Nigel Topping: 3 rules for a zero-carbon world | TED Countdown

64,861 views ・ 2021-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer:
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
My grandfather grew up in the northwest of England,
1
4660
3080
Ông tôi lớn lên ở vùng tây bắc nước Anh,
00:07
surrounded by over 1,000 coal mines
2
7780
2640
nơi được bao quanh bởi hơn 1000 mỏ than
00:10
within just five miles of his hometown of Wigan.
3
10460
3440
chỉ trong năm dặm nơi quê nhà Wigan của ông.
00:14
And today I’m speaking to you from the site of another former mine,
4
14180
3360
Và hôm nay tôi đang đứng ở một mỏ cũ khác,
00:17
this time a China clay mine at the Eden Project in southwest England.
5
17580
4440
lần này là một mỏ đất sét cao lanh tại Dự án Eden ở vùng tây nam nước Anh.
00:22
For generations,
6
22620
1240
Qua nhiều thế hệ,
00:23
my grandfather’s ancestors were coal miners,
7
23860
2920
tổ tiên của ông tôi là những thợ mỏ,
00:26
and it would have been only natural for him to follow in their footsteps.
8
26820
3440
và theo lẽ tự nhiên thì ông tôi lẽ ra cũng tiếp tục sự nghiệp đó.
00:30
But he didn't want to go down the mine.
9
30300
1880
Nhưng ông tôi lại không muốn như thế.
00:32
He chose a different path
10
32220
1240
Ông ấy đã chọn con đường khác
00:33
and got a scholarship to study mathematics.
11
33460
2240
và có một suất học bổng để học toán.
00:36
And years later, I followed him into mathematics,
12
36340
3560
Nhiều năm sau, tôi theo bước ông ấy dấn thân vào con đường toán học,
00:39
where I discovered a real love of patterns
13
39940
3640
nơi mà tôi tìm thấy niềm yêu thích về các mô hình
00:43
and of figuring out the underlying rules that generate them.
14
43620
3040
và tìm ra các quy tắc cơ bản tạo nên các mô hình đó.
00:46
And later, when I went to work in industry,
15
46860
2080
Sau đó, khi tôi làm trong ngành công nghiệp,
00:48
I realized that every human system
16
48980
1880
tôi nhận ra rằng mọi hệ thống nhân tạo hay tự nhiên
00:50
and every natural system can be thought of as a set of repeating patterns.
17
50900
4400
đều được xem như một tập hợp của các mô hình lặp lại.
00:55
For example, take the energy system.
18
55540
1840
Ví dụ như mô hình năng lượng.
00:57
We can still trace the patterns of our reliance on fossil fuels
19
57420
4240
Chúng ta vẫn có thể theo dấu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
01:01
all the way back to the early 1700s,
20
61700
2080
từ đầu những năm 1700,
01:03
when we started to really use all that coal.
21
63820
2240
khi chúng ta bắt đầu dùng tất cả số than sẵn có.
01:06
And to tackle climate change,
22
66100
1520
Để ứng phó với biến đổi khí hậu,
01:07
we’re going to have to move towards new patterns
23
67660
2240
chúng ta phải chuyển bước sang các mô hình mới
01:09
that are based on clean power.
24
69940
1760
dựa trên nguồn năng lượng sạch.
01:11
When I wasn’t exploring patterns, I was developing a love of wild places,
25
71740
4720
Khi tôi không khám phá các mô hình, tôi dành tình yêu cho những nơi hoang dã,
01:16
particularly cold, wild places like Greenland, Iceland and Patagonia.
26
76500
4520
những nơi đặc biệt lạnh giá, hoang sơ như Greenland, Iceland và Patagonia.
01:21
And it was there that I first came face-to-face
27
81940
2200
Tại nơi đó, lần đầu tiên tôi đối mặt trực tiếp
01:24
with the physical impact of climate change.
28
84180
2080
với tác động vật lý của biến đổi khí hậu.
01:26
In 1987, I was supposed to be working at the end of a glacier in east Greenland.
29
86300
4640
Vào năm 1987, tôi dự định đến làm việc ở cuối sông băng phía đông Greenland.
