Alok Sharma: Why COP26 is our best chance for a greener future | TED

46,809 views ・ 2021-07-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer:
0
0
7000
Translator: Van Phan Reviewer: My Den
Tôi đang ở ngay đây, trung tâm khu tài chính của London-Square Mile.
Tôi đã làm việc ở đây từ những ngày đầu tiên
của sự nghiệp ngân hàng đầu từ vào những năm 90,
00:13
I’m here, in the heart of London’s financial district, the Square Mile.
1
13116
4320
là lúc tôi còn là một người trẻ đầy nhiệt huyết.
00:18
This is the area where I worked
2
18036
2440
Nhưng mà nếu bạn nói với tôi vào lúc đó thì tôi sẽ trở thành chủ tịch COP26,
00:20
at the start of my investment-banking career in the ’90s,
3
20516
3880
tôi nghĩ rằng bạn sẽ hỏi tôi COP26 là gì?
00:24
as a fresh-faced youth.
4
24436
1800
00:27
But if you told me then that I would end up as COP26 president,
5
27036
4920
Nó là hội nghị Liên Hợp Quốc về Biến đổi Khí hậu thứ 26
00:31
I think I’d have asked you what COP26 was.
6
31996
3240
và nó được tổ chức ngay tại Anh quốc.
Nhưng quên những khái niệm công nghệ đó đi.
00:35
It’s the 26th United Nations climate conference
7
35516
3960
COP26 thực sự chính là những cơ hội cuối cùng của chúng ta
00:39
and it’s taking place in the UK.
8
39516
2200
để tránh những tác hại tồi tệ nhất của biến đối khí hậu.
00:42
But forget the technical terms.
9
42596
2280
00:45
What COP26 really stands for
10
45196
3080
Và tôi sẽ quay lại với việc này sau.
Vấn đề là khi tôi bắt đầu sự nghiệp tại ngân hàng,
00:48
is our last chance to avoid the worst effects of climate change.
11
48316
5200
Môi trường không được xem là quá quan trọng,
00:53
And I’ll come back to that later.
12
53956
2120
đặc biệt trong lĩnh vực tài chính
00:56
The point is that when I began my career in banking,
13
56116
3600
và cũng không hẳn là phần còn lại của cả đất nước.
00:59
climate didn't feature particularly highly,
14
59756
3240
Vào thập niên 90, có một chàng trai gọi là Swampty,
anh dành nhiều thời gian quan tâm đến cây cối và những đường hầm,
01:03
certainly not in finance,
15
63036
1600
01:04
and not so much in the rest of the country either.
16
64676
2840
và là gương mặt chính trong việc chống biến đổi khí hậu tại Vương Quốc Anh.
01:08
In the ’90s, there was a guy called Swampy,
17
68236
2000
Nhưng bạn biết đó, mọi thứ đều thay đổi.
01:10
who spent time occupying trees and tunnels,
18
70276
2720
01:13
and he was the main face of climate action in the United Kingdom.
19
73036
4400
Tôi còn nhớ khi tôi ở trên một chuyến bay vào cuối thập niên 2000
và đang xem bộ phim của Al Gorev
01:18
But, you know, things change.
20
78196
2440
“An Inconvenient Truth” (Một sự thật khó chịu)
01:21
I remember being on a flight in the late 2000s
21
81756
4440
Và tôi thường không xem hết cả phim,
nhưng riêng cái này, tôi xem nó 2 lần trong cùng 1 chuyến bay.
01:26
and watching Al Gore’s film “An Inconvenient Truth.”
22
86236
3760
Và tôi nhớ sau khi ngồi trên chuyến bay đó
01:30
And I rarely watch an entire film,
23
90716
2480
tôi bắt đầu nghĩ về những đứa con gái nhỏ của tôi
01:33
but this one I watched twice on the same flight.
24
93236
4160
và tương lai tôi mong muốn cho chúng.
01:38
And I remember sitting on the plane afterwards
25
98396
2560
Thật nhanh 14 năm trôi qua,
01:40
thinking about my young daughters
26
100996
2760
và cả sự nghiệp của tôi giờ đây chỉ quan tâm đến một thứ
01:43
and what future I wanted for them.
