My glacier cave discoveries - Eddy Cartaya

Eddy Cartaya: Những khám phá về hang động bằng băng.

127,673 views

2013-12-11 ・ TED-Ed


New videos

My glacier cave discoveries - Eddy Cartaya

Eddy Cartaya: Những khám phá về hang động bằng băng.

127,673 views ・ 2013-12-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Dam Reviewer: Nhu PHAM
00:12
So how many of you
0
12790
626
Bao nhiêu người trong số các bạn từng đi vào hang động?
00:13
have ever been in a cave before?
1
13416
2168
00:15
Okay, a few of you.
2
15584
1399
OK, một vài.
00:16
When you think of a cave,
3
16983
975
Nói đến hang động,
00:17
most of you think of a tunnel
4
17958
1070
mọi người thường nghĩ đến một đường hầm xuyên qua đá rắn.
00:19
going through solid rock.
5
19028
1681
00:20
In fact, that's how most caves are.
6
20709
1933
Thật ra đa số hang động là vậy.
00:22
Around this half of the country,
7
22642
1518
Trên nửa đất nước này, phần lớn là hang động đá vôi.
00:24
most of your caves are made of limestone.
8
24160
2520
00:26
Back where I'm from,
9
26680
304
00:26
most of our caves are made from lava rock
10
26984
1892
Ở quê nhà tôi, đa số hang động là đá núi lửa
00:28
because we have a lot of volcanoes out there.
11
28876
2229
bởi có rất nhiều núi lửa ở đó.
00:31
But the caves I want to share with you today
12
31105
1411
Nhưng hang động mà tôi muốn nói đến là hang băng,
00:32
are made completely of ice,
13
32516
1718
00:34
specifically glacier ice
14
34234
1715
cụ thể hơn là sông băng
00:35
as formed in the side of the tallest mountain
15
35949
1828
hình thành bên cạnh ngọn núi cao nhất Oregon
00:37
in the state of Oregon
16
37777
1284
Núi Hood.
00:39
called Mount Hood.
17
39061
1871
00:40
Now, Mount Hood's only one hour's drive
18
40932
2648
Núi Hood chỉ cách một giờ lái xe từ Portland,
00:43
from Portland,
19
43580
695
00:44
the largest city in Oregon
20
44275
1339
thành phố lớn nhất Oregon với hơn hai triệu dân.
00:45
where over two million people live.
21
45614
2293
00:47
Now, the most exciting thing
22
47907
1262
Điều hứng thú nhất với một nhà thám hiểm hang động
00:49
for a cave explorer
23
49169
1099
00:50
is to find a new cave
24
50268
1372
là tìm thấy hang mới và là người đầu tiên đi vào đó.
00:51
and be the first human to ever go into it.
25
51640
2497
Điều hứng thú thứ hai với anh ta là
00:54
The second most exciting thing
26
54137
1305
00:55
for a cave explorer
27
55442
767
00:56
is to be the first one to make a map of a cave.
28
56209
2277
là người đầu tiên vẽ bản đồ một cái hang.
00:58
Now, these days,
29
58486
738
Gần đây, vì nhiều người leo núi,
00:59
with so many people hiking around,
30
59224
1380
01:00
it's pretty hard to find a new cave,
31
60604
2250
việc tìm ra một hang động mới khá là khó,
01:02
so you can imagine how excited
32
62854
1132
nên bạn có thể tưởng tượng chúng tôi đã vui đến thế nào
01:03
we were to find three new caves
33
63986
1815
01:05
within sight of Oregon's largest city
34
65801
2356
khi tìm ra ba hang động ngay thành phố lớn nhất Oregon,
01:08
and realize that they have never been explored
35
68157
1904
biết rằng chúng chưa từng được khám phá hay vẽ bản đồ.
01:10
or mapped before.
36
70061
1348
01:11
It was kind of like being an astronaut
37
71409
1347
Cứ như một phi hành gia vì chúng tôi được thấy nhiều thứ
01:12
because we were getting to see things
38
72756
1539
01:14
and go places
39
74295
1425
và đi được nhiều nơi mà người khác chưa từng.
01:15
that no one had ever seen or gone before.
40
75720
2016
01:18
So, what is a glacier?
41
78505
1676
Vậy sông băng là gì?
