The incredible potential of flexible, soft robots | Giada Gerboni

206,139 views ・ 2018-07-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nhi Ho
00:13
So, robots.
0
13531
1837
Robot.
00:15
Robots can be programmed
1
15392
1414
Robot có thể được lập trình
00:16
to do the same task millions of times with minimal error,
2
16830
3691
để làm những công việc trùng lặp hàng nghìn lần với ít sai sót nhất,
00:20
something very difficult for us, right?
3
20545
2514
một điều mà rất khó cho chúng ta, đúng không?
00:23
And it can be very impressive to watch them at work.
4
23083
3161
Và nó có thể rất ấn tượng khi xem robot làm việc.
00:26
Look at them.
5
26268
1256
Hãy nhìn chúng kìa.
00:27
I could watch them for hours.
6
27548
1908
Tôi có thể nhìn chúng trong hàng giờ liền
00:30
No?
7
30108
1299
Không ư?
00:31
What is less impressive
8
31431
2207
Điều ít ấn tượng hơn
00:33
is that if you take these robots out of the factories,
9
33662
2933
đó là khi bạn lấy những con robot này ra khỏi nhà máy,
00:36
where the environments are not perfectly known and measured like here,
10
36619
4380
nơi mà môi trường không được biết rõ và đo lường một cách hoàn hảo như ở đây,
00:41
to do even a simple task which doesn't require much precision,
11
41023
4278
để mà làm một việc đơn giản và không đòi hỏi quá nhiều sự chính xác
00:45
this is what can happen.
12
45325
1611
thì đây là điều có thể xảy ra.
00:46
I mean, opening a door, you don't require much precision.
13
46960
2729
Ý tôi là, mở một cánh cửa không cần quá nhiều sự chính xác
00:49
(Laughter)
14
49713
1030
(Cười)
00:50
Or a small error in the measurements,
15
50767
2454
Hoặc một sự sai sót nhỏ trong tính toán,
00:53
he misses the valve, and that's it --
16
53245
1826
Nó đã mất van, và thế là hết --
00:55
(Laughter)
17
55095
1270
(Cười)
00:56
with no way of recovering, most of the time.
18
56389
2444
và không có cách nào sửa lại được, đa phần là vậy.
00:59
So why is that?
19
59561
1675
Vậy, tại sao lại thế?
01:01
Well, for many years,
20
61260
1874
Trong nhiều năm
01:03
robots have been designed to emphasize speed and precision,
21
63158
3300
Robot đã được thiết kế để tăng cường tốc độ và độ chính xác,
01:06
and this translates into a very specific architecture.
22
66482
2962
và điều này đồng nghĩa với một thiết kế rất chuyên biệt.
01:09
If you take a robot arm,
23
69468
1151
Nếu bạn lấy tay robot,
01:10
it's a very well-defined set of rigid links
24
70643
2759
nó là một tập hợp rạch ròi gồm những liên kết cứng
01:13
and motors, what we call actuators,
25
73426
2059
và các mô-tơ, gọi là thiết bị truyền động,
01:15
they move the links about the joints.
26
75509
1770
dịch chuyển những liên kết ở các khớp.
01:17
In this robotic structure,
27
77303
1307
Trong cấu trúc Robot này,
01:18
you have to perfectly measure your environment,
28
78624
2227
bạn phải đo lường hoàn hảo môi trường của bạn,
01:20
so what is around,
29
80865
1897
cái gì ở xung quanh,
01:22
and you have to perfectly program every movement
30
82786
2639
và bạn phải lập trình hoàn hảo từng chuyển động
01:25
of the robot joints,
31
85449
2135
của các khớp robot,
01:27
because a small error can generate a very large fault,
32
87608
3262
bởi vì một lỗi nhỏ có thể tạo ra sai lầm rất lớn,
01:30
so you can damage something or you can get your robot damaged
33
90894
3013
và có thể tổn hại vật gì đó hoặc khiến robot bị hư
01:33
if something is harder.
34
93931
1531
nếu vật kia cứng hơn.
01:36
So let's talk about them a moment.