27
103796
2160
là làm sao giải quyết được cuộc khủng hoảng của môi trường.
Tôi làm chứng cho những tác hại tồi tệ
01:47
So fast forward 14 years or so,
28
107156
1880
01:49
and my entire professional life is now dedicated
29
109076
3000
rằng cuộc khủng hoảng đã xuất hiện tại các quốc gia đang phát triển
01:52
to getting the world to tackle the climate crisis.
30
112116
3080
giữa những người đã gần như không làm gì để gây ra việc đó, thẳng thắng mà nói.
01:55
I witnessed the terrible effects
31
115236
2520
01:57
that the crisis is already having in developing countries
32
117796
3200
Tôi nghĩ đến sự bất công rất nhiều.
Thực sự rất nhiều.
02:01
amongst people who, quite frankly, have done the very least to cause it.
33
121036
3920
Và cuộc hành trình tôi đã tạo ra
chỉ là một ví dụ nhỏ của một sự thay đổi lớn như thế
02:05
And I think about that injustice a lot.
34
125636
3080
02:08
Really a lot.
35
128756
2320
cho hơn 30 năm.
Chúng ta có thể thấy sự quan tâm đến môi trường đã trở nên rộng rãi hơn
02:11
And that journey that I’ve made
36
131676
1760
02:13
is just one example of a much broader shift
37
133476
3040
trong kinh doanh, chính phủ,
trong tài chính và cả công chúng.
02:16
over the past 30 years.
38
136556
1560
Và nó khiến tôi có nhiều niềm tin vào hiện trạng của môi trường,
02:18
One that has seen climate move from the margins to the mainstream
39
138156
3960
bỏ qua sự khó khăn chúng ta đang gặp phải, quả thật là rất lớn.
02:22
in business, in government,
40
142156
1320
02:23
in finance and indeed amongst the public.
41
143516
2480
02:26
And it’s that shift that makes me hopeful on climate,
42
146236
3480
Bây giờ, khoa học chứng minh rằng để tránh tác hại tệ nhất của biến đối khí hậu,
02:29
despite the scale of the challenge that we face, which frankly is huge.
43
149756
4800
chúng ta phải giới hạn sự nóng lên toàn cầu
ở mức 1.5 độ C.
02:35
Now, the science shows that to avoid the worst effects of climate change,
44
155236
4400
Nếu nhiệt độ tăng nhiều hơn,
02:39
we must limit the rise in average global temperature
45
159676
2880
khả năng các loài động vật sẽ tuyệt chủng, ảnh hưởng thảm khốc lên đời sống con người
02:42
to 1.5 degrees centigrade.
46
162596
2160
sẽ tăng lên chóng mặt.
02:45
That if temperatures rise higher,
47
165356
2440
Chúng ta có nguy cơ bắt đầu lặp lại các vòng phản hồi với hậu quả của sự biến đổi,
02:47
the risk of species extinction and catastrophic impacts on human lives
48
167836
4160
như băng vĩnh cửu tan chảy,
02:52
increases dramatically.
49
172036
1880
thải ra nhiều khí nhà kính vào bầu khí quyển,
02:54
And we risk kickstarting feedback loops with the consequences of climate change,
50
174396
4480
nó càng khó hơn để quản lý sự khủng hoảng này.
02:58
like melting permafrost,
51
178916
1960
03:00
release even more greenhouse gases into the atmosphere,
52
180876
3680
Để giữ được mức 1.5 độ C,
03:04
making it even harder to wrestle the crisis under control.
53
184596
4040
Chúng ta phải giảm một nửa số khí thải toàn cầu vào năm 2030.
Đúng vậy, một nửa.
03:09
Now, to keep 1.5-degree limits alive,
54
189076
4160
Đó là một vai trò lớn.
03:13
we’ve got to halve global emissions by 2030.
55
193276
3440
Nhưng bạn biết đó, tôi có niềm tin đó vì môi trường đang nhận được sự quan tâm lớn
03:17
That’s right, halve.
56
197276
2000
và làm cho kinh tế toàn cầu thân thiện với môi trường.
03:19
That is a huge undertaking.