01:20
Well, those of you that have ever seen
42
80181
1241
Những ai đã từng thấy hoặc chạm vào tuyết
01:21
or touched snow,
43
81422
1012
01:22
you know that it's really light
44
82434
1054
đều biết nó rất nhẹ vì đó chỉ là một cụm
01:23
because it's just a bunch of tiny ice crystals
45
83488
1355
01:24
clumped together
46
84843
1033
tinh thể băng nhỏ xíu kết dính, phần lớn là không khí.
01:25
and it's mostly air.
47
85876
1471
01:27
If you squish a handful of snow
48
87347
1366
01:28
to make a snowball,
49
88713
1046
Nếu bạn nắm tuyết thành một quả cầu,
01:29
it gets really small, hard, and dense.
50
89759
2129
nó sẽ nhỏ lại, cứng và đặc.
01:31
Well, in a mountain like Hood
51
91888
2072
Ở một ngọn núi như núi Hood nơi tuyết rơi dày 6m mỗi năm,
01:33
where it snows over twenty feet a year,
52
93960
1179
01:35
it crushes the air out of it
53
95139
2311
không khí bị đẩy hết ra ngoài
01:37
and gradually forms it into hard, blue ice.
54
97450
2898
và tuyết dần biến thành băng cứng, có màu xanh.
01:40
Now, each year more and more ice
55
100348
1739
Mỗi năm băng một dày chất chồng lên nhau,
01:42
stacks up on top of it
56
102087
1218
01:43
and eventually gets so heavy
57
103305
1820
cuối cùng, trở nên rất nặng đến nỗi trượt xuống sườn núi.
01:45
that it starts to slide down the mountain
58
105125
2055
01:47
under its own weight,
59
107180
1366
Dưới lớp băng ấy, hình thành một sông băng chảy chậm.
01:48
forming a slow-moving river of ice.
60
108546
2259
01:50
When an ice pack like that starts to move,
61
110805
2331
Khi một khối băng như thế bắt đầu trôi,
ta gọi nó là sông băng và đặt cho nó một cái tên.
01:53
we call it a glacier
62
113136
1254
01:54
and we give it a name.
63
114390
1072
01:55
The name of the glacier these caves were formed
64
115462
1554
Tên của sông băng hình thành nên những hang động ấy là Sandy Glacier.
01:57
is the Sandy Glacier.
65
117016
1815
01:58
Now, each year as new snow lands on the glacier,
66
118831
3439
Mỗi năm, tuyết rơi lên sông băng tan ra khi hè đến
02:02
it melts in the summer sun,
67
122270
1619
02:03
and it forms little rivers of water
68
123889
1802
và tạo nên những rãnh nước chảy cùng dòng với băng,
02:05
on the flow along the ice
69
125691
1167
02:06
and they start to melt
70
126858
1123
băng bắt đầu tan và bào mòn sông băng
02:07
and bore their way down through the glacier,
71
127981
1582
02:09
forming big networks of caves,
72
129563
2216
tạo nên nhiều hệ thống hang lớn
02:11
sometimes going all the way down
73
131779
1336
đôi khi sâu đến tận lớp đá nền bên dưới.
02:13
to the underlying bedrock.
74
133115
1858
02:14
Now, the crazy thing about glacier caves
75
134973
2455
Điều điên rồ về những hang động đó
02:17
is that each year new tunnels form,
76
137428
2982
là mỗi năm đều có đường hầm mới hình thành,
02:20
different waterfalls pop up
77
140410
1111
thác nước nổi lên hoặc di chuyển xung quanh
02:21
or move around from place to place
78
141521
1382
02:22
inside the cave.
79
142903
1387
bên trong hang động.
02:24
Warm water from the top of the ice
80
144290
1500
Nước ấm từ bề mặt băng bào mòn đường xuống,
02:25
is boring its way down,
81
145790
1479
02:27
and warm air from below the mountain
82
147269
2050
và không khí nóng dưới núi đẩy lên,
02:29
actually rises up,
83
149319
1240
02:30
gets into the cave,
84
150559
1151
vào trong hang và làm trần hang tan cao lên nữa.
02:31
and melts the ceilings back taller and taller.
