Want to truly succeed? Lift others up while you climb | The Way We Work, a TED series

131,941 views ・ 2021-10-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
- When it comes to our careers,
0
210
1180
Translator: Minh-Hung Nguyen Reviewer: Dinh Lieu Vu
Khi ta nói đến công việc,
00:01
the analogy we've been given is a ladder.
1
1390
2080
ta thường liên tưởng đến một cái thang.
00:03
We're climbing, climbing, climbing,
2
3470
2170
Chúng ta leo, leo và leo,
00:05
seeing just how high we can get,
3
5640
1840
chỉ để coi chúng ta leo cao đến đâu.
00:07
but if we wanna be a part of organizations
4
7480
1830
Nhưng nếu ta muốn là một phần của tổ chức
00:09
that are diverse and inclusive
5
9310
1460
đa dạng và bao hàm,
00:10
and truly reflect the world that we live in,
6
10770
2250
phản ánh chân thực thế giới ta đang sống,
00:13
that's simply not enough.
7
13020
1590
điều đó đơn giản là chưa đủ.
00:14
While we climb, we also need to lift.
8
14610
2043
Khi ta leo, ta cũng cần nâng.
[Cách Chúng Ta Làm Việc]
00:17
(light music)
9
17583
2500
(Nhạc)
00:21
It's no secret that our companies and organizations
10
21530
2150
Chẳng phải bí mật
khi các công ty và tổ chức hiếm khi có một nhóm lãnh đạo
00:23
rarely have leadership teams that represent
11
23680
2220
00:25
the communities they serve.
12
25900
1590
đại diện cho cộng đồng họ phục vụ.
00:27
That makes them less effective in their work,
13
27490
1940
Điều đó làm họ làm việc kém hiệu quả hơn,
00:29
less innovative, and less profitable too.
14
29430
2530
ít đổi mới,
và ít lợi nhuận hơn.
00:31
We need more women steering the ship,
15
31960
2340
Ta cần nhiều phụ nữ hơn để đèo lái con thuyền,
00:34
more people of color at the helm,
16
34300
2070
nhiều người da màu hơn đứng tại bánh lái,
00:36
more folks with disabilities in charge,
17
36370
2200
nhiều người tàn tật làm việc hơn,
00:38
more immigrants setting the tone,
18
38570
1510
nhiều người nhập cư tham gia hơn,
00:40
more queer and trans folks calling the shots.
19
40080
3060
nhiều người chuyển giới quyết định hơn.
Mặc dù bạn là nhân viên mới
00:43
So whether you're a new hire who's a proud member
20
43140
2270
tự hào là thành viên trong những nhóm trên
00:45
of one or more of these groups
21
45410
1430
00:46
or a longtime leader who is none of the above,
22
46840
2820
hay một lãnh đạo kì cựu đứng đầu tập thể,
00:49
each of us has a role to play in making this happen.
23
49660
3530
mỗi chúng ta có một vai trò để giúp điều này thành hiện thực.
00:53
Success is no longer about our individual ambitions,
24
53190
3050
Thành công không còn là một tham vọng riêng lẻ,
00:56
but about how we build something greater together.
25
56240
3040
nhưng là cách chúng ta làm một cái gì đó vĩ đại cùng nhau.
Mẹ tôi đã giới thiệu khái niệm này với tôi rằng hãy nâng đỡ khi bạn đang leo.
00:59
My mother introduced me to this concept
26
59280
1920
01:01
of lifting while you climb.
27
61200
1620
01:02
She was an absolute powerhouse in her work,
28
62820
2420
Bà là một người có năng lượng tuyệt vời trong công việc
01:05
and she spent so much of her time working with younger
29
65240
2860
và dành rất nhiều thời gian làm việc với những người phụ nữ trẻ da màu
01:08
black women to help advance them too.
30
68100
2450
để giúp họ phát triển.
01:10
She would remind me that the point of success
31
70550
1837
Bà nhắc nhở tôi
rằng mục đích của sự thành công không phải là vì lợi ích của nó.
01:12
isn't success for success's sake.
32
72387
2953
01:15
She said that when you climb that ladder
33
75340
1710
Bà nói rằng khi ta leo lên cái thang đó và ta lên được đỉnh,
01:17
and you get to the top,
34
77050
1126
01:18
you can take a moment to enjoy the view,
35
78176
2374
ta có thể thưởng thức quan cảnh một tí
01:20
but you must be principally concerned
36
80550
1890
nhưng ta chắc chắn phải dùng hết khả năng của mình
01:22
with using all of your might to throw the ladder
37
82440
2460
để thả chiếc thang xuống cho những người đến sau.
