How to Be a Team Player — Without Burning Out | The Way We Work, a TED series

83,476 views ・ 2023-03-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Collaborative work is everything we do to come up with big new ideas
0
121
3712
Translator: Hung Trieu Reviewer: Nguyễn Huệ Anh
Công việc cộng tác là tất cả những gì ta làm để đưa ra những ý tưởng lớn mới
00:03
and make plans to bring them to life with other people.
1
3875
2586
và lập kế hoạch đưa chúng vào đời sống với người khác.
00:06
The modern workplace is set up with so many ways to foster collaboration:
2
6502
3879
Nơi làm việc hiện đại được thiết lập với rất nhiều cách để thúc đẩy sự hợp tác:
00:10
meetings and brainstorming sessions,
3
10423
1793
các cuộc họp và buổi lên ý tưởng,
00:12
Zooms and Slack channels, email, instant messaging,
4
12258
2836
Các kênh Zoom và Slack, thư điện tử, tin nhắn nhanh,
00:15
so many tools to help us work closely together.
5
15094
2795
rất nhiều công cụ để giúp ta hợp tác chặt chẽ với nhau.
00:17
And aspects of this are great,
6
17930
1669
Và khía cạnh này rất tuyệt,
00:19
but we're doing more collaborative work than ever before,
7
19640
2795
nhưng ta đang làm nhiều công việc cộng tác hơn bao giờ hết,
00:22
and the problem is it's overloading us.
8
22477
2127
và vấn đề là nó làm chúng ta quá tải.
00:24
[The Way We Work]
9
24645
2711
[Cách ta làm việc]
00:28
From launching a new product to creating a vaccine,
10
28900
2419
Từ việc tung ra sản phẩm mới để tạo ra vắc-xin,
00:31
almost every endeavor we do at work requires working with others
11
31319
3086
hầu hết nỗ lực tại nơi làm đều yêu cầu làm việc với người khác
00:34
towards a common goal.
12
34405
1168
hướng đến một mục tiêu.
00:35
And collaboration is a great thing.
13
35615
1710
Và cộng tác là một điều tuyệt vời.
00:37
It can help us work better and smarter.
14
37325
1877
Nó giúp ta làm tốt và thông minh hơn.
00:39
It can help us come up with ideas we never would have had on our own.
15
39243
3254
Nó giúp ta nghĩ ra ý tưởng mà không bao giờ có được nếu chỉ có một.
00:42
And it can make us happier than executing tasks alone.
16
42497
2586
Và nó khiến ta hạnh phúc hơn là làm việc một mình.
00:45
But collaborative work has risen 50 percent over the past decade.
17
45083
3461
Nhưng công việc cộng tác đã tăng 50 phần trăm trong thập kỷ qua.
00:48
It's now taking up to 85 percent of most people's workweeks.
18
48586
3420
Nó hiện chiếm tới 85% tuần làm việc của hầu hết mọi người.
00:52
And those numbers from my research were pre-pandemic.
19
52006
2628
Và con số từ nghiên cứu của tôi là trước đại dịch.
00:54
Studies show that people are working five to eight hours more a week now,
20
54675
3504
Nghiên cứu cho thấy mọi người làm việc từ 5 đến hơn 8 giờ một tuần,
00:58
with collaborations drifting earlier into the morning
21
58179
2502
với sự hợp tác trôi qua sớm hơn vào buổi sáng
01:00
and later into the evening.
22
60681
1377
và muộn hơn vào buổi tối.
01:02
When I came into this research,
23
62058
1501
Khi tôi bắt đầu nghiên cứu,
01:03
I was 100 percent convinced the enemy was external.
24
63601
2503
Tôi tin chắc 100% rằng kẻ thù ở bên ngoài.
01:06
It was emails, time zones and demanding clients, to name just a few.
25
66145
3420
Đó là email, múi giờ và khách hàng khó tính, đó chỉ là một vài cái tên.
01:09
But after hundreds of interviews,
26
69607
1585
Nhưng sau hàng trăm phỏng vấn,
01:11
I've discovered that even when given a choice not to participate,
27
71234
3587
Tôi đã phát hiện ra rằng ngay cả khi được lựa chọn không tham gia,
01:14
people are taking on more collaborative work than ever before.
28
74862
2920
mọi người đang đảm nhận nhiều việc cộng tác hơn bao giờ hết.
01:17
We’re just too eager to jump in to collaborations that burn up our time
29
77824
3753
Ta quá háo hức để tham gia vào các hoạt động hợp tác phí thời gian của ta
01:21
and that might actually run better without 20 people in the fray.
30
81577
3087
và ta có thể làm việc đó tốt hơn nếu không có 20 người tham gia.