35
96107
2205
Vậy hãy nói về chúng một chút,
01:38
And don't think about the brains of these robots
36
98336
3223
và đừng nghĩ về não của các con robot này
01:41
or how carefully we program them,
37
101583
2745
hay chúng được lập trình cẩn thận thế nào,
01:44
but rather look at their bodies.
38
104352
1818
mà hãy nhìn vào cơ thể của chúng.
01:46
There is obviously something wrong with it,
39
106606
2879
Rõ ràng là có gì sai với nó,
01:49
because what makes a robot precise and strong
40
109509
3127
bởi vì điều khiến một con robot mạnh và chính xác
01:52
also makes them ridiculously dangerous and ineffective in the real world,
41
112660
4389
cũng khiến chúng cực kì nguy hiểm và không hiệu quả ngoài đời thực,
01:57
because their body cannot deform
42
117073
1985
bởi cơ thế của chúng không thể biến dạng
01:59
or better adjust to the interaction with the real world.
43
119082
3229
hay điều chỉnh thích hợp với sự tác động với môi trường thực.
02:03
So think about the opposite approach,
44
123226
3118
Nên hãy nghĩ đến cách tiếp cận khác,
02:06
being softer than anything else around you.
45
126368
2818
trở nên mềm hơn mọi thứ xung quanh bạn
02:09
Well, maybe you think that you're not really able to do anything if you're soft,
46
129827
5085
có thể bạn nghĩ rằng bạn sẽ không làm được gì nếu bạn mềm,
02:14
probably.
47
134936
1167
có thể.
02:16
Well, nature teaches us the opposite.
48
136127
2850
Tự nhiên dạy chúng ta điều ngược lại.
02:19
For example, at the bottom of the ocean,
49
139001
2031
Ví dụ, dưới đáy biển,
02:21
under thousands of pounds of hydrostatic pressure,
50
141056
2436
dưới hàng nghìn pound của áp lực nước,
02:23
a completely soft animal
51
143516
2428
một sinh vật hoàn toàn mềm,
02:25
can move and interact with a much stiffer object than him.
52
145968
3277
có thể di chuyển và tương tác với vật thể cứng hơn nó rất nhiều.
02:29
He walks by carrying around this coconut shell
53
149878
2847
Nó di chuyển bằng cách mang theo cái vỏ dừa này
02:32
thanks to the flexibility of his tentacles,
54
152749
2384
nhờ vào sự linh hoạt của các xúc tu,
02:35
which serve as both his feet and hands.
55
155157
2504
với vai trò của cả chân và tay.
02:38
And apparently, an octopus can also open a jar.
56
158241
3825
Rõ ràng, bạch tuộc còn có thể mở được cái lọ.
02:43
It's pretty impressive, right?
57
163883
1754
Khá ấn tượng, phải không?
02:47
But clearly, this is not enabled just by the brain of this animal,
58
167918
4500
Nhưng rõ ràng điều này không thể thực hiện chỉ với não của con vật này,
02:52
but also by his body,
59
172442
2014
mà còn là nhờ cơ thể của nó,
02:54
and it's a clear example, maybe the clearest example,
60
174480
4032
và đây là một ví dụ rõ, có thể là rõ ràng nhất,
02:58
of embodied intelligence,
61
178536
1800
của trí thông minh cơ thể,
03:00
which is a kind of intelligence that all living organisms have.
62
180360
3286
nó là một loại trí thông minh mà mọi sinh vật sống đều có.
03:03
We all have that.
63
183670
1566
Chúng ta đều có nó.
03:05
Our body, its shape, material and structure,
64
185260
3842
cơ thể chúng ta, hình dạng, chất liệu và kết cấu,
03:09
plays a fundamental role during a physical task,
65
189126
3182
đóng vai trò nền móng trong công việc thể chất,
03:12
because we can conform to our environment
66
192332
5613
vì chúng ta có thể thay đổi với môi trường
03:17
so we can succeed in a large variety of situations
67
197969
2404
nên ta có thể thành công trong nhiều tình huống
03:20
without much planning or calculations ahead.
