How to Prevent — or Stop — a War | Gabrielle Rifkind | TED

35,370 views ・ 2024-08-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phan Thuyuyen Reviewer: Chi Phạm
00:04
I have worked in international conflict resolution
0
4501
3879
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực giải quyết xung đột quốc tế
00:08
for the past two decades.
1
8380
2294
trong hai thập kỷ qua.
00:10
I am not a pacifist,
2
10715
2795
Tôi không quá đề cao sự hoà bình
00:13
but in the end, war is the greatest human rights abuse
3
13510
6715
nhưng cuối cùng, chiến tranh là sự vi phạm nhân quyền lớn nhất
00:20
and does not make the world safer.
4
20225
2794
và không làm cho thế giới an toàn hơn.
00:24
We think we go to war for good moral reasons.
5
24312
4296
Chúng ta nghĩ rằng chúng ta tham chiến vì lý do đạo đức chính đáng.
00:29
We're fighting for good to triumph over evil.
6
29234
3795
Chúng ta đang chiến đấu vì cái thiện để chiến thắng cái ác.
00:33
Instead, we unleash a cascade
7
33780
4254
Thay vào đó, chúng ta giải phóng một loạt
00:38
of chaos and misery.
8
38076
3045
hỗn loạn và khốn khổ.
00:42
In the 21st century,
9
42247
2627
Trong thế kỷ 21,
00:44
the United States,
10
44874
1711
Hoa Kỳ,
00:46
along with its allies and my country, the United Kingdom,
11
46585
4713
cùng với các đồng minh và quốc gia của tôi, Vương quốc Anh,
00:51
have been involved in four major wars:
12
51339
3879
đã tham gia vào bốn cuộc chiến lớn:
00:55
Afghanistan, Iraq,
13
55218
2669
Afghanistan, Iraq,
00:57
Libya, Islamic State.
14
57929
2670
Libya, Nhà nước Hồi giáo.
01:01
And we have provided funding
15
61016
2127
Và chúng tôi đã tài trợ kinh phí
01:03
and supplied military equipment to Ukraine and Israel.
16
63184
3921
và cung cấp trang thiết bị quân sự cho Ukraine và Israel.
01:07
So let's consider the outcome of some of these wars.
17
67814
5005
Vì vậy, hãy suy nghĩ đến kết quả của một số cuộc chiến này.
01:14
The Afghan war was a 20-year war,
18
74070
3921
Chiến tranh Afghan kéo dài đến 20 năm
01:17
and we left the Taliban in power.
19
77991
2210
và chúng tôi đã để Taliban lên nắm quyền.
01:20
The war in Iraq,
20
80910
1585
Cuộc chiến ở Iraq,
01:22
we had an immediate military victory,
21
82537
2920
chúng tôi đã có một chiến thắng quân sự nhanh chóng,
01:25
which was short-lived, civil war
22
85498
2837
đó là một cuộc nội chiến ngắn ngủi
01:28
and contributed to the war in Syria.
23
88376
2419
và góp phần vào cuộc chiến ở Syria.
01:31
The war in Libya unleashed chaos and violence in the Sahel region.
24
91838
6381
Cuộc chiến ở Libya đã gây ra sự hỗn loạn và bạo lực ở khu vực Sahel.
01:38
The war against Islamic State weakened it militarily,
25
98219
3879
Cuộc chiến chống Nhà nước Hồi giáo đã làm suy yếu nó về mặt quân sự,
01:42
but none of the root causes were dealt with.
26
102098
3420
nhưng không có nguyên nhân gốc rễ nào được giải quyết.
01:46
All of you in the audience
27
106144
3670
Tất cả các bạn trong khán giả đều
01:49
know war is horrendous,
28
109814
3045
biết chiến tranh là điều khủng khiếp,
01:52
but maybe many of you believe that it is inevitable.
29
112859
4588
nhưng có lẽ nhiều người trong số các bạn tin rằng đó là điều không thể tránh khỏi.
01:59
I would like to persuade you today
30
119199
3253
Hôm nay tôi muốn thuyết phục các bạn rằng
02:02
that there are many things that we can do.
31
122494
3503
có rất nhiều điều chúng ta có thể làm.