01:24
About 50 percent of the collaboration overload problem starts
31
84705
3295
Khoảng 50 phần trăm vấn đề quá tải cộng tác bắt đầu
01:28
with the beliefs we have about ourselves and what it means to be a good colleague
32
88000
3838
từ niềm tin của ta về bản thân và ý nghĩa của việc trở thành một đồng nghiệp tốt
01:31
and a productive person.
33
91879
1335
và người làm việc hiệu quả.
01:33
These beliefs are hard to change,
34
93256
1585
Những niềm tin này rất khó đổi,
01:34
but if we examine them more closely,
35
94882
1752
nhưng nếu ta kiểm tra chúng kỹ hơn,
01:36
it can allow us to make stronger choices about what we do at work
36
96634
3212
nó cho phép ta đưa ra những lựa chọn mạnh mẽ hơn về những gì ta làm
01:39
and who we do it with.
37
99887
1418
và ta làm điều đó với ai.
01:41
There are many triggers that spark our desire to say yes so often.
38
101305
3420
Có rất nhiều yếu tố thường xuyên kích hoạt mong muốn đồng ý của ta.
01:44
But today I want to focus on the top three:
39
104725
2086
Nhưng hôm nay tôi muốn nói về ba điều:
01:46
the desire to help others,
40
106853
1418
mong muốn giúp đỡ người khác,
01:48
the need for accomplishment and fear.
41
108312
2086
nhu cầu thành tựu và sợ hãi.
01:50
The first trigger is the desire to help.
42
110439
2169
Kích hoạt đầu tiên là mong muốn giúp đỡ.
01:52
And the desire to help others is a positive, constructive thing
43
112650
3045
Và mong muốn giúp đỡ là một điều tích cực, mang tính xây dựng
01:55
and an important factor in success.
44
115695
1877
và một yếu tố quan trọng để thành công.
01:57
It fulfills a deep need to be useful
45
117613
2127
Nó đáp ứng nhu cầu là trở nên hữu ích
01:59
and bolster our identity as a good teammate,
46
119782
2252
và củng cố danh tính của ta là đồng đội tốt,
02:02
But it's also one of the most significant drivers of overload.
47
122034
2920
Nhưng nó cũng là một trong những nguyên nhân gây quá tải.
02:04
The more you're helpful, the more people ask for your help.
48
124996
2794
Bạn càng hữu ích, càng có nhiều người nhờ giúp.
02:07
The problem is that you get so bogged down in helping
49
127832
2502
Vấn đề là bạn quá sa lầy vào việc giúp đỡ đến nỗi
02:10
that it prevents you from meeting your own goals.
50
130334
2294
nó ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của mình.
02:12
And over time you become a bottleneck, slowing others down.
51
132670
2794
Và sao đó, bạn thành nút cổ chai, làm chậm người khác.
02:15
And this is all coming from a good place,
52
135464
1961
Và tất cả điều này đến từ một nơi tốt,
02:17
the desire to help.
53
137425
1168
mong muốn giúp đỡ.
02:18
The second trigger's the need for accomplishment.
54
138634
2336
Kích hoạt thứ hai là nhu cầu thành tựu.
02:20
Our drive to achieve is another admirable trait critical to success
55
140970
3212
Động lực để đạt được là một đặc điểm đáng ngưỡng mộ để thành công
02:24
and productivity in the workplace.
56
144223
1627
và năng suất tại nơi làm việc.
02:25
And it also feels good,
57
145892
1167
Và nó cũng cảm thấy tốt,
02:27
as little wins throughout the day and week give us a burst of satisfaction.
58
147059
3587
khi chiến thắng nhỏ trong ngày và tuần mang lại cho ta sự hài lòng tột độ.
02:30
The issue is that the cycle can get addictive.
59
150688
2294
Vấn đề là chu kỳ này có thể gây nghiện.
02:33
It leads you to solve more and more small problems for other people
60
153024
3628
Nó làm bạn giải quyết ngày càng nhiều vấn đề nhỏ cho người khác
02:36
and avoid the bigger, thornier ones critical to your own success.
61
156694
3587
và tránh những thứ lớn, gai góc hơn, quan trọng đối với thành công của bạn.
02:40
This is my trigger.
62
160281
1209
Đây là kích hoạt của tôi.
02:41
If I see a five-minute window,
63
161532
1460
Nếu tôi có năm phút,
02:42
I will inevitably try to jam 60 minutes of these little fixes into it
64
162992
3712
chắc chắn tôi sẽ cố gắng nhồi nhét 60 phút sửa lỗi nhỏ này vào đó
02:46
and completely ignore the three hours of coordination I need to do
65
166704
3587
và hoàn toàn bỏ qua ba giờ phối hợp tôi cần làm
02:50
to get my team on board with what I'm up to.