01:24
back down for those who are coming behind you.
38
84900
2510
01:27
There's no point in being the first
39
87410
1677
Sẽ không có ý nghĩa nếu ta là người đầu tiên và cũng là người cuối cùng.
01:29
if we're also the last.
40
89087
2266
01:31
So here are three ways that all of us,
41
91353
2647
Do đó đây là ba cách mà tất cả chúng ta,
01:34
whether you're a first in your company
42
94000
1450
dẫu là người đứng đầu trong công ty hay một phần di sản sâu sắc
01:35
or a part of a deep legacy,
43
95450
1790
01:37
can embrace this spirit.
44
97240
1730
có thể thực hiện tinh thần này.
01:38
One, question your surroundings.
45
98970
2453
Thứ nhất:
đặt câu hỏi về xung quanh.
01:41
One of the benefits and really the consequences of privilege
46
101423
3307
Một trong những lợi ích
và kết quả của những đặc quyền
01:44
is being around people whose experiences mirror your own.
47
104730
3160
là việc được bên cạnh những người mà trải nghiệm của họ phản ánh chính bạn.
01:47
So when you're at the table,
48
107890
1293
Nên khi bạn đang họp
01:49
I wanna ask you to really examine who's there with you.
49
109183
3277
tôi sẽ muốn hỏi bạn xem rằng ai đang ở đây
01:52
And even more importantly, who isn't.
50
112460
2303
và quan trọng hơn
ai đang vắng mặt.
01:55
Do you see women, people of color,
51
115900
2000
Bạn có thấy phụ nữ,
01:57
people with disabilities, people who look like
52
117900
2340
người da màu,
người khuyết tật,
những người giống khách hàng, bệnh nhân và cộng đồng?
02:00
your customers, clients, patients, and community?
53
120240
3270
02:03
If not, I need you to ask why.
54
123510
2470
Nếu không, bạn cần hỏi tại sao.
02:05
Calling it out matters.
55
125980
1440
Gọi nó là một vấn đề.
02:07
If we don't name it, we can't change it.
56
127420
2670
Nếu ta không nêu lên, ta sẽ không thể thay đổi.
Một khi đã nhận ra sự bất bình đẳng,
02:10
Once you notice these disparities,
57
130090
1580
02:11
let's do something about it.
58
131670
1420
hãy làm điều gì đó.
02:13
For example, we have a lot of data
59
133090
2040
Ví dụ,
có nhiều bằng chứng cho rằng phụ nữ bị chen ngang khi đang thuyết trình
02:15
that women get interrupted during presentations
60
135130
1980
02:17
more than men do.
61
137110
1139
nhiều hơn so với nam giới.
02:18
So make counting this an activity that you try
62
138249
2851
Vậy hãy để ý điều này và thử trong những buổi họp
02:21
in meetings where there's multiple people presenting.
63
141100
2770
khi có nhiều người thuyết trình.
02:23
Keep a tally, how often do women or nonbinary folks
64
143870
2980
Hãy kiểm đếm:
Có bao nhiêu lần phụ nữ hay người có giới tính thứ ba bị cắt ngang
02:26
get interrupted and how often are men getting interrupted?
65
146850
3650
so với đàn ông?
02:30
Add up your tally at the end of the week,
66
150500
1540
Cộng dồn chúng vào cuối tuần
02:32
and if you notice discrepancies, talk about them.
67
152040
3040
và nếu bạn để ý sự khác biệt,
hãy nói về chúng.
02:35
Talk about them in the moment.
68
155080
1110
Hãy nói một lúc về vấn đề này.
02:36
Address it in the meeting if you can.
69
156190
1960
Đưa vấn đề ra trong một buổi họp.
02:38
Practice saying hey Fred, I think you interrupted June.
70
158150
3650
Hãy tập nói rằng: “Này Fred, tôi nghĩ bạn đang cắt ngang June.
02:41
June, can you repeat that?
71
161800
1910
June, bạn có thể lặp lại những gì bạn nói?”
02:43
Or if that feels like too much,
72
163710
1510
Hay nếu bạn thấy hơi quá,
02:45
you can just hand the mike back to June.