68
200397
2993
không cần tính toán và lên kế hoạch trước.
03:23
So why don't we put some of this embodied intelligence
69
203414
2715
Vậy tại sao chúng ta không áp dụng trí thông minh này
03:26
into our robotic machines,
70
206153
1555
vào các máy robot,
03:27
to release them from relying on excessive work
71
207732
2349
để khiến chúng không phụ thuộc vào quá nhiều việc
03:30
on computation and sensing?
72
210105
2017
của tính toán và phán đoán?
03:33
Well, to do that, we can follow the strategy of nature,
73
213097
2650
Để thực hiện, ta cần tuân theo chiến lược của tự nhiên,
03:35
because with evolution, she's done a pretty good job
74
215771
2612
vì với sự tiến hóa, nó đã làm khá tốt việc
03:38
in designing machines for environment interaction.
75
218407
4496
thiết kế máy móc cho sự tác động với môi trường.
03:42
And it's easy to notice that nature uses soft material frequently
76
222927
4494
Và dễ dàng nhận thấy, thiên nhiên sử dụng vật liệu mềm thường xuyên
03:47
and stiff material sparingly.
77
227445
2295
và hiếm khi với vật liệu cứng.
03:49
And this is what is done in this new field of robotics,
78
229764
3792
Và đây là những gì đã được thực hiện trong lĩnh vực robot mới,
03:53
which is called "soft robotics,"
79
233580
2300
được gọi "robot mềm",
03:55
in which the main objective is not to make super-precise machines,
80
235904
3736
trong đó mục tiêu chính không phải là tạo ra những máy móc siêu chính xác,
03:59
because we've already got them,
81
239664
1937
vì chúng ta đã đạt được điều đó,
04:01
but to make robots able to face unexpected situations in the real world,
82
241625
4920
mà là giúp robot đối mặt với các tình huống bất ngờ ngoài đời thực,
04:06
so able to go out there.
83
246569
1557
và có thể ra ngoài đó.
04:08
And what makes a robot soft is first of all its compliant body,
84
248150
3524
Và thứ đầu tiên khiến robot mềm là cơ thể tuân thủ của nó,
04:11
which is made of materials or structures that can undergo very large deformations,
85
251698
5531
được làm từ vật liệu và cấu trúc có thể trải qua sự biến dạng lớn,
04:17
so no more rigid links,
86
257253
1831
vậy không còn các liên kết cứng nữa,
04:19
and secondly, to move them, we use what we call distributed actuation,
87
259108
3548
và thứ hai, để di chuyển, chúng tôi dùng phân bố truyền động,
04:22
so we have to control continuously the shape of this very deformable body,
88
262680
5032
vậy nên chúng tôi phải kiểm soát liên tục hình dạng của cơ thể biến dạng này,
04:27
which has the effect of having a lot of links and joints,
89
267736
3298
thứ mà có hiệu ứng nhờ vào việc có nhiều liên kết và khớp nối,
04:31
but we don't have any stiff structure at all.
90
271058
2623
nhưng không hề có cấu trúc cứng nào cả.
04:33
So you can imagine that building a soft robot is a very different process
91
273705
3430
Bạn có thể hình dung tạo ra một robot mềm là một quá trình hoàn toàn khác
04:37
than stiff robotics, where you have links, gears, screws
92
277159
2880
với robot cứng, với khớp nối, bánh răng, đinh vít
04:40
that you must combine in a very defined way.
93
280063
2231
mà phải kết hợp lại một cách nhất định.
04:42
In soft robots, you just build your actuator from scratch
94
282948
3525
Với robot mềm, bạn chỉ cần xây dựng bộ truyền động từ đầu
04:46
most of the time,
95
286497
1151
phần lớn thời gian,
04:47
but you shape your flexible material
96
287672
2382
nhưng bạn tạo hình vật liệu linh hoạt
04:50
to the form that responds to a certain input.
97
290078
2403
thành hình dạng phản ứng với một đầu vào cụ thể.