85
151710
2887
02:34
But the weirdest thing about glacier caves
86
154597
1791
Nhưng điều kỳ lạ nhất về hang băng
02:36
is that the entire cave is moving
87
156388
2082
là cả cái hang luôn chuyển động
02:38
because it's formed inside a block of ice
88
158470
1961
vì nó hình thành trong một khối băng to bằng một thành phố nhỏ
02:40
the size of a small city
89
160431
1705
02:42
that's slowly sliding down the mountain.
90
162136
2885
đang trượt dần xuống núi.
02:45
Now, this is Brent McGregor,
91
165021
1427
Đây là Brent McGregor, bạn thám hiểm của tôi.
02:46
my cave exploration partner.
92
166448
1945
02:48
He and I have both been exploring caves a long time
93
168393
2273
Chúng tôi đều đã thám hiểm hang động và leo núi từ rất lâu,
02:50
and we've been climbing mountains a long time,
94
170666
3304
nhưng chưa từng khám phá một hang động băng nào.
02:53
but neither of us have ever really explored
95
173970
499
02:54
a glacier cave before.
96
174469
1719
02:56
Back in 2011, Brent saw a YouTube video
97
176188
3077
Năm 2011, Brent xem một video trên Youtube về hai nhà leo núi
02:59
of a couple of hikers
98
179265
1035
03:00
that stumbled across the entrance
99
180300
1341
tình cờ đi qua lối vào một trong những hang động đó.
03:01
to one of these caves.
100
181641
1167
03:02
There were no GPS coordinates for it,
101
182808
1891
Không có tọa độ trên GPS,
03:04
and all we knew was that it was somewhere
102
184699
1439
tất cả những gì chúng tôi biết là nó ở đâu đó ở Sandy Glacier.
03:06
out on the Sandy Glacier.
103
186138
2062
03:08
So, in July of that year,
104
188200
906
Nên tháng Bảy cùng năm, chúng tôi đến đó,
03:09
we went out on the glacier,
105
189106
1298
03:10
and we found a big crack in the ice.
106
190404
2325
và tìm thấy một kẽ nứt lớn trên khối băng.
03:12
We had to build snow and ice anchors,
107
192729
2132
Chúng tôi phải cắm neo trên tuyết để buộc dây leo vào
03:14
so we could tie off ropes
108
194861
1244
03:16
and repel down into the hole.
109
196105
2043
và thả mình xuống đó.
03:18
This is me looking into the entrance crevasse.
110
198148
2462
Đây là tôi đang nhìn vào kẽ nứt.
03:20
At the end of this hole,
111
200610
1117
Phía cuối cái lỗ này, chúng tôi tìm thấy một đường hầm đồ sộ
03:21
we found a huge tunnel
112
201727
1486
03:23
going right up the mountain
113
203213
1350
03:24
underneath thousands of tons of glacier ice.
114
204563
2706
dẫn thẳng lên ngọn núi nằm dưới hàng ngàn tấn sông băng.
03:27
We followed this cave back
115
207269
1254
Chúng tôi lần theo gần một cây số cho đến cuối hang.
03:28
for about a half mile until it came to an end.
116
208523
2751
03:31
And then with the help of our survey tools,
117
211274
2052
Với các công cụ đo đạc,
03:33
we made a three-dimensional map of the cave
118
213326
2081
chúng tôi đã vẽ một bản đồ 3D của cái hang trên đường ra.
03:35
on our way back out.
119
215407
1701
Vậy làm thế nào để vẽ bản đồ một hang động?
03:37
So, how do you map a cave?
120
217108
1998
03:39
Well, cave maps aren't like trail maps or road maps
121
219106
2625
Không giống bản đồ vùng hay bản đồ đường,
03:41
because they have pits and holes
122
221731
1549
hang có hầm và hố chồng đè lên nhau.
03:43
going to overlapping levels.
123
223280
1740
Để vẽ bản đồ hang, bạn phải dựng nhiều điểm đo đạc,
03:45
To make a cave map,
124
225020
1085
03:46
you have to set up survey stations
125
226105
1373
03:47
every few feet inside the cave,
126
227478
1802
cách nhau mỗi nửa mét trong hang,
03:49
and you use a laser to measure the distance
127
229280
2117
rồi dùng laser để đo khoảng cách giữa chúng.
03:51
between those stations.