73
165220
2020
bạn có thể đưa micro cho June.
02:47
Hey June, what were you saying?
74
167240
1760
“Này June, bạn vừa nói gì vậy?
Tôi nghĩ là tôi không nghe khúc đó.”
02:49
I think I missed it.
75
169000
1740
02:50
When you notice it happening, speak up.
76
170740
2110
Khi bạn thấy nó diễn ra, hãy lên tiếng.
02:52
It's a chance to give yourself and others
77
172850
1890
Đó là cách đưa cho bạn và những người khác cơ hội để thể hiện tốt hơn.
02:54
the opportunity to show up better.
78
174740
2600
02:57
Two, aim for sponsorship over mentorship.
79
177340
4140
Thứ hai:
hướng tới trách nhiệm hơn là sự hướng dẫn.
03:01
Mentorship is making a connection for someone,
80
181480
2630
Sự hướng dẫn là việc kết nối với một người,
03:04
giving them advice, helping them know
81
184110
1810
đưa họ lời khuyên,
03:05
when to ask for a promotion.
82
185920
1500
và giúp họ biết khi nào để đề xuất thăng chức.
03:07
It's great, but we can do even better.
83
187420
2580
Điều đó thật tuyệt, nhưng bạn có thể làm tốt hơn.
Trách nhiệm là việc dùng quyền hạn chức vụ và sức mạnh của mình
03:10
Sponsorship is using your privilege, your position,
84
190000
3100
03:13
your power to give opportunities to someone else
85
193100
2800
để đưa cơ hội đến những ai thường bị loại trừ.
03:15
who's traditionally been excluded.
86
195900
1930
03:17
It's not just saying that someone would excel
87
197830
1800
Đó không phải kiểu nói một người nào đó hoàn thành xuất sắc một dự án đột phá,
03:19
in a make or break project,
88
199630
1570
03:21
but getting in there and helping them make it
89
201200
1950
mà là đến đó
và hỗ trợ họ hoàn thành công việc.
03:23
across the finish line.
90
203150
1160
03:24
It's sending their finished project to senior leaders
91
204310
2580
Đó là việc gửi dự án của họ lên cấp trên
03:26
and letting them know how strong you thought it was.
92
206890
2950
và cho họ biết bạn nghĩ nó tốt như thế nào.
03:29
When the work gets picked up and used,
93
209840
1860
Khi công việc được sử dụng,
03:31
it's reminding people where it came from
94
211700
1495
đó là khi ta nhắc nhở mọi người rằng nó từ đâu đến
03:33
and who produced it.
95
213195
1845
và do ai làm ra.
03:35
If mentorship happens behind the scenes,
96
215040
2400
Nếu sự hướng dẫn diễn ra phía sau sân khấu,
03:37
sponsorship happens right there in the front.
97
217440
2520
trách nhiệm diễn ra ngay mặt tiền:
03:39
Not just before the meeting but in the meeting.
98
219960
2247
không chỉ là trước các buổi họp, mà là trong khi họp,
03:42
Not just on the private thread but in that big group email
99
222207
3713
không chỉ là liên hệ riêng, mà là trong một email tập thể,
03:45
because the platitudes, the kind of half stepping,
100
225920
2200
bởi vì sự tầm thường,
kiểu chỉ giúp một nửa --
03:48
it's not cutting it.
101
228120
1050
chẳng giúp được gì.
03:49
Finally, pass on the chance for glory.
102
229170
3040
Cuối cùng, hãy truyền cơ hội được toả sáng.
03:52
Think about how you can create opportunities
103
232210
2000
Hãy nghĩ về cách bạn tạo ra các cơ hội
03:54
for the people in your organization
104
234210
1225
cho những người trong tổ chức, những ai ít có cơ hội.
03:55
who might not get them as often.
105
235435
1895
03:57
The next time you're asked to do a panel,
106
237330
2030
Lần tiếp theo khi bạn yêu cầu làm vách,
03:59
consider offering your seat to someone
107
239360
1582
hãy suy nghĩ việc nhường chỗ ngồi của bạn cho những ai tài giỏi và sáng tạo
04:00
who also has bold and imaginative ideas
108
240942
2574
04:03
but might be overlooked because of their race or gender
109
243516
3384
nhưng bị bỏ sót vì sắc tộc hay giới tính của họ,
04:06
or disability and then help that person prepare.