04:53
For example, here, you can just deform a structure
98
293054
2458
Ví dụ, ở đây, bạn có thể làm biến dạng một cấu trúc
04:55
doing a fairly complex shape
99
295536
2471
tạo ra một hình dạng khá phức tạp
04:58
if you think about doing the same with rigid links and joints,
100
298031
3278
nếu bạn nghĩ đến làm như thế với các liên kết cứng và các khớp nối,
05:01
and here, what you use is just one input,
101
301333
2333
và ở đây, bạn chỉ sử dụng một lực truyền vào,
05:03
such as air pressure.
102
303690
1364
như áp lực không khí.
05:05
OK, but let's see some cool examples of soft robots.
103
305869
3489
OK, hãy xem một vài ví dụ hay ho về robot mềm.
05:09
Here is a little cute guy developed at Harvard University,
104
309765
4547
Đây là một chú bé dễ thương được phát triển ở Đại học Harvard,
05:14
and he walks thanks to waves of pressure applied along its body,
105
314336
4493
và nó di chuyển nhờ các sóng của áp suất đặt lên cơ thể nó,
05:18
and thanks to the flexibility, he can also sneak under a low bridge,
106
318853
3286
nhờ vào sự linh hoạt, nó có thể luồn dưới một cái cầu thấp,
05:22
keep walking,
107
322163
1151
tiếp tục đi,
05:23
and then keep walking a little bit different afterwards.
108
323338
3197
và vẫn tiếp tục đi với một chút khác biệt sau đó.
05:27
And it's a very preliminary prototype,
109
327345
2231
Và đó là vật mẫu đầu tiên vô cùng cơ bản,
05:29
but they also built a more robust version with power on board
110
329600
3676
nhưng họ còn tạo ra một phiên bản tốt hơn với công suất tích hợp
05:33
that can actually be sent out in the world and face real-world interactions
111
333300
5447
mà có thể thực sự gửi ra ngoài thế giới và đối mặt với các tương tác đời thực
05:38
like a car passing it over it ...
112
338771
1706
chẳng hạn như một chiếc xe cán qua
05:42
and keep working.
113
342090
1150
và nó vẫn tiếp tục đi.
05:44
It's cute.
114
344056
1151
Đáng yêu nhỉ
05:45
(Laughter)
115
345231
1421
(cười)
05:46
Or a robotic fish, which swims like a real fish does in water
116
346676
3864
Hoặc một con cá robot có thể bơi như cá thật trong nước
05:50
simply because it has a soft tail with distributed actuation
117
350564
3184
đơn giản vì nó có đuôi mềm với phân bố truyền động
05:53
using still air pressure.
118
353772
1644
sử dụng áp lực không khí tĩnh.
05:55
That was from MIT,
119
355954
1358
Nó đến từ MIT.
05:57
and of course, we have a robotic octopus.
120
357336
2805
Và đương nhiên, chúng tôi có robot bạch tuộc.
06:00
This was actually one of the first projects
121
360165
2079
Nó thực ra là một trong các dự án đầu tiên
06:02
developed in this new field of soft robots.
122
362268
2126
được phát triển trong lĩnh vực robot mềm.
06:04
Here, you see the artificial tentacle,
123
364418
1886
Ở đây, bạn thấy các xúc tu nhân tạo,
06:06
but they actually built an entire machine with several tentacles
124
366328
4679
nhưng họ có thể thực sự chế tạo một bộ máy với nhiều xúc tu
06:11
they could just throw in the water,
125
371031
2611
họ có thể chỉ ném vào nước,
06:13
and you see that it can kind of go around and do submarine exploration
126
373666
4293
và bạn thấy nó có thể đi xung quanh, và tìm hiểu thế giới dưới nước
06:17
in a different way than rigid robots would do.
127
377983
3303
một cách khác với các robot cứng sẽ làm.
06:21
But this is very important for delicate environments, such as coral reefs.
128
381310
3660
Nhưng điều này rất quan trọng với môi trường mỏng manh,như các rạn san hô.
06:24
Let's go back to the ground.
129
384994
1396
Hãy trở về mặt đất.