128
231397
1548
03:52
And you use a compass and an inclinometer
129
232945
2675
Sau đó, bạn dùng la bàn và thiết bị đo nghiêng
03:55
to measure the direction the cave is headed
130
235620
1527
để xác định hướng hang và độ dốc của nền và trần hang.
03:57
and measure the slope of the floor and the ceilings.
131
237147
2750
03:59
Now, those of you taking trigonometry,
132
239897
1716
Những ai học lượng giác thì loại toán đó
04:01
that particular type of math
133
241613
1529
04:03
is very useful for making maps like this
134
243142
2127
rất hữu dụng để làm loại bản đồ này
04:05
because it allows you to measure
135
245269
1163
vì nó giúp bạn đo đạc chiều cao và khoảng cách
04:06
heights and distances
136
246432
1167
04:07
without actually having to go there.
137
247599
2083
mà không cần đến tận nơi.
04:09
In fact, the more I mapped and studied caves,
138
249682
2346
Thật ra, càng nghiên cứu và vẽ bản đồ hang,
04:12
the more useful I found all that math
139
252028
1833
tôi càng thấy lượng giác, môn mà tôi từng ghét, hữu dụng.
04:13
that I originally hated in school to be.
140
253861
2244
04:16
So, when you're done surveying,
141
256105
1721
Sau khi đã đo đạc xong, bạn lấy hết chỗ số liệu đó
04:17
you take all this data,
142
257826
1148
04:18
you punch it into the computer,
143
258974
1596
nhét vào máy tính, rồi tìm ai đó giỏi vẽ
04:20
and you find someone
144
260570
570
04:21
that can draw really well,
145
261140
1670
04:22
and you have them draft up a map
146
262810
1642
nhờ phác thảo một tấm bản đồ trông như thế này.
04:24
that looks something like this.
147
264452
1914
Nó sẽ cho bạn thấy cảnh bao quát đường hầm
04:26
And it will show you both
148
266366
1035
04:27
a bird's eye view of the passage
149
267401
1823
04:29
as well as a profile view of the passage,
150
269224
2726
và mặt cắt ngang, trông như một tổ kiến.
04:31
kind of like an ant farm view.
151
271950
1661
04:33
We named this cave Snow Dragon Cave
152
273611
1923
Chúng tôi gọi đó là hang Rồng Tuyết,
04:35
because it was like a big dragon
153
275534
1449
vì nó trông giống một con rồng đang nằm ngủ dưới tuyết.
04:36
sleeping under the snow.
154
276983
1659
04:38
Now, later this summer
155
278642
1009
Càng về cuối hè, khi tuyết tan nhiều hơn,
04:39
as more snow melted off the glacier,
156
279651
1658
04:41
we found more caves,
157
281309
1124
chúng tôi tìm thấy nhiều hang nữa và nhận ra chúng đều thông nhau.
04:42
and we realized they were all connected.
158
282433
2480
04:44
Not long after we mapped Snow Dragon,
159
284913
1948
Không lâu sau khi vẽ bản đồ Rồng Tuyết,
04:46
Brent discovered this new cave
160
286861
1699
Brent khám phá ra một cái hang khác cách đó không xa.
04:48
not very far away.
161
288560
1341
04:49
The inside of it was coated with ice
162
289901
2201
Bên trong hang phủ băng, nên chúng tôi phải đi
04:52
so we had to wear big spikes
163
292102
1465
04:53
in our feet called crampons,
164
293567
1666
đế đinh lớn dưới giày để khỏi ngã.
04:55
so we could walk around without slipping.
165
295233
2218
04:57
This cave was amazing!
166
297451
1860
Cái hang này thật tuyệt!
04:59
The ice in the ceiling was glowing blue and green
167
299311
2473
Trần băng lấp lánh màu xanh dương và xanh lá
05:01
because the sunlight from far above
168
301784
1498
vì có nắng từ trên cao chiếu qua lớp băng
05:03
was shining through the ice
169
303282
1456
05:04
and lighting it all up.
170
304738
1696
và thắp sáng cả động.
05:06
Now, we couldn't understand why this cave
171
306434
1266
Chúng tôi đã không hiểu vì sao
05:07
was so much colder than Snow Dragon
172
307700
2237
hang này lại lạnh hơn Rồng Tuyết rất nhiều
05:09
until we got to the end,
173
309937
1290
cho đến khi đến cuối hang.