01:31
And when we got to where it was shown on the map,
30
91420
2320
Và khi chúng tôi đến nơi được hiển thị trên bản đồ,
01:33
there was no ice there.
31
93780
1480
chẳng có chút băng nào ở đó cả.
01:35
It had retreated by over 15 kilometers since the map had been surveyed.
32
95300
5440
Nó đã lùi xa hơn 15 km kể từ ngày bản đồ được khảo sát.
01:40
Something was changing the patterns.
33
100780
3000
Điều gì đó đã thay đổi trật tự vốn có của thiên nhiên.
01:44
Now I find myself in the role
34
104180
2360
Hiện tại tôi mang vai trò
01:46
of the United Nations Climate Action Champion,
35
106580
3280
là quán quân Hành động Chống Biến đổi Khí hậu của Liên Hợp Quốc,
01:49
working with an amazing network of partners
36
109900
2280
tôi làm việc với mạng lưới các đối tác tuyệt vời
01:52
to change the patterns of the global economy
37
112220
3120
để thay đổi mô hình của nền kinh tế toàn cầu
01:55
to tackle the climate crisis.
38
115380
2200
nhằm giải quyết khủng hoảng khí hậu.
01:58
Our mission is to help drive the transition
39
118340
3720
Chúng tôi mang sứ mệnh giúp thúc đẩy quá trình chuyển đổi
02:02
to the zero-carbon future,
40
122100
1520
đến một tương lai không carbon,
02:03
to keep global warming below 1.5 degrees Celsius,
41
123660
4960
duy trì mức tăng nhiệt độ toàn cầu dưới 1,5 độ C,
02:08
or 2.7 degrees Fahrenheit
42
128660
2320
hay 2,7 độ F
02:11
and to prevent the worst impacts of climate change.
43
131020
3320
và ngăn chặn những tác động tiêu cực nhất của biến đổi khí hậu.
02:14
Well, tackling the climate crisis can be really overwhelming,
44
134740
2880
Ứng phó với biến đổi khí hậu đôi khi thật sự khó khăn
02:17
especially if you try and look at it through the lenses of politics
45
137660
3200
đặc biệt là khi bạn đặt nó dưới góc độ chính trị
02:20
or economics.
46
140900
1360
hoặc kinh tế.
02:22
It’s a huge, complex problem,
47
142300
1760
Đó là một vấn đề lớn lao, phức tạp,
02:24
it’s very hard to get your head around it.
48
144100
2040
và rất khó khăn để bạn hiểu được.
02:26
But I find that there’s a different lens
49
146460
1960
Nhưng tôi tìm thấy một góc nhìn rất khác
02:28
that can make it much easier to grapple with and even lead to optimism.
50
148460
3800
nhưng lại khiến vấn đề trở nên dễ dàng đối phó hơn, thậm chí khiến ta lạc quan.
02:32
It’s the lens of systems
51
152580
2040
Đó chính là góc nhìn của các hệ thống
02:34
which I define simply as the science of patterns and their underlying rules.
52
154660
5960
mà tôi định nghĩa đơn giản
là tính khoa học của các mô hình và quy tắc cơ bản của chúng.
02:41
But what do I mean by a system?
53
161380
1560
Nhưng tôi sẽ nói gì về hệ thống?
02:42
I think of a system as a set of interconnected relationships
54
162980
4080
Tôi cho rằng hệ thống là một tập hợp các các mối liên hệ có liên kết lẫn nhau
02:47
which lead to a repeatable and recognizable pattern.
55
167100
3280
dẫn đến một mô hình lặp lại và dễ nhận thấy.
02:50
So to give you an example,
56
170900
1240
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ,
02:52
let’s think of the global maritime shipping industry.
57
172180
3280
hãy nghĩ đến ngành vận tải biển trên toàn cầu.
02:55
It’s huge.
58
175500
1000
Nó có quy mô lớn,
02:56
It's responsible for transporting over 80 percent of global trade
59
176540
3720
đảm nhận vận chuyển hơn 80% trao đổi hàng hóa toàn cầu
03:00
and it produces similar emissions to the entire country of Germany.
