người bảo vệ có thể nhìn vào từng inch của những căn phòng đó.
04:59
The idea here
103
299268
2055
Ý tưởng ở đây
05:01
is that if the people in those prison cells
104
301347
2595
là nếu những người trong các nhà tù đó
05:03
know they're being watched all the time,
105
303966
1929
biết rằng họ đang được theo dõi mọi lúc,
05:05
or could be,
106
305919
1460
hoặc có thể,
05:07
they'll behave accordingly.
107
307403
1968
họ sẽ cư xử phù hợp.
05:09
Similarly, face surveillance enables a centralized authority --
108
309395
3774
Tương tự, giám sát khuôn mặt cho phép một cơ quan tập trung -
05:13
in this case, the state --
109
313193
1884
trong trường hợp này, nhà nước -
05:15
to monitor the totality of human movement and association
110
315101
3357
để theo dõi toàn bộ sự di chuyển và sự liên kết của con người
05:18
in public space.
111
318482
1150
trong không gian công cộng.
Và đây là hình ảnh
05:20
And here's what it looks like
112
320053
1397
05:21
in real life.
113
321474
1372
trong đời thực.
05:22
In this case, it's not a guard in a tower,
114
322870
2802
Trong trường hợp này, không phải là người bảo vệ trong tòa tháp,
05:25
but rather a police analyst in a spy center.
115
325696
3278
mà là một nhà phân tích cảnh sát trong một trung tâm gián điệp.
05:29
The prison expands beyond its walls,
116
329506
3150
Nhà tù mở rộng ra khỏi bức tường của nó,
05:32
encompassing everyone,
117
332680
1882
bao gồm tất cả mọi người,
05:34
everywhere, all the time.
118
334586
2491
ở mọi nơi, mọi lúc.
05:38
In a free society,
119
338189
1309
Trong một xã hội tự do,
05:39
this should terrify us all.
120
339522
2404
điều này sẽ làm tất cả chúng ta khiếp sợ.
05:43
For decades now, we've watched cop shows
121
343927
2390
Trong nhiều thập kỷ, chúng ta đã xem các chương trình cảnh sát
05:46
that push a narrative that says
122
346341
1722
đẩy một câu chuyện kể rằng
05:48
technologies like face surveillance ultimately serve the public good.
123
348087
3740
công nghệ như giám sát khuôn mặt cuối cùng phục vụ lợi ích công cộng.
05:52
But real life is not a cop drama.
124
352419
2200
Nhưng ngoài đời không phải là một bộ phim cảnh sát.
05:56
The bad guy didn't always do it,
125
356149
1968
Kẻ xấu không phải lúc nào cũng làm điều đó,
05:58
the cops definitely aren't always the good guys
126
358141
3269
cảnh sát chắc chắn không phải lúc nào cũng là những người tốt
06:01
and the technology doesn't always work.
127
361434
2600
và công nghệ không phải lúc nào cũng hoạt động.
06:04
Take the case of Steve Talley,
128
364602
1896
Hãy xem trường hợp của Steve Talley,
06:06
a financial analyst from Colorado.
129
366522
2492
một nhà phân tích tài chính từ Colorado.
06:09
In 2015, Talley was arrested, and he was charged with bank robbery
130
369038
3905
Năm 2015, Talley bị bắt và anh ta bị buộc tội cướp ngân hàng
06:12
on the basis of an error in a facial recognition system.
131
372967
3288
trên cơ sở một lỗi trong một hệ thống nhận dạng khuôn mặt.
06:16
Talley fought that case
132
376985
1183
Talley đã đấu với trường hợp đó
06:18
and he eventually was cleared of those charges,
133
378192
2222
và cuối cùng anh được xóa bỏ những cáo buộc đó,
06:20
but while he was being persecuted by the state,
134
380438
2594
nhưng trong khi anh ta đang bị nhà nước hành hạ,
06:23
he lost his house, his job and his kids.
135
383056
3511
ông mất nhà cửa, công việc và con cái.