05:11
and we found out why.
174
311227
1559
05:12
There was a huge pit or shaft called a moulin
175
312786
2945
Có một lỗ thông gió lớn cao gần 40m
05:15
going a 130 feet straight up
176
315731
2006
05:17
to the surface of the glacier.
177
317737
1660
thẳng lên trần sông băng.
05:19
Cold air from the top of the mountain
178
319397
1546
Không khí lạnh từ đỉnh núi
05:20
was flowing down this hole,
179
320943
1584
thổi xuống qua lỗ này, vào trong hang,
05:22
blasting through the cave,
180
322527
1403
05:23
freezing everything inside of it.
181
323930
2217
đóng băng mọi thứ bên trong đó.
05:26
And we were so excited about finding this new pit,
182
326147
2056
Chúng tôi cực kì phấn khích
05:28
we actually came back in January the following year
183
328203
2403
nên đã quay lại vào tháng Một năm sau
05:30
so we could be the first ones to explore it.
184
330606
2543
để trở thành những người đầu tiên khám phá nó.
05:33
It was so cold outside,
185
333149
1452
Bên ngoài rất lạnh
05:34
we actually had to sleep inside the cave.
186
334601
2510
nên chúng tôi phải ngủ bên trong hang.
05:37
Here's our camp on the left side
187
337111
1824
Đây là lán trại của chúng tôi ở bên trái lối đầu vào.
05:38
of this entrance room.
188
338935
1846
05:40
The next morning we climbed out of the cave
189
340781
2036
Sáng hôm sau, chúng tôi rời hang
05:42
and hiked all the way
190
342817
1210
và đi bộ cả quãng đường lên đến đỉnh sông băng,
05:44
to the top of the glacier
191
344027
1298
05:45
where we finally rigged and repelled this pit
192
345325
2279
cuối cùng, cũng thăm dò xong cái động.
05:47
for the very first time.
193
347604
1729
05:49
Brent named this cave Pure Imagination, I think,
194
349333
2351
Bren đặt tên cho nó là Ảo Mộng
05:51
because the beautiful sights we saw in there
195
351684
1621
vì cảnh đẹp tuyệt trần trong đó vượt ngoài trí tưởng tượng của ta.
05:53
were beyond what we could have ever imagined.
196
353305
2580
05:55
So, besides really cool ice,
197
355885
1414
Vậy, ngoài băng lạnh, còn có gì trong những hang động đó?
05:57
what else is inside these caves?
198
357299
1831
05:59
Well, not too much lives in them
199
359130
1836
Chà, không nhiều thứ có thể sống được vì ở đó quá lạnh
06:00
because they're so cold,
200
360966
966
06:01
and the entrance is actually covered up with snow
201
361932
1747
và lối vào bị tuyết che phủ suốt tám tháng trong năm,
06:03
for about eight months of the year,
202
363679
1927
06:05
but there are some really cool things in there.
203
365606
2025
nhưng cũng có vài thứ khá tuyệt.
06:07
There's weird bacteria living in the water
204
367631
2267
Có một loại vì khuẩn lạ sống trong nước
06:09
that actually eat and digest rocks
205
369898
2044
ăn và tiêu hóa đá
06:11
to make their own food
206
371942
1393
làm ra thức ăn
06:13
to live under this ice.
207
373335
1764
để sống dưới lớp băng.
06:15
In fact, this past summer
208
375099
1253
Thật ra, mùa hè vừa rồi,
06:16
scientists collected samples of water and ice
209
376352
2644
các nhà khoa học đã lấy mẫu nước và băng
06:18
specifically to see if things called extremophiles,
210
378996
2932
để xem liệu có extremophile,
06:21
tiny lifeforms that have evolved
211
381928
1757
những sinh vật nhỏ xíu đã tiến hóa
06:23
to live in a completely hostile conditions,
212
383685
2081
để sống trong môi trường hoàn toàn khắc nghiệt,
06:25
might be living under the ice,
213
385766
1858
sống dưới lớp băng hay không.
06:27
kind of like what they hope to find
214
387624
1170
Họ mong tìm thấy điều tương tự ở băng hai cực Sao Hỏa trong tương lai.
06:28
in the polar ice caps of Mars some day.