57
199396
2800
Càng ngày, những Swampie của thế giới,
03:23
But, you know, I’m hopeful because climate is now mainstream
58
203116
4080
họ không phản đối cây cối và đường hầm,
họ ở khắp xung quanh chúng ta trong phòng họp cũng như lớp học.
03:27
and that is turning the global economy green.
59
207236
2480
Trong các bộ phận của chính phủ, sàn thương mại
03:30
Increasingly, the Swampies of the world,
60
210116
1960
khắp thế giới.
03:32
they’re not protesting in trees and tunnels,
61
212116
2080
03:34
they’re all around us in the boardrooms as well as the classrooms.
62
214196
3440
Ở mọi quốc gia mà tôi đến thăm với tư cách là chủ tịch COP,
tôi gặp rất nhiều bạn trẻ và nhà hoạt động.
03:37
In government departments and on trading floors
63
217716
2440
Và ở khắp nơi, tôi thấy một hoài bão chung
03:40
all around the world.
64
220196
1800
03:42
In every country that I visit as COP president,
65
222756
2520
và lời cam kết hành động để thay đổi sự biến đổi môi trường.
03:45
I meet young people and activists.
66
225316
2400
Công ty ở mọi lĩnh vực đang cố gắng
03:47
And everywhere I see the same passion
67
227756
2840
cho một tương lai xanh, sạch
sự quan tâm từ công chúng tăng
03:50
and the commitment to act on climate.
68
230636
2680
khi chính phủ, doanh nghiệp được khuyến khích để hành động
03:53
Companies in every sector are throwing themselves
69
233836
2400
Và các cổ đông, họ đang ép buộc các công ty phải thay đổi.
03:56
behind a clean, green future,
70
236276
2080
Sự tiến tới công nghệ sạch
03:58
and rocketing public concern
71
238396
1520
03:59
is encouraging governments and businesses to act.
72
239916
2720
đang tăng tốc nhanh hơn bất kỳ ai dự đoán.
04:02
And shareholders, they’re forcing companies to change.
73
242676
3120
Ý tôi là, như việc bán hàng xe ô tô và xe tải sạch
04:05
And the move to clean technology
74
245876
1720
nó đã vượt xa mọi dự đoán.
04:07
is accelerating faster than anyone anticipated.
75
247596
2960
Năng lượng mặt trời và điện gió
hiện đã rẻ hơn than đá và khí đốt ở hầu hết thế giới.
04:10
I mean, let’s take the sale of clean cars and vans
76
250716
2800
Việc xây dựng nguồn năng lượng mặt trời trong 2020 tăng gấp 3 lần so với
04:13
that outstripping predictions.
77
253556
2440
04:16
Solar and wind power are now cheaper than coal and gas in most of the world.
78
256036
4560
nhà phân tích dự đoán chỉ vào năm 2015.
04:20
And three times as much solar power was built in 2020 than analysts predicted
79
260636
5240
Trong nền công nghiệp cũ của tôi-tài chính,
môi trường hiện cũng là xu hướng.
04:25
just back in 2015.
80
265916
2160
Và có một lý do đơn giản cho việc đó.
Các nhà đầu tư cố gắng dự đoán tương lai.
04:29
In my old industry, finance, climate is now mainstream, too.
81
269116
4960
Bởi vì làm như vậy, họ kiếm được tiền.
04:34
And there is a simple reason for that.
82
274116
2360
Hơn thế nữa, họ nghĩ tương lai sẽ xanh, sạch.
04:36
Investors try to predict the future.
83
276516
3280
04:40
Because if you can do that, you can make money.
84
280236
3520
Ngày càng nhiều công ty tài chính cam kết đầu tư của họ
sẽ phù hợp với sự tăng nhiệt độ toàn cầu trong 1.5 độ C.
04:44
And increasingly, they think the future is green.
85
284036
3920
Và các nhà đầu tư đang yêu cầu cho lợi nhuận cao hơn nhiều từ điện than
04:48
More and more financial firms are committing to make their investments
86
288876
3360
so với từ năng lượng tái tạo bởi vì họ lo lắng rằng
04:52
consistent with a 1.5-degree world.