06:27
Steve Talley's case is an example
136
387941
1677
Trường hợp của Steve Talley là một ví dụ
06:29
of what can happen when the technology fails.
137
389642
2501
về những gì có thể xảy ra khi công nghệ thất bại.
06:33
But face surveillance is just as dangerous when it works as advertized.
138
393219
4248
Nhưng giám sát khuôn mặt chỉ nguy hiểm khi nó hoạt động như quảng cáo.
06:38
Just consider how trivial it would be
139
398875
2818
Chỉ cần xem xét nó tầm thường như thế nào
06:41
for a government agency to put a surveillance camera
140
401717
2443
cho một cơ quan chính phủ để đặt một camera giám sát
06:44
outside a building where people meet for Alcoholics Anonymous meetings.
141
404184
3944
bên ngoài tòa nhà nơi người ta đến buổi họp của Người Nghiện Rượu Ẩn Danh.
06:49
They could connect that camera
142
409194
1522
Họ có thể kết nối máy ảnh
06:50
to a face-surveillance algorithm and a database,
143
410740
2652
để một thuật toán giám sát khuôn mặt và cơ sở dữ liệu,
06:53
press a button and sit back and collect
144
413416
1927
nhấn nút và ngồi và thu thập
06:55
a record of every person receiving treatment for alcoholism.
145
415367
3220
một hồ sơ của mỗi người được điều trị chứng nghiện rượu.
07:00
It would be just as easy for a government agency
146
420204
2307
Nó sẽ dễ dàng cho cơ quan chính phủ
07:02
to use this technology to automatically identify
147
422535
2629
sử dụng công nghệ này để tự động xác định
07:05
every person who attended the Women's March
148
425188
2381
mỗi người tham dự Tuần hành phụ nữ
07:07
or a Black Lives Matter protest.
149
427593
2133
hoặc một cuộc biểu tình của Black Lives Matter.
07:11
Even the technology industry is aware of the gravity of this problem.
150
431163
3881
Ngay cả ngành công nghệ cũng nhận thức được sự nghiêm trọng của vấn đề.
07:15
Microsoft's president Brad Smith has called on Congress to intervene.
151
435910
4390
Chủ tịch Microsoft Brad Smith đã kêu gọi Quốc hội can thiệp.
07:21
Google, for its part,
152
441188
1382
Google, về phần mình,
07:22
has publicly declined to ship a face surveillance product,
153
442594
3602
đã công khai từ chối gửi sản phẩm giám sát khuôn mặt,
07:26
in part because of these grave human and civil rights concerns.
154
446220
3547
một phần vì những lo ngại về quyền con người và quyền công dân.
07:30
And that's a good thing.
155
450514
1600
Và đó là một điều tốt.
07:32
Because ultimately,
156
452840
1611
Bởi vì cuối cùng,
07:34
protecting our open society is much more important
157
454475
3501
bảo vệ xã hội cởi mở của chúng ta
07:38
than corporate profit.
158
458000
1467
quang trọng hơn lợi nhuận doanh nghiệp.
07:41
The ACLU's nationwide campaign
159
461078
2342
Chiến dịch toàn quốc của ACLU
07:43
to get the government to pump the brakes
160
463444
1928
để chính phủ bơm phanh
07:45
on the adoption of this dangerous technology
161
465396
2331
về việc áp dụng công nghệ nguy hiểm này
07:47
has prompted reasonable questions from thoughtful people.
162
467751
2929
đã thúc đẩy những người quan tâm nêu câu hỏi hợp lý.
07:51
What makes this technology in particular so dangerous?
163
471807
3666
Điều gì làm cho công nghệ này đặc biệt nguy hiểm?
07:55
Why can't we just regulate it?
164
475791
2237
Tại sao chúng ta không thể điều chỉnh nó?
07:58
In short, why the alarm?
165
478052
2168
Tóm lại, tại sao đáng báo động?
08:01
Face surveillance is uniquely dangerous for two related reasons.