02:07
Even if we commit to arming countries militarily like porcupines.
32
127290
6006
Ngay cả khi chúng ta trang bị vũ trang như những con nhím gai góc
02:15
We can commit ourselves to war prevention,
33
135382
3712
Chúng ta có thể ngăn chặn chiến tranh
02:19
early mediation
34
139135
1877
tiến hành hoà giải sớm
02:21
and getting into the mind of the enemy.
35
141012
3712
và hiểu rõ suy nghĩ của thù địch
02:27
I direct the Oxford Process.
36
147227
2335
Tôi chỉ đạo Quy trình Oxford.
02:29
It's a conflict resolution organization,
37
149604
3670
Đó là một tổ chức giải quyết xung đột,
02:33
and what we try and do is create back channels
38
153316
3379
và những gì chúng tôi cố gắng và làm là tạo ra các kênh
02:36
to the political leadership at the highest levels
39
156736
3337
dẫn đầu chính trị ở cấp cao nhất
02:40
of those who are in positions of power
40
160073
2669
của những người đang ở vị trí quyền lực
02:42
and can decide the future of the outcome of the war.
41
162784
3420
và có thể quyết định kết quả của cuộc chiến.
02:47
I come from a group psychoanalytic background,
42
167956
4004
Tôi xuất thân từ một nền tảng phân tâm học nhóm,
02:52
but I'm passionately committed to putting together the human mind
43
172001
4755
Nhưng tôi đam mê việc xây dựng lại tâm trí con người
02:56
and geopolitics, its power relationships
44
176798
3795
địa chính trị và điều gì dẫn đến
03:00
and what does and doesn’t lead to war.
45
180635
2419
và không dẫn đến chiến tranh
03:04
We know marginalization,
46
184180
3045
Chúng ta biết sự gạt ra ngoài lề xã hội,
03:07
humiliation and exclusion are some of the key drivers of war.
47
187225
5214
sự sỉ nhục và loại trừ là một số động lực chính của chiến tranh.
03:13
We also know that war dehumanizes people.
48
193481
3754
Chúng ta cũng biết rằng chiến tranh làm mất nhân tính con người.
03:18
Some of the conflicts I've worked on are the Palestine-Israel,
49
198319
4630
Một số cuộc xung đột mà tôi đã giải quyết là Palestine-Israel,
03:22
the Iranian nuclear issue and now the Russia-Ukraine war.
50
202991
4045
vấn đề hạt nhân của Iran và bây giờ là cuộc chiến Nga-Ukraine.
03:28
So what can we do to prevent war?
51
208663
4379
Vậy thì chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh?
03:34
We need to address the security concerns of all sides,
52
214002
4838
Chúng ta cần giải quyết những mối lo ngại giữa các bên
03:38
not just our own security.
53
218882
3712
không chỉ là an ninh của chính chúng ta.
03:45
Russia invaded Crimea in 2014
54
225096
3587
Nga đã xâm lược Crimea vào năm 2014
03:48
and then all of Ukraine in 2022.
55
228725
3253
và sau đó là toàn bộ Ukraine vào năm 2022.
03:53
It was morally justified for us to support a country
56
233396
3921
Việc chúng ta hỗ trợ một quốc gia là hợp lí về mặt đạo đức
03:57
whose sovereignty had been breached.
57
237358
2461
chủ quyền của quốc gia đó đã bị xâm phạm.
04:00
But now, hundreds of thousands of people are dead and wounded.
58
240779
5463
Nhưng bây giờ, hàng trăm ngàn người đã chết và bị thương.
04:06
And we do have to ask,
59
246284
1835
Và chúng ta phải hỏi,
04:08
what else could we have done?
60
248161
2836
liệu chúng ta có thể làm gì khác không?
04:12
President Putin warned that if NATO edged up on the Russian border,
61
252540
6090
Tổng thống Putin cảnh báo rằng nếu NATO tiến vào biên giới Nga,
04:18
war would be the result.
62
258630
2085
chiến tranh sẽ là kết quả.
04:21
In 2008,
63
261424
1293
Năm 2008,
04:22
President Bush stated Ukraine would join NATO.
64
262717
3879
Tổng thống Bush tuyên bố Ukraine sẽ gia nhập NATO.