60
180300
5360
đồng thời tạo ra lượng chất thải tương đương toàn bộ nước Đức.
03:05
And this system consists of the interconnected relationships
61
185700
3000
Và hệ thống này cũng bao gồm các mối liên hệ liên kết lẫn nhau
03:08
along the value chain between shipping manufacturers,
62
188740
2520
trong chuỗi giá trị giữa các nhà sản xuất vận chuyển,
03:11
fuel manufacturers, ports,
63
191300
2560
sản xuất dầu khí, các cảng biển,
03:13
the shipping operators and the cargo owners
64
193900
2440
các nhà vận chuyển hàng hóa và các chủ hàng
03:16
and those influences around it,
65
196380
1480
và những ảnh hưởng quanh nó,
03:17
the policymakers, the financiers, technology providers and civil society.
66
197900
4200
các nhà hoạch định chính sách, tài chính,
các nhà cung cấp công nghệ và xã hội dân sự.
03:22
That’s what I mean by a system.
67
202140
1680
Đó là suy nghĩ của tôi về hệ thống.
03:23
And our job is to drive the transformation in every global system,
68
203860
4520
Và công việc của chúng tôi là định hướng sự chuyển đổi trong mỗi hệ thống toàn cầu,
03:28
from agriculture to retail,
69
208420
2480
từ nông nghiệp đến bán lẻ
03:30
from shipping to trucking,
70
210940
2880
từ vận chuyển đường biển đến vận chuyển đường bộ
03:33
from cement to steel,
71
213860
3160
từ xi măng đến thép,
03:37
so that collectively we move towards a zero-carbon future.
72
217060
3960
để dần dần chúng ta cùng hướng đến một tương lai không carbon.
03:41
So the question is,
73
221380
1320
Vậy câu hỏi đặt ra là,
03:42
what are the underlying rules that we need to apply
74
222740
4160
những quy tắc cơ bản nào chúng ta cần áp dụng
03:46
to lead to new zero-carbon patterns in the economy?
75
226940
4480
để hướng đến mô hình không carbon trong kinh tế?
03:51
Well, we’ve come up with three simple rules of radical collaboration
76
231460
5160
Chúng ta cùng nói về ba quy tắc đơn giản của việc hợp tác toàn diện
03:56
that, if acted on by all actors in each system,
77
236660
3640
nếu được thực hiện bởi mọi tác nhân trong mọi hệ thống,
04:00
will lead us to the zero-carbon future.
78
240340
2480
sẽ đưa chúng ta đến một tương lai không carbon.
04:03
Rule one is to harness ambition loops,
79
243300
3160
Quy tắc đầu tiên chính là khai thác các vòng lặp tham vọng,
04:06
which are simply feedback loops driving ever-higher levels of ambition.
80
246500
3880
chúng đơn giản là các vòng phản hồi thúc đẩy tham vọng ngày càng cao.
04:10
For example, when businesses commit to zero carbon
81
250660
2640
Ví dụ, khi các doanh nghiệp cam kết không carbon
04:13
and start investing and innovating,
82
253340
2480
và bắt đầu quá trình đầu tư và đổi mới,
04:15
they embolden policymakers.
83
255860
3120
họ khuyến khích các nhà hoạch định chính sách.
04:19
And when policymakers set the regulatory framework
84
259900
3400
Khi các nhà hoạch định chính sách thiết lập khung pháp lý
04:23
to drive towards zero carbon,
85
263340
2480
hướng đến không carbon,
04:25
they incentivize the private sector to innovate.
86
265860
2360
họ khuyến khích công nghiệp tư nhân đổi mới.
04:28
That’s an ambition loop,
87
268260
1280
Đó chính là vòng lặp tham vọng,
04:29
and every relationship within each system
88
269580
2120
và mọi mối quan hệ trong mỗi hệ thống
04:31
is an opportunity to drive an ambition loop
89
271740
2760
là một cơ hội để hướng vòng lặp tham vọng
04:34
towards new zero-carbon patterns in the system.
90
274540
3440
đến mô hình không carbon mới trong hệ thống.
04:38
Rule two is to set exponential goals.
91
278380
3400
Quy tắc thứ hai chính là đặt ra mục tiêu theo cấp số nhân.