06:26
Here, you see the view
130
386414
1190
Bạn có thể thấy hình ảnh
06:27
from a growing robot developed by my colleagues in Stanford.
131
387628
4148
từ một robot đang lớn phát triển bởi các cộng sự của tôi đến từ Stanford.
06:31
You see the camera fixed on top.
132
391800
1850
Bạn thấy máy quay được gắn trên đỉnh.
06:33
And this robot is particular,
133
393674
1438
Và robot này đặc biệt,
06:35
because using air pressure, it grows from the tip,
134
395136
2416
vì sử dụng áp lực không khí, nó vươn ra từ đỉnh,
06:37
while the rest of the body stays in firm contact with the environment.
135
397576
3346
trong khi phần còn lại giữ nguyên tương tác với môi trường.
06:41
And this is inspired by plants, not animals,
136
401316
2718
và nó được truyền cảm hứng từ cây, không phải động vật,
06:44
which grows via the material in a similar manner
137
404058
3315
cây lớn lên thông qua vật liệu với cách thức tương tự
06:47
so it can face a pretty large variety of situations.
138
407397
2960
nên có thể đối mặt với khá nhiều tính huống.
06:51
But I'm a biomedical engineer,
139
411043
1668
nhưng tôi là một kĩ sư y sinh,
06:52
and perhaps the application I like the most
140
412735
2269
và có lẽ ứng dụng tôi thích nhất
06:55
is in the medical field,
141
415028
1453
là trong lĩnh vực y học,
06:56
and it's very difficult to imagine a closer interaction with the human body
142
416505
4841
rất khó để tưởng tượng một sự tác động sâu hơn với cơ thể con người
07:01
than actually going inside the body,
143
421370
1919
hơn là thực sự đi vào cơ thể
07:03
for example, to perform a minimally invasive procedure.
144
423313
2771
Ví dụ, để thực hiện cuộc giải phẫu với sự xâm lấn tối thiểu
07:06
And here, robots can be very helpful with the surgeon,
145
426958
3402
Ở đây, robot có thể rất hữu dụng với các bác sĩ phẫu thuật,
07:10
because they must enter the body
146
430384
1749
vì nó phải tiến vào trong cơ thể
07:12
using small holes and straight instruments,
147
432157
2627
sử dụng những lỗ nhỏ và các công cụ thẳng,
07:14
and these instruments must interact with very delicate structures
148
434808
3510
và các công cụ này phải tương tác với những cấu trúc rất mỏng manh
07:18
in a very uncertain environment,
149
438342
2048
trong một môi trường hay thay đổi,
07:20
and this must be done safely.
150
440414
1675
và phải được thực hiện an toàn.
07:22
Also bringing the camera inside the body,
151
442113
2112
Và mang máy quay vào bên trong cơ thể,
07:24
so bringing the eyes of the surgeon inside the surgical field
152
444249
3618
cũng là mang đôi mắt của bác sĩ phẫu thuật vào các ca mổ
07:27
can be very challenging if you use a rigid stick,
153
447891
2351
có thể rất khó nếu sử dụng cây gậy cứng,
07:30
like a classic endoscope.
154
450266
1607
như đèn soi điển hình.
07:32
With my previous research group in Europe,
155
452517
2589
Cùng với đội nghiên cứu trước của tôi ở châu Âu,
07:35
we developed this soft camera robot for surgery,
156
455130
2596
chúng tôi phát triển robot máy quay mềm cho phẫu thuật,
07:37
which is very different from a classic endoscope,
157
457750
3768
nó rất khác so với đèn soi kiểu truyền thống,
07:41
which can move thanks to the flexibility of the module
158
461542
3104
nó có thể di chuyển nhờ vào sự linh hoạt của bộ phận
07:44
that can bend in every direction and also elongate.
159
464670
4888
có thể uốn cong theo mọi hướng và kéo dãn.
07:49
And this was actually used by surgeons to see what they were doing
160
469582
3110
Và điều này được sử dụng bởi bác sĩ để xem họ đang làm gì
07:52
with other instruments from different points of view,
161
472716
2738
với các loại công cụ khác nhau và điểm nhìn khác nhau,
07:55
without caring that much about what was touched around.