04:27
Germany and France pushed back
65
267222
2627
Đức và Pháp đã đẩy lùi
04:29
as they knew it would create a new crisis between Russia and the West.
66
269849
4755
vì họ biết nó sẽ tạo ra một khủng hoảng mới giữa Nga và phương Tây.
04:35
Would the US have tolerated a hostile military presence on its border
67
275647
5422
Liệu Mỹ có chấp nhận sự hiện diện của quân sự thù địch
04:41
in Mexico and Canada?
68
281110
2670
trên biên giới Mexico và Canada không?
04:44
We might have avoided this war
69
284572
2044
Chúng ta có thể tránh được cuộc chiến này
04:46
if we'd addressed the security concerns both of Russia and Europe,
70
286616
4796
nếu chúng ta giải quyết các quan ngại an ninh của cả Nga và châu Âu,
04:51
and established a common European security architecture
71
291454
4797
và thiết lập một khối an ninh chung cho Châu Âu
04:56
before the war,
72
296292
1168
trước chiến tranh,
04:57
and it will need to happen afterwards.
73
297502
2836
và nó sẽ cần phải xảy ra sau đó.
05:01
Western governments
74
301339
2628
Các chính phủ phương Tây
05:04
could have played more of a mediating role
75
304008
3337
có thể đóng vai trò trung gian hơn để
05:07
supporting Ukraine to be a bridge between east and west,
76
307387
5130
hỗ trợ Ukraine trở thành cầu nối giữa Đông và Tây
05:12
not just encouraging Ukraine into our zone of interest.
77
312559
4587
chứ không chỉ khuyến khích Ukraine tham gia vào khu vực lợi ích của chúng ta.
05:17
Ukraine has difficult geography.
78
317647
3170
Ukraine có địa lý khó khăn.
05:20
It will always need to find a way to coexist with its Russian neighbor.
79
320859
4921
Họ sẽ luôn cần phải tìm đường lối để cùng tồn tại với người hàng xóm Nga.
05:27
What else could we do?
80
327907
1919
Chúng ta có thể làm gì khác?
05:30
We need to come off our moral pedestal
81
330660
2836
Chúng ta cần rời khỏi bệ đạo đức của mình
05:33
and stop deciding what is good and evil.
82
333538
4171
và ngừng quyết định điều gì tốt điều gì xấu.
05:38
We need to talk to the bad guys,
83
338209
1919
Chúng ta cần trao đổi với những kẻ xấu
05:40
the men of violence, if we are to end war.
84
340169
2795
những kẻ bạo lực, nếu chúng ta muốn chấm dứt chiến tranh.
05:43
We understood we had to talk to the IRA in Northern Ireland,
85
343590
3670
Chúng tôi hiểu rằng chúng tôi phải nói chuyện với IRA ở Bắc Ireland,
05:47
FARC in Colombia and ETA in the Basque Country.
86
347260
4212
FARC ở Colombia và ETA ở xứ Basque.
05:52
But usually we want to speak to the good guys, the people like us,
87
352307
5422
Nhưng thường chúng tôi muốn nói chuyện với những người tốt, giống chúng tôi
05:57
the people in gray suits.
88
357729
2127
những người làm trong mảng chính trị.
06:00
Back in 2001, after the Afghan war,
89
360648
5214
Trở lại năm 2001, sau chiến tranh Afghanistan,
06:05
and as part of the Bonn peace process,
90
365862
3211
và là một phần của tiến trình hòa bình Bonn,
06:09
if we had brought the Taliban in when they were weaker,
91
369115
5964
nếu chúng ta đưa Taliban vào khi họ yếu hơn,
06:15
things may have looked different.
92
375121
2669
mọi thứ có thể sẽ khác.
06:19
Western governments, including the US and the UK,
93
379959
3921
Các chính phủ phương Tây, bao gồm cả Mỹ và Anh,
06:23
refused to talk to President Assad.
94
383922
3378
đã từ chối nói chuyện với Tổng thống Assad.
06:27
They said it was talking to evil.
95
387300
3003
Họ nói rằng họ đang nói chuyện với cái ác.