66
170291
2169
để cho nhóm của tôi biết tôi đang làm gì.
02:52
And then I end up overwhelmed six weeks out,
67
172460
2127
Và sau đó tôi bị choáng ngợp sau sáu tuần,
02:54
again, all from a good place of trying to get something positive done.
68
174587
3670
một lần nữa, tất cả đều xuất phát từ việc cố gắng hoàn thành việc tích cực.
02:58
The third trigger is fear.
69
178257
1251
Kích hoạt ba là sợ hãi.
02:59
Fear is a major driver of overload today that takes several forms.
70
179550
3504
Nỗi sợ hãi là nguyên nhân chính của tình trạng quá tải.
03:03
The fear of missing out on better projects,
71
183095
2086
Nỗi sợ bỏ lỡ các dự án tốt hơn,
03:05
better colleagues, better opportunities,
72
185181
1918
đồng nghiệp tốt hơn, cơ hội tốt hơn,
03:07
can become a persistent, nagging problem that never lets you rest.
73
187141
3462
có thể trở thành vấn đề dai dẳng và không cho phép bạn nghỉ ngơi.
03:10
You feel a frantic need to be a part of things,
74
190645
2210
Bạn có một nhu cầu để làm mọi thứ,
03:12
worrying that it'll be your last opportunity.
75
192855
2252
lo lắng rằng đó sẽ là cơ hội cuối cùng của bạn.
03:15
The fear of losing control is just as bad.
76
195149
2044
Nỗi sợ mất kiểm soát cũng tệ không kém.
03:17
It makes you reluctant to delegate or connect the people around you,
77
197235
3586
Nó khiến bạn miễn cưỡng ủy quyền hoặc kết nối những người xung quanh bạn,
03:20
sentencing you to a life of doing everything yourself.
78
200863
2711
kết án bạn với một cuộc sống tự làm mọi thứ.
03:23
And the fear of what others will say is powerful, too.
79
203616
2544
Và nỗi sợ về điều người khác sẽ nói cũng rất mạnh mẽ.
03:26
Your knee-jerk response becomes to say yes early and often,
80
206160
3378
Phản ứng tự phát của bạn trở thành nói đồng ý sớm và thường xuyên,
03:29
so everyone can see how responsive you are.
81
209580
2419
để mọi người có thể thấy mức độ phản hồi của bạn.
03:32
Unfortunately, these fears drive unproductive choices
82
212041
3295
Thật không may, nỗi sợ hãi này dẫn đến những lựa chọn không hiệu quả
03:35
and lead us into burnout today.
83
215378
1501
và dẫn đến tình trạng kiệt sức.
03:36
Chances are you recognize yourself in one or more of these triggers.
84
216921
3211
Rất có thể bạn nhận ra mình trong một hoặc nhiều kích hoạt này.
03:40
And since I gave you three triggers, how about three ways to deal with them?
85
220132
3629
Và vì tôi đã đưa cho bạn ba kích hoạt, vậy còn ba cách để đối phó thì sao?
03:43
Number one, learn to get comfortable saying no.
86
223803
2210
Thứ nhất, hãy học cách thoải mái nói không.
03:46
Don't let yourself fall into the belief
87
226013
1877
Đừng để bản thân tin rằng
03:47
that you don't have power in situations where your help is requested.
88
227890
3337
bạn không có quyền lực trong những tình huống cần sự giúp đỡ của bạn.
03:51
Remember that your answer doesn't have to be a binary yes or no.
89
231227
3045
Hãy nhớ rằng câu trả lời không cần phải là có hoặc không.
03:54
If you get a request from a boss or a colleague,
90
234272
2335
Nếu bạn nhận được yêu cầu từ sếp hay đồng nghiệp,
03:56
chances are they have no idea what obligations you're juggling.
91
236649
3003
rất có thể họ không biết bạn đang làm nghĩa vụ gì.
03:59
Be clear about what projects or deadlines you have ahead.
92
239694
2711
Hãy rõ ràng về những dự án hoặc thời hạn bạn có.
04:02
Ask them to help you prioritize.
93
242405
2085
Yêu cầu họ giúp bạn sắp xếp thứ tự ưu tiên.
04:04
And if you just don't have the bandwidth,
94
244490
1960
Và nếu bạn không có băng thông,
04:06
ask the person if you can show them how to do the task they're asking
95
246492
3295
hỏi người đó xem bạn có thể chỉ cho họ các làm không
04:09
or discuss if there's a different way to accomplish their goals.