87
292236
2840
những nhà máy điện than đó sẽ trở nên vô giá trị.
04:55
And investors are asking for much higher returns from coal power
88
295676
4000
Vào tháng 2 năm 2020,
khi tôi giúp khởi chạy COP26 của chúng tôi chiến dịch tài chính tại Square Mile
04:59
than they are from renewables because they’re worried
89
299716
2840
05:02
that coal power stations are going to become worthless.
90
302596
2880
để có được tài chính để thực hiện hành động vì khí hậu,
nơi này đã không còn chỗ trống.
05:06
In February 2020,
91
306316
1040
05:07
when I helped launch our COP26 finance campaign here in the Square Mile
92
307356
4200
Bạn biết đó, tôi làm việc ở ngân hàng từ những ngày đầu,
có rất nhiều cơ hội để kiếm việc.
05:11
to get finance moving to climate action,
93
311596
2240
05:13
the place was packed to the rafters.
94
313876
2600
Vì làm tất cả điều này,
cái xu hướng đến môi trường này,
05:16
You know, when I worked in banking, certainly at the start,
95
316516
2840
là một cuộc cách mạng thầm lặng trong nền kinh tế toàn cầu.
05:19
the room would have been near empty.
96
319396
1880
05:21
And what all of this adds up to,
97
321716
2040
Cuộc cách mạng công nghiệp xanh đang diễn ra, đưa ta đến một tương lai sạch,
05:23
this mainstreaming of climate,
98
323796
2200
cho thấy rằng chúng ta có thể tạo việc làm mà không làm tổn hại đến hành tinh.
05:26
is a quiet revolution in the global economy.
99
326036
3240
05:29
A green industrial revolution is underway, taking us to a clean future,
100
329676
4040
Thử thách của chúng ta là nó đang không được tiến hành đủ nhanh.
05:33
showing that we can create jobs and prosperity without harming the planet.
101
333756
4640
Nhiệt độ giới hạn tăng lên 1,5 độ đòi hỏi chúng ta phải thực hiện nhanh hơn nhiều.
05:38
Our challenge is that it’s not going fast enough.
102
338916
5000
Và chúng ta chỉ có thể thành công nếu chúng ta hành động ngay bây giờ
05:43
Limiting temperature rises to 1.5 degrees requires us to move much faster.
103
343956
5680
chúng ta làm việc cùng nhau để tăng tốc độ sự thay đổi đối với tương lai xanh.
Đó thực sự là những gì COP26 hướng tới.
05:50
And we can only succeed if we act now
104
350196
3560
05:53
and we work together to speed up the shift to our green future.
105
353796
3880
Bây giờ, trước hội nghị và tại chính hội nghị,
05:57
And that’s what COP26 really stands for.
106
357996
4320
Chính phủ phải đi đầu và làm quá trình bảo vệ môi trường diễn ra nhanh hơn
để giữ mức 1.5 độ C.
06:03
Now, in the run up to the conference and at the conference itself,
107
363076
3200
Chúng tôi cần họ đặt mục tiêu để giảm lượng khí thải,
06:06
we need governments to take the lead and get the green transition moving faster
108
366276
4200
Để COP trả năng lượng điện than vào lịch sử, nơi mà nó thực sự thuộc về.
06:10
to keep 1.5 degrees alive.
109
370516
3440
06:14
We need them to set targets to reduce emissions,
110
374236
3320
Cái COP mà báo hiệu kết thúc của các phương tiện gây ô nhiễm,
06:17
to make this the COP that consigns coal power to history where it belongs.
111
377596
5400
cái COP mà ngăn chặn về nạn phá rừng.
06:23
The COP that signals the end of polluting vehicles,
112
383076
4560
Chúng ta cần các nước phát triển cung cấp tài chính
06:27
the COP that calls time on deforestation.
113
387676
3720
họ đã hứa với các nước đang phát triển.
Và chúng tôi cần giúp bảo vệ con người, thiên nhiên
06:32
We need developed countries to deliver the finance
114
392196
3480
khỏi tác động của khí hậu thay đổi.
06:35
they have promised developing countries.