04:41
We know from history that every major industrial disruption
92
281820
3440
Trong lịch sử, mỗi sự thay thế lớn trong công nghiệp
04:45
has followed the same shape,
93
285300
1480
đều chung một hình dạng,
04:46
an exponential curve,
94
286820
1960
là một đường cong hàm mũ,
04:48
with new technologies being adopted very slowly at first,
95
288820
2920
với các công nghệ mới được đón nhận rất chậm vào lúc đầu,
04:51
but then a doubling rate kicking in consistently,
96
291780
2960
nhưng sau đó sẽ là sự thúc đẩy liên tục ở tỉ lệ gấp đôi,
04:54
until the overall transformation happens very quickly in the end.
97
294780
3680
cho đến cuối giai đoạn, khi quá trình chuyển đổi diễn ra rất nhanh.
04:58
It’s a movie we’ve seen many times before,
98
298740
1960
Đó là bộ phim mà chúng ta đã xem nhiều lần,
05:00
whether from horses to cars,
99
300740
2960
dù là sự thay thế từ ngựa sang xe hơi,
05:03
from valves to transistors or landlines to mobile phones.
100
303740
4520
từ van sang linh kiện bán dẫn hay từ điện thoại cố định sang di động.
05:08
And we understand how it works.
101
308820
1800
Và chúng ta đều biết cách nó vận hành.
05:10
Initially, the cost of technology is high, but as we learn through volume adoption,
102
310940
4160
Ban đầu, chi phí công nghệ sẽ cao nhưng khi được đón nhận với số lượng lớn,
05:15
the cost goes down and adoption goes up.
103
315140
2360
chi phí sẽ giảm và được đón nhận nhiều hơn.
05:17
Best example right now would be electric batteries
104
317540
3760
Ví dụ tiêu biểu nhất hiện tại chính là pin
05:21
consistently coming down in cost
105
321340
1760
với giá cả liên tục giảm xuống
05:23
by 20 percent a year for the last 10 years.
106
323140
3920
20% mỗi năm trong thập niên vừa qua.
05:27
And as the volume of adoption grows,
107
327340
1920
Và khi sự đón nhận tăng lên,
05:29
especially with electric vehicle sales growing,
108
329300
3120
đặc biệt là với doanh số bán xe điện ngày càng tăng,
05:32
we can be confident that the costs of that technology
109
332460
2480
chúng ta có thể tự tin rằng giá của các công nghệ này
05:34
will continue to go down,
110
334980
1360
sẽ tiếp tục giảm xuống,
05:36
driving that exponential growth.
111
336380
1600
và thúc đẩy tăng trưởng cấp số nhân.
05:38
We set these exponential goals
112
338180
2680
Chúng tôi đặt ra các mục tiêu cấp số nhân này
05:40
because we believe in the power of human innovation.
113
340900
3440
bởi vì chúng tôi tin vào sức mạnh trong sự đổi mới của con người.
05:44
Engineers love these goals, these stretch targets,
114
344580
2600
Các kĩ sư thích các mục tiêu này, các mục tiêu dài hạn,
05:47
it’s what they live for.
115
347220
1680
và đó là những gì họ đam mê.
05:48
The third rule is to follow shared action pathways.
116
348940
4040
Quy tắc thứ ba chính là đi theo lộ trình hành động chung.
05:53
And these are maps of the actions
117
353220
1960
Và đây là các bản đồ hành động
05:55
which every action in the system has to take in the short term
118
355220
3560
mà mỗi hành động trong hệ thống phải thực hiện trong một thời gian ngắn
05:58
to make sure we’re on track to that exponential goal.
119
358820
3120
để đảm bảo chúng ta không lệch hướng khỏi mục tiêu cấp số nhân.
Nếu mọi người làm theo các hành động này,
06:02
Actions that, if everyone in the system follows,
120
362100
2240
06:04
means that we’ll be on track to the zero-carbon future.
121
364380
2840
thì chúng ta đang đi đúng hướng đến tương lai không carbon.