06:30
By not talking to him,
96
390970
2753
Bằng cách không nói chuyện với anh ta,
06:33
we created a greater evil
97
393765
3044
chúng tôi đã tạo ra một cái ác
06:36
as thousands and thousands more people died.
98
396851
2961
lớn hơn khi hàng ngàn, hàng ngàn người khác chết.
06:41
Today, many of you will have the Ukraine-Russia war
99
401314
5922
Hôm nay, nhiều người trong số các bạn sẽ có cuộc chiến Ukraine-Nga
06:47
and Hamas-Israel on your minds, and what can be done.
100
407278
4463
và Hamas-Israel trong tâm trí của mình, và những gì có thể làm được.
06:52
This is the work Oxford Process does quietly behind the scenes
101
412450
4296
Đây là công việc mà Oxford Process đã thực hiện lặng lẽ đằng sau hậu trường
06:56
to explore where there are opportunities to end war.
102
416788
3795
để khám phá nơi có cơ hội chấm dứt chiến tranh.
07:00
But it requires the blessings of Western governments,
103
420583
3128
Nhưng nó đòi hỏi những phước lành của các chính phủ phương Tây,
07:03
and they often don't have an exit plan.
104
423711
3128
và họ thường không có kế hoạch rút lui.
07:07
To end the war in Ukraine,
105
427423
1877
Để chấm dứt chiến tranh ở Ukraine,
07:09
we will need to talk to President Putin.
106
429342
2586
Chúng ta sẽ cần nói chuyện với Tổng thống Nga Putin.
07:11
We will need to understand his red lines, what his endgame is,
107
431970
4796
Chúng ta sẽ cần phải hiểu ranh giới đỏ của ông ấy, mục đích cuối cùng của ông là gì,
07:16
what opportunities there are for a ceasefire.
108
436766
2669
có những cơ hội nào để có được lệnh ngừng bắn
07:21
After the heinous massacre of 7 October,
109
441354
3795
Sau vụ thảm sát ghê tởm ngày 7 tháng 10,
07:25
engaging with Hamas is unthinkable
110
445149
4171
việc giao tiếp với Hamas là điều không thể tưởng tượng được
07:29
to many Israelis.
111
449362
2210
đối với nhiều người Israel.
07:31
Following the terrible carnage in Gaza,
112
451614
3670
Sau cuộc tàn sát khủng khiếp ở Gaza,
07:35
Hamas has even more support
113
455326
2252
Hamas thậm chí còn được hỗ trợ nhiều hơn
07:37
and will need to be included in some kind of future process.
114
457578
4672
và sẽ cần được đưa vào một số loại quy trình nào đó trong tương lai.
07:42
Now both sides have dehumanized each other.
115
462625
3420
Bây giờ cả hai bên đã phi nhân hóa lẫn nhau.
07:47
One way through is the release of Marwan Barghouti,
116
467005
4796
Một cách để vượt qua là phóng thích Marwan Barghouti,
07:51
a Palestinian leader who has spent the last two decades in an Israeli prison.
117
471843
6298
một nhà lãnh đạo Palestine đã trải qua hai thập kỷ qua trong một nhà tù của Israel.
07:58
He supports a future Palestinian state sitting side by side with Israel,
118
478808
6715
Ông ủng hộ một nhà nước Palestine trong tương lai đứng cạnh Israel,
08:05
and he has the leadership qualities to unite the Palestinian people,
119
485565
5547
và ông có những phẩm chất lãnh đạo để có thể đoàn kết nhân dân Palestine,
08:11
which will be essential.
120
491154
2335
điều này sẽ rất cần thiết.
08:14
For some, he's the new Mandela.
121
494282
2919
Đối với một số người, anh ấy là Mandela mới.
08:17
For others, he has blood on his hands.
122
497744
3461
và người khác cho rằng anh ta không tốt
08:23
In war, everybody has blood on their hands.
123
503249
4087
Trong chiến tranh, mọi người đều gây ra những cái chết
08:28
(Applause)
124
508046
3920
(Vỗ tay)
08:33
The Americans are now talking about a two-state solution,
125
513009
4171
Người Mỹ hiện đang nói về một giải pháp thành lập 2 quốc gia độc lập
08:37
which would involve normalization between Saudi Arabia and Israel.