110
246900
3672
hay vì bị khuyết tật,
và rồi giúp người đó chuẩn bị.
04:10
Take someone who wouldn't normally have access
111
250572
2218
Đưa ai đó thường sẽ không thể tham dự cuộc họp,
04:12
to the meeting and bring them in with you,
112
252790
2140
đưa họ đi cùng bạn,
04:14
not to observe, but to present with you.
113
254930
2790
không phải để quan sát
mà để thuyết trình cùng bạn.
04:17
If you've been running an ideation session for awhile,
114
257720
3030
Nếu bạn đang chạy một phiên lý tưởng được một lúc,
04:20
pass it on to someone new.
115
260750
1420
đưa nó cho ai đó.
04:22
Keep the calendar invite intact, talk them through
116
262170
2370
Giữ nguyên lời mời trên lịch,
nói với họ những thành công và những gì họ chưa đạt được,
04:24
what's worked in the past and what hasn't
117
264540
1860
04:26
so that they can excel too.
118
266400
1352
để giúp họ phát triển.
04:27
Pass on your institutional knowledge.
119
267752
3078
Truyền kinh nghiệm làm việc của bạn.
04:30
It's on the leadership of your company
120
270830
1700
Đó là việc của lãnh đạo công ty hay tổ chức của bạn
04:32
or your organization to set goals and metrics
121
272530
2500
khi đặt mục tiêu và cách thức để tuyển dụng một cách công bằng
04:35
for hiring equitably and bringing in more diverse employees
122
275030
3260
và mang đến nhóm nhân viên đa dạng hơn,
04:38
but when it comes to inclusion and celebrating others,
123
278290
2483
nhưng khi nói đến việc hoà nhập và ca tụng người khác,
04:40
you can help with that.
124
280773
1632
bạn có thể giúp.
04:42
You can go to someone who doesn't share your identities
125
282405
2915
Bạn có thể đến một ai đó khác với con người của bạn
04:45
to partner on a project.
126
285320
1620
để đồng hành trong một dự án.
04:46
You can amplify the work of a colleague
127
286940
1582
Bạn có thể ca ngợi công việc của một đồng nghiệp,
04:48
who might be the only person like them on the team.
128
288522
3000
một người đặc biệt trong nhóm.
04:51
You may think about where you first started in this work
129
291522
2928
Bạn có thể nghĩ về nơi bạn bắt đầu công việc này
04:54
and feel so proud of what you've learned
130
294450
2070
và cảm thấy tự hào về những gì bạn đã học
04:56
and how brave you've been as you've climbed.
131
296520
2910
và sự dũng cảm khi bạn leo.
04:59
I need you to hold that feeling.
132
299430
1310
Tôi cần phải giữ cảm giác đó.
05:00
Please hold that feeling,
133
300740
2020
Xin hãy giữ lấy cảm giác đó,
05:02
but also chase that feeling,
134
302760
1928
nhưng cũng hãy theo đuổi cảm giác đó
05:04
because what good is our power and success,
135
304688
2842
vì điều tốt là năng lượng và sự thành công của chúng ta,
05:07
what use is it making it to the top
136
307530
1905
điều đã đưa ta lên đỉnh
05:09
if all it affords us is a bird's eye view
137
309435
2784
nếu mọi thứ nó mang lại là cái nhìn tổng thể về những ai bị bỏ lại phía sau.
05:12
of everyone we've left behind?
138
312219
2294
Nếu hành trình hoà nhập của bạn cảm thấy dễ,
05:16
If your journey in inclusion feels easy,
139
316030
1840
05:17
you have packed too light,
140
317870
2020
bạn đã làm chưa đủ.
05:19
so feel proud, feel uplifted, feel accomplished
141
319890
2404
Vì vậy hãy tự hào,
hãy cảm thấy vui vẻ,
hãy cảm thấy thành tựu trong cam kết với sự công bằng,
05:22
in your commitment to equity,
142
322294
1558
05:23
but also feel like you have more work to do
143
323852
2622
nhưng cũng hãy cảm thấy bạn cần làm nhiều hơn
05:26
because lifting, it's difficult.
144
326474
3028
bởi vì việc nâng đỡ
thì khó.
05:29
And your help, it's essential.
145
329502
2731
Và sự giúp đỡ của bạn
thì cần thiết.
05:33
(light music)
146
333345
2500
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7