06:07
We normally set these for a relatively short period of time
122
367260
3080
Chúng tôi thường đặt những mục tiêu này tương đối ngắn hạn
06:10
for the next five years,
123
370380
1320
trong năm năm tới,
06:11
and then we’ll review and set the next phase of the journey.
124
371740
3200
sau đó chúng tôi sẽ xem lại và đặt ra giai đoạn mới cho cuộc hành trình.
06:15
By following these three simple rules of radical collaboration,
125
375580
4000
Bằng cách làm theo ba quy tắc đơn giản của sự hợp tác toàn diện,
06:19
we can drive the race to zero emissions.
126
379620
3120
chúng ta có thể thúc đẩy cuộc đua không phát thải.
Đội ngũ của tôi hiện tại với hàng trăm đối tác,
06:23
And my team now, with hundreds of partners,
127
383060
2000
06:25
have created a toolkit for these three goals
128
385060
2200
đã tạo ra một bộ công cụ cho ba mục tiêu này
06:27
for every sector of the global economy.
129
387260
2200
ứng dụng cho mọi thành phần kinh tế toàn cầu.
06:29
They’ve mapped the interconnected ambition loops,
130
389460
2680
Họ vẽ bản đồ các vòng tròn tham vọng liên kết với nhau,
06:32
they plotted exponential goals, and they’ve published shared pathways.
131
392180
4880
họ vạch ra các mục tiêu cấp số nhân, và công bố lộ trình chung.
06:37
Now, I said earlier on,
132
397100
1920
Như tôi đã nói trước đó,
06:39
that adopting a systems lens can help us to be more optimistic,
133
399060
3520
nhìn nhận sự việc dưới góc nhìn khác có thể khiến chúng ta lạc quan hơn,
06:42
and I’m very optimistic.
134
402620
1520
và tôi đang rất lạc quan.
06:44
So let’s try to explain why by looking at the application of those three rules
135
404140
3800
Hãy cùng giải thích tại sao lại như vậy bằng cách áp dụng ba quy tắc đã đề cập
06:47
to the shipping system that we looked at earlier.
136
407980
2680
vào hệ thống vận chuyển đường biển ta đã nói ở trên.
06:50
First of all, we just remind ourselves
137
410700
1840
Đầu tiên, hãy nhớ lại
06:52
of all of those interconnected ambition loops
138
412580
2520
những vòng lặp tham vọng liên kết với nhau
06:55
that we’re going to be harnessing.
139
415140
1640
mà chúng ta sắp sửa khai thác.
06:56
Second of all, we set our exponential goal.
140
416820
3160
Thứ hai, chúng ta đặt ra mục tiêu cấp số nhân.
07:00
We’re at zero now,
141
420020
1840
Giờ chúng ta đang ở điểm xuất phát,
07:01
and we’ve got to get to 100 percent of all ships being zero-carbon by 2050.
142
421900
4840
và chúng ta phải làm cho 100% tàu đạt không carbon vào năm 2050.
07:06
When we plot the exponential curve,
143
426780
1720
Khi chúng ta vẽ đường cong hàm mũ,
07:08
we see that we need to get to five percent by 2030.
144
428540
4280
ta sẽ thấy rằng mình cần đạt được 5% trước năm 2030.
07:12
Now, that may not seem like much, but starting from zero,
145
432860
2720
Bây giờ, có vẻ như chẳng có gì, nhưng bắt đầu ở con số 0
07:15
that’s a big change,
146
435620
1080
là sự thay đổi lớn,
07:16
and it will drive the learning which drives down the cost,
147
436740
2880
nó sẽ thúc đẩy việc học dẫn đến làm giảm chi phí,
07:19
which means that in the ’30s we can really accelerate
148
439660
2680
có nghĩa là trong những năm 30 chúng ta có thể thúc đẩy
07:22
and finish the job in the ’40s.
149
442380
2840
và hoàn thành công viêc trong những năm 40.
07:25
So how are we doing against the shared action pathway,
150
445260
4760
Vậy chúng ta sẽ làm thế nào với lộ trình hành động chung,
07:30
which is the next of our tools?
151
450060
2560
công cụ tiếp theo của chúng ta?
07:32
Well, it turns out we’re doing pretty well, actually.