166
481236
4412
Giám sát khuôn mặt là nguy hiểm đặc biệt vì hai lý do liên quan.
08:06
One is the nature of the technology itself.
167
486133
3174
Một là bản chất của công nghệ.
08:09
And the second is that our system
168
489331
2272
Và thứ hai là hệ thống của chúng ta
08:11
fundamentally lacks the oversight and accountability mechanisms
169
491627
4410
về cơ bản thiếu các cơ chế giám sát và trách nhiệm
08:16
that would be necessary
170
496061
1406
vốn là cần thiết
08:17
to ensure it would not be abused in the government's hands.
171
497491
3602
để đảm bảo nó sẽ không bị lạm dụng trong tay chính phủ.
08:22
First, face surveillance enables a totalizing form of surveillance
172
502562
4912
Đầu tiên, giám sát khuôn mặt cho phép một hình thức giám sát tổng thể
08:27
never before possible.
173
507498
1467
không bao giờ có thể.
08:30
Every single person's every visit to a friend's house,
174
510006
3960
Từng chuyến thăm của từng người đến nhà một người bạn,
08:33
a government office,
175
513990
1563
văn phòng chính phủ,
08:35
a house of worship,
176
515577
2087
nhà thờ,
08:37
a Planned Parenthood,
177
517688
1413
lớp học làm cha mẹ,
08:39
a cannabis shop,
178
519125
1500
cửa hàng cần sa,
08:40
a strip club;
179
520649
1467
câu lạc bộ thoát y;
08:42
every single person's public movements, habits and associations
180
522958
4317
hành động công cộng của mỗi người, thói quen và hiệp hội
08:47
documented and catalogued,
181
527299
1635
ghi vào tư liệu và xếp loại,
08:48
not on one day, but on every day,
182
528958
2365
không phải một ngày, mà là mỗi ngày,
08:51
merely with the push of a button.
183
531347
1945
chỉ với một nút nhấn.
08:54
This kind of totalizing mass surveillance
184
534276
3142
Đây là loại tổng giám sát hàng loạt
08:57
fundamentally threatens what it means to live in a free society.
185
537442
3032
cơ bản đe dọa ý nghĩa sống trong một xã hội tự do.
09:00
Our freedom of speech, freedom of association,
186
540498
2729
Tự do ngôn luận, tự do lập hội,
09:03
freedom of religion,
187
543251
1335
tự do tôn giáo,
09:04
freedom of the press,
188
544610
1253
tự do báo chí,
09:05
our privacy,
189
545887
1214
sự riêng tư của chúng ta,
09:07
our right to be left alone.
190
547125
1800
quyền của chúng ta được ở một mình.
09:10
You may be thinking,
191
550467
1460
Bạn có thể đang nghĩ:
09:11
"OK, come on, but there are tons of ways the government can spy on us."
192
551951
3335
"Được thôi, nhưng có nhiều cách chính phủ theo dõi chúng ta."
09:15
And yes, it's true,
193
555310
1197
Và vâng, đó là sự thật,
09:16
the government can track us through our cell phones,
194
556531
2453
Chính phủ có thể theo dõi qua điện thoại,
nhưng nếu tôi muốn đi phá thai,
09:19
but if I want to go to get an abortion,
195
559008
3632
09:22
or attend a political meeting,
196
562664
1786
hoặc tham dự một cuộc họp chính trị,
09:24
or even just call in sick and play hooky and go to the beach ...
197
564474
4278
hoặc thậm chí chỉ cần gọi xin nghỉ ốm và chơi hooky và đi đến bãi biển...
09:28
(Laughter)
198
568776
1341
(Cười)
09:30
I can leave my phone at home.
199
570141
1933
Tôi có thể để điện thoại ở nhà.
09:33
I cannot leave my face at home.
200
573101
2254
Tôi không thể để mặt mình ở nhà.
09:37
And that brings me to my second primary concern:
201
577165
2539
Và điều đó đưa tôi đến mối quan tâm chính thứ hai:
09:39
How we might meaningfully regulate this technology.