215
388794
2386
06:31
Another really cool thing
216
391180
1099
Một điều tuyệt vời khác là khi chim và các loạt hạt
06:32
is that as seeds and birds land
217
392279
1547
06:33
on the surface of the glacier and die,
218
393826
1901
chết trên bề mặt sông băng,
06:35
they get buried in the snow
219
395727
1412
chúng bị chôn trong tuyết và dần trở thành một phần của nó,
06:37
and gradually become part of the glacier,
220
397139
2052
06:39
sinking deeper and deeper into the ice.
221
399191
2276
ngày càng, chìm sâu vào lớp băng.
06:41
As these caves form
222
401467
1224
Khi hang động hình thành và băng tan,
06:42
and melt their way up into the ice,
223
402691
1688
06:44
they make these artifacts rain down from the ceiling
224
404379
2516
những cổ vật đó rơi từ trần xuống sàn hang,
06:46
and fall into the cave floor
225
406895
1541
06:48
where we end up finding them.
226
408436
1446
và chúng tôi tìm thấy chúng.
06:49
For example, this is a nodal first seed we found.
227
409882
3001
Ví dụ, đây là một hạt giống được tìm thấy.
06:52
It's been frozen in ice for over a hundred years,
228
412883
2416
Nó đã đóng băng hơn 100 năm
06:55
and it's just now starting to sprout.
229
415299
2344
và giờ đang nảy mầm.
06:57
This mallard duck feather was found over 1800 feet
230
417643
3537
Chiếc lông vịt trời được tìm thấy ở hơn 500m
07:01
in the back of Snow Dragon Cave.
231
421180
1917
sâu trong hang Rồng Tuyết.
07:03
This duck died on the surface
232
423097
1235
Con vịt này chết trên mặt sông băng từ rất, rất xưa,
07:04
of the glacier long, long ago,
233
424332
1533
07:05
and its feathers have finally made it down
234
425865
1699
và lông của nó đã vượt hơn 300m băng dày
07:07
through over a hundred feet of ice
235
427564
1718
07:09
before falling inside the cave.
236
429282
2285
trước khi rơi xuống trong lòng hang.
07:11
And this beautiful quartz crystal
237
431567
1297
Viên đá thạch anh này cũng được tìm thấy trong hang Rồng Tuyết.
07:12
was also found in the back of Snow Dragon.
238
432864
2229
07:15
Even now Brent and I find it hard to believe
239
435093
2338
Đến giờ, Brent và tôi vẫn không thể tin
07:17
that all these discoveries
240
437431
1157
rằng tất cả các khám phá này cơ bản là ở quá gần,
07:18
were essentially in our own backyard,
241
438588
2061
07:20
hidden away just waiting to be found.
242
440649
2519
chỉ chờ được khám phá.
07:23
Like I said earlier,
243
443168
1262
Như tôi đã nói,
07:24
the idea of discovery
244
444430
1016
sự khám phá trong thế giới bận rộn ngày nay
07:25
in this busy world we live in
245
445446
1483
07:26
kind of seems like something
246
446929
976
07:27
you can only do with space travel now,
247
447905
2260
nghe như một thứ ta chỉ làm được khi du hành vũ trụ,
nhưng không phải vậy.
07:30
but that's not true.
248
450165
1262
07:31
Every year new caves get discovered
249
451427
2233
Mỗi năm, đều có những hang động mới được khám phá.
07:33
that no one has ever been in before.
250
453660
2058
07:35
So, it's actually not too late
251
455718
989
Nên chưa là quá muộn
07:36
for one of you to become a discoverer yourself.
252
456707
3142
để ai đó trong số các bạn trở thành một nhà thám hiểm.
07:39
You just have to be willing to look
253
459849
1503
Chỉ cần bạn sẵn sàng tìm kiếm
07:41
and go where people don't often go
254
461352
2542
và đi đến những nơi người ta không thường đi
07:43
and focus your eyes and your mind
255
463894
2426
và chú ý bằng cả đôi mắt và tâm trí,
07:46
to recognize the discovery when you see it
256
466320
2112
bạn có thể khám phá ra điều kì diệu
07:48
because it might be in your own backyard.
257
468432
2396
bởi nó có thể ở rất gần.
07:50
Thank you very much.
258
470828
1510
Xin cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7