152
452660
2480
Thật ra thì chúng ta đang làm khá tốt.
07:35
The biggest container shipping company in the world, Maersk,
153
455180
2840
Maersk, công ty vận chuyển container lớn nhất thế giới,
07:38
has already committed to buying its first zero-carbon vessel in 2023.
154
458060
5360
đã cam kết mua tàu “không carbon” đầu tiên của hãng vào năm 2023.
07:43
German utility Juniper has abandoned plans to invest in gas infrastructure
155
463460
5080
Công ty tiện ích Juniper ở Đức
đã ngừng kế hoạch đầu tư vào cơ sở hạ tầng khí đốt
07:48
in the port of Wilhelmshaven
156
468580
1880
ở cảng Wilhelmshaven.
07:50
and is instead investing in green amonia infrastructure.
157
470500
3760
Thay vào đó, họ đầu tư vào cơ sở hạ tầng amonia xanh.
07:54
Customers are coming together to form a cargo owners
158
474580
2840
Các khách hàng đang cùng nhau hình thành một sáng kiến
07:57
zero-emission vessels initiative,
159
477460
2200
tàu không phát thải từ các chủ hàng,
07:59
sending a demand signal to container operators.
160
479700
4480
và gửi đi tín hiệu cho nhu cầu của họ đến các nhà vận chuyển hàng hóa.
08:04
And policymakers are shifting too,
161
484220
2360
Các nhà hoạch định chính sách cũng đang thay đổi,
08:06
the EU is extending its emissions trading scheme
162
486620
2920
Liên mình Châu Âu đang mở rộng kế hoạch mua bán phát thải
08:09
to cover shipping emissions,
163
489580
1680
để giải quyết khí thải vận chuyển,
08:11
which will put a price on carbon
164
491300
1560
điều này sẽ định giá carbon
08:12
and incentivize investments in green fuel infrastructure.
165
492900
3480
và khuyến khích các khoản đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhiên liệu xanh.
08:16
Technology companies are coming together.
166
496420
1960
Các công ty công nghệ cũng đang chung tay.
08:18
Seven of them have formed the Green Hydrogen Catapult
167
498420
3000
Bảy trong số họ sáng lập ra Green Hydrogen Catapult
08:21
to drive the cost of green hydrogen down to below two dollars a kilogram
168
501460
3760
nhằm giảm giá thành của hydro xanh xuống dưới 2 đô/kg
08:25
in the next five years,
169
505260
1520
trong vòng năm năm tới,
08:26
crucial action on that pathway towards commercial viability
170
506820
4880
đó là hành động thiết yếu trên lộ trình hướng đến khả năng thương mại
08:31
for zero-carbon vessels.
171
511740
2040
của tàu vận chuyển không carbon.
08:33
And civil society is influencing the system as well.
172
513820
4120
Và xã hội dân sự cũng đang tác động đến hệ thống này.
08:37
In the Netherlands,
173
517980
1040
Ở Hà Lan,
08:39
over 10,000 citizens have taken shipping fuel manufacturer Shell to court,
174
519060
5200
hơn 10.000 người đã đưa nhà sản xuất nhiên liệu vận chuyển Shell ra tòa,
08:44
and the court has found that Shell must reduce its emissions
175
524300
3120
và tòa án đã buộc Shell phải giảm lượng phát thải
08:47
much more ambitiously, by 45 percent by 2030.
176
527460
4600
xuống nhiều hơn nữa, còn 45% vào năm 2030.
08:52
So you can see that we now have radical collaboration in the shipping system,
177
532100
5240
Các bạn thấy đấy, chúng ta đang có sự hợp tác toàn diện trong hệ thống vận tải,
08:57
driving progress towards that exponential goal.
178
537380
2920
đẩy nhanh tiến trình đến mục tiêu cấp số nhân.
09:00
And that's just one system in the world economy.
179
540340
2240
Đó chỉ là một hệ thống của nền kinh tế toàn cầu.