202
579728
3327
Làm sao chúng ta có thể điều chỉnh công nghệ một cách ý nghĩa.
09:44
Today, if the government wants to know where I was last week,
203
584315
3714
Ngày nay, nếu chính phủ muốn biết tôi đã ở đâu tuần trước,
09:48
they can't just hop into a time machine and go back in time and follow me.
204
588053
4524
họ không thể nhảy vào cỗ máy thời gian và quay ngược thời gian và đi theo tôi.
09:53
And they also, the local police right now,
205
593585
2736
Và họ cũng vậy, cảnh sát địa phương bây giờ,
09:56
don't maintain any centralized system of tracking,
206
596345
3293
không duy trì bất kỳ hệ thống theo dõi tập trung nào,
09:59
where they're cataloging every person's public movements all the time,
207
599662
3366
nơi họ đang phân loại di chuyển công cộng của mọi người mọi lúc,
10:03
just in case that information some day becomes useful.
208
603052
3383
chỉ trong trường hợp thông tin một ngày nào đó trở nên hữu ích.
10:06
Today, if the government wants to know where I was last week,
209
606783
3102
Ngày nay, nếu chính phủ muốn biết tôi đã ở đâu tuần trước,
10:09
or last month or last year,
210
609909
1605
hoặc tháng trước hoặc năm ngoái,
10:11
they have to go to a judge, get a warrant
211
611538
2360
họ phải đi đến một thẩm phán, nhận lệnh
10:13
and then serve that warrant on my phone company,
212
613922
2290
và sau đó lệnh trên công ty điện thoại của tôi,
10:16
which by the way, has a financial interest in protecting my privacy.
213
616236
3612
nhân tiện, có lợi ích tài chính trong việc bảo vệ sự riêng tư của tôi.
10:21
With face surveillance,
214
621027
1627
Với giám sát khuôn mặt,
10:22
no such limitations exist.
215
622678
2055
không có giới hạn như vậy tồn tại.
10:25
This is technology that is 100 percent controlled by the government itself.
216
625226
4620
Đây là công nghệ được kiểm soát 100% bởi chính phủ.
10:31
So how would a warrant requirement work in this context?
217
631363
3967
Vậy yêu cầu giấy phép có tác dụng thế nào trong bối cảnh này?
10:36
Is the government going to go to a judge
218
636307
2000
Liệu chính phủ có đến một thẩm phán
10:38
and get a warrant,
219
638331
1166
và nhận lệnh,
10:39
and then serve the warrant on themselves?
220
639521
2015
và sau đó tự thi hành lệnh cho chính họ?
Điều đó giống như tôi đưa cho bạn nhật ký của tôi,
10:42
That would be like me giving you my diary,
221
642109
2016
10:44
and saying, "Here, you can hold on to this forever,
222
644149
2595
và nói: "Đây, bạn có thể giữ điều này mãi mãi,
10:46
but you can't read it until I say it's OK."
223
646768
2638
nhưng bạn không thể đọc nó cho đến khi tôi nói được. "
10:50
So what can we do?
224
650102
1200
Vậy chúng ta có thể làm gì?
10:53
The only answer to the threat
225
653221
2132
Câu trả lời duy nhất cho mối đe doạ
10:55
posed by the government's use of face surveillance
226
655377
3431
từ việc chính phủ sử dụng giám sát khuôn mặt
10:58
is to deny the government the capacity to violate the public's trust,
227
658832
4958
là để từ chối chính phủ có khả năng vi phạm lòng tin của công chúng,
11:03
by denying the government the ability
228
663814
2064
bằng cách từ chối chính phủ khả năng
11:05
to build these in-house face-surveillance networks.
229
665902
3235
để xây dựng các mạng lưới giám sát trực tiếp trong nhà.
11:09
And that's exactly what we're doing.
230
669711
2008
Và đó chính xác là những gì chúng tôi đang làm.