126
517180
5422
gồm bình thường hóa giữa Ả Rập Saudi và Israel.
08:44
And yet again,
127
524145
1919
Và một lần nữa,
08:46
we cannot just speak to our friends and exclude our enemies.
128
526105
3921
chúng ta không thể chỉ nói chuyện với bạn bè và loại trừ kẻ thù của mình.
08:50
And Iran and its allies will only sabotage the process.
129
530735
5756
Và Iran và các đồng minh của họ sẽ chỉ phá hoại quá trình này.
08:57
Each one of you here today wants to make a difference.
130
537492
5297
Mỗi người trong số các bạn ở đây hôm nay đều muốn tạo ra sự khác biệt.
09:03
But we can feel small
131
543539
2002
Nhưng chúng ta có thể cảm thấy mình nhỏ bé
09:05
and impotent in the face of war.
132
545541
3003
và bất lực khi đối mặt với chiến tranh.
09:09
But how we behave individually
133
549670
2878
Nhưng cách chúng ta cư xử cá nhân
09:12
is a microcosm of how we behave in war.
134
552548
4046
là một mô hình thu nhỏ về cách chúng ta cư xử trong chiến tranh.
09:18
None of us like to engage with people who think differently to us.
135
558137
4838
Không ai trong chúng ta thích tương tác với những người không cùng quan điểm.
09:22
We all divide the world into good and evil.
136
562975
2962
Tất cả chúng ta đều chia thế giới thành thiện và ác.
09:26
People we want to talk to and people we don't.
137
566312
3086
Những người chúng ta muốn nói chuyện và ngược lại
09:30
But we need to engage with everybody
138
570650
3628
nhưng chúng ta cần hoà tan với mọi người
09:34
and understand the radical differences
139
574278
2628
và hiểu những điều khác biệt
09:36
that exist between us.
140
576948
2586
căn bản tồn tại giữa chúng ta.
09:40
And we need to start today.
141
580993
2211
Và chúng ta cần bắt đầu từ hôm nay.
09:45
What else can we do?
142
585540
1751
Chúng ta có thể làm gì khác?
09:47
We need to act early
143
587333
1752
Chúng ta cần hành động sớm
09:49
and put in place early mediating processes.
144
589127
4337
và đưa ra các cách hoà giải sớm
09:54
In war, there's an opportunity for mediation.
145
594549
4713
Trong chiến tranh, có cơ hội hòa giải.
09:59
In some wars, when the parties are on the precipice
146
599303
4505
Trong một số cuộc chiến tranh, khi các bên đang ở trên bờ vực
10:03
and they're more open to compromise.
147
603808
2711
và họ cởi mở hơn để thỏa hiệp.
10:07
Then there's a second opportunity
148
607103
1710
Sau đó, có cơ hội thứ hai
10:08
when they've tested their battlefield strength
149
608855
3044
khi họ đã thử sức mạnh chiến trường của mình
10:11
and realized they have not achieved their original objectives.
150
611941
4046
và nhận ra rằng họ chưa đạt được mục tiêu ban đầu của mình.
10:16
When these opportunities are missed,
151
616904
4838
Khi những cơ hội này bị bỏ lỡ,
10:21
the parties become hardened by the horrors and trauma of war.
152
621784
5881
các bên trở nên cứng nhắc bởi sự kinh hoàng và chấn thương của chiến tranh.
10:28
They believe they have sacrificed too much
153
628708
4171
Họ nhận thấy rằng những sự hy sinh quá lớn
10:32
to compromise and make peace.
154
632879
2502
để có thể thỏa hiệp và làm hòa.
10:37
So what can we do to make these ideas real?
155
637466
3462
Vậy chúng ta có thể làm gì để biến những ý tưởng này thành hiện thực?
10:42
Today, the UN is a weakened institution,
156
642680
4087
Ngày nay, Liên Hợp Quốc đang dần suy yếu
10:46
and many have lost faith in it.
157
646809
2294
và nhiều người đã mất niềm tin vào nó.
10:50
But if we're to be serious about peacemaking,
158
650563
3587
Nhưng nếu chúng ta thật sự muốn xây dựng lại nền hoà bình
10:54
we will need to strengthen it again.