162
475478
3206
mà không phải quá lo lắng về những gì bị chạm vào xung quanh.
07:59
And here you see the soft robot in action,
163
479247
3743
Và bạn có thể thấy một robot đang làm việc ở đây,
08:03
and it just goes inside.
164
483014
2818
nó vừa đi vào trong.
08:05
This is a body simulator, not a real human body.
165
485856
3269
Đây là mô hình cơ thể, không phải cơ thể người thật.
08:09
It goes around.
166
489149
1151
Nó di chuyển xung quanh.
08:10
You have a light, because usually,
167
490324
1674
Bạn có ánh sáng, vì thông thường,
08:12
you don't have too many lights inside your body.
168
492022
3121
bạn không có quá nhiều đèn trong cơ thể bạn.
08:15
We hope.
169
495167
1173
Chúng tôi hi vọng vậy
08:16
(Laughter)
170
496364
3002
(cười)
08:19
But sometimes, a surgical procedure can even be done using a single needle,
171
499390
4698
Nhưng đôi khi, một thủ tục phẫu thuật có thể thực hiện chỉ với một cái kim,
08:24
and in Stanford now, we are working on a very flexible needle,
172
504112
4047
và ở Stanford bây giờ, chúng tôi đang phát triển một loại kim vô cùng linh hoạt,
08:28
kind of a very tiny soft robot
173
508183
2652
giống như một loại robot mềm nhỏ xíu
08:30
which is mechanically designed to use the interaction with the tissues
174
510859
3294
được thiết kế cơ học để sử dụng cho tác động với các mô
08:34
and steer around inside a solid organ.
175
514177
2230
và lái xung quanh bên trong nội tạng.
08:36
This makes it possible to reach many different targets, such as tumors,
176
516431
4080
Điều này khiến việc chạm đến các mục tiêu khác nhau, như khối u,
08:40
deep inside a solid organ
177
520535
1698
ở sâu bên trong nội tạng
08:42
by using one single insertion point.
178
522257
2325
chỉ bằng sử dụng một mũi tiêm vào.
08:44
And you can even steer around the structure that you want to avoid
179
524606
4039
Và bạn có thể lái xung quanh cấu trúc mà bạn muốn tránh khỏi
08:48
on the way to the target.
180
528669
1364
trên đường đến mục tiêu.
08:51
So clearly, this is a pretty exciting time for robotics.
181
531377
3305
Rõ ràng, đây là thời đại đầy hứng khởi cho ngành robot.
08:54
We have robots that have to deal with soft structures,
182
534706
3153
Chúng tôi có robot phải làm việc với các cấu trúc mềm,
08:57
so this poses new and very challenging questions
183
537883
2585
nên điều này đặt ra nhiều câu hỏi mới khó khăn
09:00
for the robotics community,
184
540492
1357
cho cộng đồng chế tạo robot,
09:01
and indeed, we are just starting to learn how to control,
185
541873
2675
Thật vậy, chúng tôi chỉ mới bắt đầu học cách điều khiển,
09:04
how to put sensors on these very flexible structures.
186
544572
3004
cách đặt các máy cảm biến lên các cấu trúc linh hoạt này.
09:07
But of course, we are not even close to what nature figured out
187
547600
2960
Nhưng chắc chắn, ta còn rất xa với thứ thiên nhiên đã hiểu được
09:10
in millions of years of evolution.
188
550584
2194
sau hàng triệu năm tiến hóa.
09:12
But one thing I know for sure:
189
552802
2104
Nhưng có một điều tôi chắc chắn:
09:14
robots will be softer and safer,
190
554930
2516
Robot trở nên mềm hơn và an toàn hơn
09:17
and they will be out there helping people.
191
557470
2982
và chúng sẽ ở ngoài kia, giúp đỡ con người
09:20
Thank you.
192
560809
1151
Xin cảm ơn.
09:21
(Applause)
193
561984
4412
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7