115
395716
2720
Và chúng ta cần làm việc cùng nhau
06:38
And we need to help protect people and nature
116
398876
2360
đồng ý chúng ta sẽ cùng đối mặt với thách thức của biến đổi khí hậu
06:41
from the impact of our changing climate.
117
401276
2240
và để làm cho mọi lĩnh vực trở nên xanh, sạch.
06:43
And we need to work together as one planet
118
403556
3200
Bây giờ, điều này sẽ không dễ dàng.
06:46
to agree how we’re going to meet the scale of the climate challenge
119
406756
3360
Đầu tiên, vì sự hiểu biết của chúng ta rằng biến đổi khí hậu đang tăng mọi lúc.
06:50
and to get every sector going green.
120
410156
2880
Và theo khoa học, chúng ta cần phải di chuyển nhanh hơn.
06:53
Now, this isn’t going to be easy.
121
413716
1920
06:55
First, because our understanding of the climate is developing all the time.
122
415676
4440
Chúng ta sẽ phải phản hồi.
Thứ hai, khiến mọi người đồng ý có thể là thử thách.
07:00
And as the science tells us, we need to move faster.
123
420956
2680
Và tại COP26, chúng tôi có mặt tại gần 200 quốc gia.
07:03
We're going to have to respond.
124
423676
1720
07:05
Second, getting people to agree can be challenging.
125
425876
3440
Và tất cả Vương quốc Anh đang dẫn đầu quá trình này.
Đó là tùy thuộc vào tất cả chúng ta để cùng nhau tìm ra giải pháp.
07:09
And at COP26, we have almost 200 countries.
126
429676
4200
Nó giống như tổ chức một vũ trường nhạc bop.
07:13
And all of the UK is leading this process.
127
433916
2480
Và nhìn này, tôi xin lỗi vì những từ ngữ cũ kĩ này,
07:16
It’s up to all of us to find solutions together.
128
436516
3800
nhưng bạn có thể ở một hội trường, bạn có thể thuê một DJ,
nhưng để làm cho nó vui, bạn bè của bạn phải bật dậy và nhảy.
07:21
It’s like hosting a disco, a bop.
129
441076
2280
07:23
And look, I apologize that these terms show my age,
130
443396
3120
Và vì vậy nó sẽ rất khó khăn, nhưng chúng ta đơn giản là để nó không thất bại.
07:26
but you can get a hall and you can hire a DJ,
131
446556
2840
07:29
but to make it work, your friends have to turn up and dance.
132
449436
4280
Tiền đặt cược quá cao.
07:34
And so it will be tough, but we simply cannot afford to fail.
133
454156
5200
khi những cựu nhân viên ngân hàng như tôi tỉnh giấc suy nghĩ về biến đổi khí hậu,
07:40
The stakes are just too high.
134
460436
2920
khi các nhà hoạt động và doanh nghiệp vòng quanh thế giới
đã chuyển khí hậu sang xu hướng chủ đạo, tất cả chúng ta đều có thể hy vọng.
07:44
And when ex-bankers like me lie awake thinking about climate change,
135
464156
4320
Một cuộc cách mạng xanh đang diễn ra.
07:48
when activists and businesses around the world
136
468516
2800
07:51
have moved climate to the mainstream, we can all be hopeful.
137
471356
4040
Tương lai trong sạch nằm trong tầm tay của chúng ta,
nhưng chúng ta cần chủ động phát triển nó.
07:56
A green revolution is on the march.
138
476196
3320
Chúng ta cần những nhà lãnh đạo thế giới nắm lấy cơ hội này
07:59
The clean future is within our grasp,
139
479836
3440
để biến hy vọng thành sự chắc chắn,
08:03
but we need to actively pull it forward.
140
483316
2920
để tạo ra tương lai
08:06
And we need world leaders to take this chance
141
486636
3800
đến với nhau tại COP26,
08:10
to turn hope into certainty,
142
490476
2920
để tiếp tục sự tương tự về disco của tôi và khiêu vũ.
08:13
to mold the future,
143
493436
2240
Cảm ơn.
08:15
to come together at COP26,
144
495716
3160
08:18
and to continue my disco analogy, dance.
145
498916
3560
08:22
Thank you.
146
502836
1640
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7