09:02
So the great news today
180
542620
1880
Hôm nay, có một tin tức tuyệt vời
09:04
is that now thousands of countries and companies,
181
544540
3720
rằng hiện tại hàng nghìn quốc gia và công ty,
09:08
of cities and investors,
182
548300
1280
thành phố và nhà đầu tư,
09:09
of states and civil-society organizations
183
549620
3160
tiểu bang và tổ chức xã hội dân sự
09:12
are all implementing these three simple rules of radical collaboration
184
552820
5480
tất thảy đang thực thi ba quy tắc đơn giản của sự hợp tác toàn diện
09:18
and converging actions towards exponential goals.
185
558340
3600
và chung tay hành động hướng tới mục tiêu cấp số nhân.
09:21
They’re not fully aligned yet, of course,
186
561980
1960
Tất nhiên họ vẫn chưa liên kết hoàn toàn,
09:23
but the more we converge, the lower the risk,
187
563980
3240
nhưng càng chung tay thực hiện, thì nguy cơ càng thấp,
09:27
the lower the costs and the faster that we can go.
188
567260
2480
giá cả càng giảm xuống và chúng ta càng đi nhanh hơn.
09:30
And so what might have seemed a real stretch or even impossible
189
570300
3240
Những điều tưởng chừng thật sự nan giải hay thậm chí là bất khả thi
09:33
just a few years ago,
190
573580
1440
trong vài năm trước đây,
09:35
seems eminently achievable now.
191
575060
2200
thì hiện tại gần như có thể đạt được.
09:37
My favorite example of this phenomenon is the transition to electric vehicles.
192
577300
4200
Ví dụ ưa thích của tôi về hiện tượng này là quá trình chuyển đổi sang xe điện.
09:41
In 2016, the world’s leading forecasters of the energy system
193
581660
4400
Vào năm 2016, các nhà dự báo hàng đầu thế giới của hệ thống năng lượng
09:46
were telling us that we’ll still be buying combustion engine cars
194
586100
3840
đã nói rằng chúng ta vẫn sẽ mua ô tô dùng động cơ đốt trong
09:49
in the 2080s.
195
589980
1360
vào những năm 2080.
09:51
Five years later, in 2021, the vehicle manufacturers of the world
196
591380
4160
Năm năm sau, vào năm 2021, các nhà sản xuất phương tiện đi lại
09:55
and the policymakers of the world
197
595580
1760
và nhà hoạch định chính sách toàn cầu
09:57
are converging on the exponential goal of 100 percent zero-emission vehicles,
198
597380
5440
đã chung tay đặt mục tiêu cấp số nhân 100% phương tiện không phát thải,
10:02
the end of the combustion engine in the mid-2030s.
199
602860
3840
đó sẽ là sự kết thúc của động cơ đốt trong vào giữa những năm 2030.
10:06
In just five years,
200
606740
2240
Chỉ trong vòng năm năm,
10:09
the future’s come forward by five decades.
201
609020
2960
chúng ta đã tiến đến tương lai của năm thập kỷ sau.
10:12
Now, as I said, this task of tackling the climate crisis
202
612020
3040
Như tôi đã nói, nhiệm vụ ứng phó khủng hoảng khí hậu
10:15
and driving this transition can be really daunting.
203
615100
3160
và thúc đẩy quá trình chuyển đổi có thể rất dễ nản lòng.
10:18
But as always, we can turn to nature for inspiration
204
618620
3480
Nhưng như thường lệ, chúng ta có thể quay về với thiên nhiên cho cảm hứng
10:22
on how following a few simple rules can lead to beautiful new patterns.
205
622140
6280
về cách tuân theo vài quy tắc đơn giản có thể dẫn đến mô hình mới đẹp đẽ.
10:28
Take a look at the stunning shapes
206
628980
1640
Nhìn những hình dạng tuyệt đẹp
10:30
that these flocks of starlings are forming in the sky,
207
630660
3680
mà những đàn chim sáo đá tạo nên trên bầu trời,
10:34
by following their own three simple rules of radical flocking.
208
634380
4080
bằng cách tuân theo ba quy tắc đơn giản của chúng về cách tập hợp đàn cơ bản.
10:38
Rule one, pay attention to each other and don’t get too close,
209
638500
3720
Quy tắc 1, để mắt đến nhau và đừng bay quá gần nhau.