96
249787
3086
hoặc thảo luận xem có cách khác để hoàn thành mục tiêu không.
04:12
At the end of the day, every yes means saying no to something else.
97
252873
3170
Vào cuối ngày, mọi đồng ý đều có nghĩa là nói không với điều khác.
04:16
Save your yeses for when they really matter to you.
98
256043
2503
Hãy để lời đồng ý cho các việc quan trọng với bạn.
04:18
Number two, remember, you can delegate.
99
258587
1877
Thứ hai, hãy nhớ bạn có thể sang việc.
04:20
Opting out of a request can actually help others become more self-reliant.
100
260506
3754
Từ chối một yêu cầu thực sự có thể giúp người khác trở nên tự chủ hơn.
04:24
I’ve found that the most efficient collaborators get their sense of worth
101
264302
3545
Tôi thấy những cộng tác viên hiệu quả nhất sẽ cảm nhận được giá trị của họ
04:27
not from always giving input and being involved
102
267847
2627
không phải từ việc đưa ra ý kiến đóng góp và tham gia
04:30
but from developing others and positioning them to grow, too.
103
270516
3378
mà từ việc phát triển người khác và định vị họ để họ cũng phát triển.
04:33
Draw a line between tasks that really do require you
104
273936
2586
Vẽ một ranh giới giữa các nhiệm vụ thực sự yêu cầu bạn
04:36
and lower-risk ones that you can delegate without concern.
105
276564
2919
và những việc có rủi ro thấp hơn mà bạn có thể sang việc.
04:39
Look for moments when you can give partial direction, empower someone
106
279525
3545
Tìm khoảnh khắc khi bạn có thể đưa ra định hướng, trao quyền cho ai đó
04:43
and then step out of the way.
107
283112
1460
và sau đó bước ra.
04:44
And celebrate other's wins.
108
284613
1293
Và ăn mừng chiến thắng của người đó.
04:45
Don't succumb to the temptation
109
285948
1502
Đừng khuất phục trước sự cám dỗ
04:47
to point out how you would have done it differently.
110
287450
2460
để chỉ ra bạn sẽ làm điều đó khác đi như thế nào.
04:49
Number three, be intentional in crafting your work life.
111
289952
3045
Thứ ba, hãy có chủ ý trong việc xây dựng cuộc sống của bạn.
04:53
High performers are strategic in knowing their goals
112
293039
2544
Người làm việc hiệu quả biết mục tiêu của mình
04:55
and identifying what they can and should take on.
113
295583
2586
và xác định những gì họ có thể và nên đảm nhận.
04:58
They think about their priorities not only for the week ahead
114
298210
2962
Họ nghĩ về những ưu tiên của họ không chỉ trong tuần tới
05:01
but on a two-to-three month time horizon too.
115
301172
2127
mà từ hai đến ba tháng nữa.
05:03
So when a collaboration surfaces,
116
303341
1668
Vì vậy, khi sự hợp tác xuất hiện,
05:05
make sure you're not making an emotional decision based on a false belief.
117
305051
3503
đảm bảo rằng bạn không đưa ra quyết định cảm tính dựa trên niềm tin sai.
05:08
Ask yourself, how does it align with my goals?
118
308554
2169
Hỏi bản thân nó giúp gì cho mục tiêu của tôi?
05:10
How much time and energy will it take each week?
119
310765
2252
Mất bao nhiêu thời gian và năng lượng mỗi tuần?
05:13
And what are the upsides of the outcome?
120
313017
1960
Và mặt tích cực của kết quả là gì?
05:15
Try to maximize those collaborations where you want to do the work,
121
315019
3170
Cố gắng tối đa hóa những sự cộng tác mà bạn muốn làm,
05:18
it contributes to your goals and you're the best person to do it.
122
318230
3087
nó góp phần vào mục tiêu của bạn và bạn là người làm tốt nhất.
05:21
The crazy thing about collaboration overload is that it feels good
123
321317
3128
Điều điên rồ về tình trạng quá tải cộng tác là nó cảm thấy tốt
05:24
right up until it doesn't.
124
324445
1293
đến khi nó không còn nữa.
05:25
All it takes is one thing too many to start a downward spiral.
125
325780
3295
Tất cả chỉ cần một quá tải để bắt đầu một vòng xoáy đi xuống.
05:29
Remember, you're the only one who knows all your goals and obligations
126
329116
3879
Hãy nhớ rằng, bạn là người duy nhất biết các mục tiêu và nghĩa vụ của mình
05:32
and that you often have more choice than you think.
127
332995
2628
và bạn thường có nhiều sự lựa chọn hơn bạn nghĩ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7