159
654150
2377
chúng ta sẽ cần phải củng cố nó một lần nữa.
10:57
One way through is to empower the UN
160
657528
6674
Bằng cách cách thông qua việc trao quyền cho Liên Hợp Quốc
11:04
to have statutory early mediation
161
664243
3504
để có thể hòa giải sớm
11:07
when countries are on the edge of tipping to war.
162
667747
3170
theo luật định khi các quốc gia đang tiến hành chiến tranh
11:11
And then three months later,
163
671542
1960
Và rồi ba tháng sau,
11:13
when they've tested their battlefield strength.
164
673544
2920
khi họ đã thử sức mạnh chiến trường của mình.
11:16
The UN would also appoint permanent war prevention teams
165
676964
5756
Liên Hợp Quốc cũng sẽ chỉ định các đội phòng chống chiến tranh thường
11:22
embedded in the countries at risk of going to war,
166
682720
3295
trực ở các quốc gia có nguy cơ tham chiến, các trung gian hòa giải
11:26
high-level mediators and permanent peace tables.
167
686015
4755
cấp cao và các ban hòa bình thường trực.
11:31
We would establish them in such areas as Sudan,
168
691687
3587
Chúng tôi sẽ thành lập chúng ở các khu vực như Sudan,
11:35
Pakistan-India, Taiwan-China,
169
695316
2669
Pakistan-Ấn Độ, Đài Loan-Trung Quốc,
11:37
Palestine-Israel, the US-China.
170
697985
3003
Palestine-Israel, Hoa Kỳ-Trung Quốc
11:40
We would be committed to prevention and early intervention.
171
700988
4964
Chúng tôi sẽ cam kết phòng ngừa và can thiệp sớm.
11:46
(Applause)
172
706452
3587
(Vỗ tay)
11:51
So in conclusion,
173
711457
3045
Vì vậy, để kết luận, các nền dân chủ
11:54
liberal democracies should see themselves
174
714502
2794
tự do trước hết nên coi mình là những người
11:57
first and foremost as mediators and bridge builders
175
717338
4963
hòa giải, xây dựng cầu nối
12:02
and help countries manage their radical differences.
176
722343
3754
và giúp các quốc gia quản lý sự khác biệt triệt để của họ.
12:07
Not the world's self-appointed policeman or supplier of weapons.
177
727181
5339
Không phải là cảnh sát tự bổ nhiệm hay nhà cung cấp vũ khí của thế giới.
12:13
Instead of providing drones and missiles,
178
733479
2628
Thay vì cung cấp máy bay không người lái và tên lửa,
12:16
we could contribute more resources and expertise to mediation
179
736148
3754
chúng tôi có thể đóng góp nhiều nguồn lực và chuyên môn hơn cho việc hòa giải
12:19
and peacemaking.
180
739944
1793
và xây dựng hòa bình.
12:21
We would put all our passions and pragmatism
181
741737
5381
Chúng tôi sẽ đặt tất cả niềm đam mê và chủ nghĩa thực dụng của mình
12:27
into avoiding war.
182
747159
1669
vào việc tránh chiến tranh.
12:29
War is like a cancer.
183
749912
2544
Chiến tranh giống như một căn bệnh ung thư.
12:32
It spreads quickly.
184
752498
1752
Nó di căn, lây lan nhanh chóng.
12:34
Once it has progressed far enough,
185
754292
2168
Một khi vấn đề đi quá xa và nặng nề
12:36
nobody knows how to stop it.
186
756460
2795
không ai biết làm thế nào để ngăn chặn nó
12:39
Treat it quickly, even prevent it,
187
759714
3545
Điều trị nhanh chóng và dứt điểm nó,
12:43
millions of lives can be saved.
188
763259
2961
hàng triệu mạng sống có thể được cứu.
12:48
We behave as if war is inevitable.
189
768180
4630
Chúng ta cư xử như thể chiến tranh là điều không thể tránh khỏi.
12:54
It is not.
190
774020
2043
Điều này hoàn toàn sai.
12:57
Thank you, my friends.
191
777356
1585
Cảm ơn các bạn vì đã lắng nghe.
12:58
(Applause)
192
778983
5464
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7