10:42
rule two, fly in the same general direction,
210
642260
2800
Quy tắc 2, bay theo một hướng chung,
10:45
and rule three, don’t fly too far away from each other.
211
645100
3160
và quy tắc 3, đừng bay quá xa nhau.
10:48
Pretty close to our own three simple rules of radical collaboration:
212
648300
4360
Chúng khá giống với ba quy luật đơn giản của hợp tác toàn diện:
10:52
One, harness ambition loops, two, pursue exponential goals,
213
652700
3960
Một, khai thác các vòng lặp tham vọng, hai, theo đuổi mục tiêu cấp số nhân,
10:56
three, follow shared action pathways.
214
656700
2400
và ba, tuân theo các lộ trình chung.
10:59
Now, I want to finish by reflecting on one final and crucial ambition loop,
215
659860
5280
Bây giờ, để kết thúc, tôi muốn suy xét một vòng lặp tham vọng quan trọng cuối cùng,
11:05
one that enables all of the others.
216
665180
2320
một vòng lặp khiến các vòng lặp khác khả thi.
11:08
This is the feedback loop
217
668300
1440
Đó là vòng phản hồi
11:09
between the stories that we tell of the path to the future
218
669780
5920
giữa những câu chuyện chúng ta kể về đường đến tương lai
11:15
and the future that we create
219
675740
2040
và tương lai mà chúng ta tạo ra
11:17
and the actions that we take today.
220
677820
2680
và những hành động chúng ta đang thực hiện hôm nay.
Con người chúng ta là người kể chuyện, từ khi sinh ra đã thế,
11:21
We humans are storytellers, we're born storytellers,
221
681060
2520
11:23
we tell stories to each other all the time.
222
683620
2880
chúng ta kể chuyện cho nhau nghe mọi lúc.
11:27
These stories of the future are our ambition loop.
223
687020
3800
Những câu chuyện này trong tương lai sẽ là vòng lặp tham vọng của chúng ta.
11:30
So if we tell stories full of fear and failure,
224
690860
3760
Nếu những câu chuyện được kể lại với đầy nỗi sợ và thất bại,
11:34
then we will dispirit and disempower each other,
225
694660
5880
chúng ta sẽ làm nản chí lẫn nhau và chối từ khả năng của nhau,
11:40
We’ll derail our collective efforts to build a better future.
226
700580
3880
Chúng ta sẽ phá vỡ những nỗ lực tập thể xây dựng tương lai tốt đẹp hơn.
11:44
But when we tell positive stories,
227
704860
2240
Nhưng khi chúng ta kể những câu chuyện tích cực,
11:47
we tap into the very best of the human spirit,
228
707140
2760
chúng ta chạm đến đỉnh cao nhất trong tinh thần con người,
11:49
we inspire collaboration and innovation.
229
709940
3080
và truyền cảm hứng cho sự hợp tác và đổi mới.
11:53
So it’s crucial that we pay real attention
230
713380
2000
Điều cốt yếu là chúng ta cần thật sự chú ý
11:55
to the stories that we’re sharing about our pathway on the race to zero.
231
715420
4600
đến những câu chuyện chúng ta chia sẻ về lộ trình cuộc đua không phát thải.
12:00
We have to make sure we seek out
232
720060
2320
Phải đảm bảo rằng chúng ta tìm kiếm
12:02
and select positive examples of change
233
722420
2600
và lựa chọn những ví dụ tích cực của thay đổi
12:05
along those pathways to the exponential goals
234
725060
2920
suốt chặng đường đi đến các mục tiêu cấp số nhân
12:08
and share them widely.
235
728020
1200
và chia sẻ rộng rãi.
12:09
That’s how we build the most important and powerful ambition loop of all.
236
729260
4200
Đó là cách để xây dựng vòng lặp tham vọng
quan trọng nhất, mạnh mẽ nhất trên tất cả.
12:14
Because the stories that we tell the most often
237
734020
2560
Vì những câu chuyện chúng ta kể thường xuyên nhất
12:16
are the ones that will come true.
238
736620
1880
sẽ là những gì trở thành sự thật.
12:19
Thank you.
239
739300
1480
Xin cảm ơn các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7