11:12
The ACLU is part of a nationwide campaign
231
672567
3269
ACLU là một phần của chiến dịch toàn quốc
11:15
to pump the brakes on the government's use of this dangerous technology.
232
675860
3706
để phản đối việc sử dụng công nghệ nguy hiểm này của chính phủ.
11:20
We've already been successful,
233
680138
1445
Chúng tôi đã thành công,
11:21
from San Francisco to Somerville, Massachusetts,
234
681607
3114
từ San Francisco đến Somerville, Massachusetts,
11:24
we have passed municipal bans
235
684745
2127
chúng tôi thông qua lệnh cấm của thành phố
11:26
on the government's use of this technology.
236
686896
2246
về việc chính phủ sử dụng công nghệ này.
11:29
And plenty of other communities here in Massachusetts
237
689166
2548
Và nhiều cộng đồng khác ở Massachusetts
11:31
and across the country
238
691738
1189
và trên toàn quốc
11:32
are debating similar measures.
239
692951
1445
đang tranh luận về các biện pháp tương tự.
11:34
Some people have told me that this movement is bound to fail.
240
694420
3514
Một số người đã nói với tôi rằng phong trào này chắc chắn sẽ thất bại.
11:38
That ultimately,
241
698625
1631
Cuối cùng,
11:40
merely because the technology exists,
242
700280
2075
chỉ vì công nghệ tồn tại,
11:42
it will be deployed in every context
243
702379
3087
nó sẽ được triển khai trong mọi bối cảnh
11:45
by every government everywhere.
244
705490
2444
bởi mọi chính phủ ở mọi nơi.
11:50
Privacy is dead, right?
245
710070
1533
Quyền riêng tư đã "chết", phải không?
11:52
So the narrative goes.
246
712388
1466
Thế là câu chuyện bắt đầu.
11:55
Well, I refuse to accept that narrative.
247
715030
2310
Vâng, tôi từ chối chấp nhận câu chuyện đó.
11:57
And you should, too.
248
717364
1266
Và bạn cũng nên như vậy.
12:00
We can't allow Jeff Bezos or the FBI
249
720214
3793
Chúng tôi không thể cho phép Jeff Bezos hoặc FBI
12:04
to determine the boundaries of our freedoms in the 21st century.
250
724031
4159
xác định ranh giới của quyền tự do của chúng ta trong thế kỷ 21.
12:09
If we live in a democracy,
251
729413
2149
Nếu chúng ta sống trong một nền dân chủ,
12:11
we are in the driver's seat,
252
731586
1999
chúng tôi đang ngồi ở ghế lái,
12:13
shaping our collective future.
253
733609
2000
định hình tương lai chung.
12:16
We are at a fork in the road right now.
254
736704
2111
Chúng ta đang ở một ngã ba đường bây giờ.
12:19
We can either continue with business as usual,
255
739379
2444
Chúng ta có thể tiếp tục kinh doanh như bình thường,
12:21
allowing governments to adopt and deploy these technologies unchecked,
256
741847
4007
cho phép chính phủ áp dụng và triển khai công nghệ này mà không được kiểm soát,
12:25
in our communities, our streets and our schools,
257
745878
3317
trong cộng đồng của chúng ta, đường phố và trường học của chúng ta,
12:29
or we can take bold action now
258
749219
4889
hoặc chúng ta có thể hành động táo bạo bây giờ
12:34
to press pause on the government's use of face surveillance,
259
754132
4333
để tạm dừng việc sử dụng giám sát khuôn mặt của chính phủ,
12:38
protect our privacy
260
758489
1587
bảo vệ sự riêng tư của chúng ta
12:40
and to build a safer, freer future
261
760100
3087
và để xây dựng một tương lai an toàn hơn, tự do hơn
12:43
for all of us.
262
763211
1357
cho tất cả chúng ta.
12:44
Thank you.
263
764592
1151
Xin cảm ơn.
12:45
(Applause and cheers)
264
765767
2427
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7