Cloudy climate change: How clouds affect Earth's temperature - Jasper Kirkby

202,500 views ・ 2014-09-25

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Reviewer: Vi Phan
00:08
Cloudy climate change: How clouds affect Earth's temperature.
0
8566
6717
Biến đổi khí hậu nhiều mây: Làm sao mây ảnh hưởng tới nhiệt độ trái đất.
00:15
Earth's average surface temperature has warmed by .8 Celsius since 1750.
1
15283
5705
Nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất đã nóng lên 0,8 độ C từ năm 1750.
00:20
When carbon dioxide concentrations in the atmosphere have doubled,
2
20988
3589
Khi nồng độ CO2 trong khí quyển tăng gấp đôi,
00:24
which is expected before the end of the 21st century,
3
24577
3676
dự kiến vào trước cuối thế thế kỉ 21,
00:28
researchers project global temperatures
4
28253
2330
những nhà nghiên cứu dự báo nhiệt độ toàn cầu
00:30
will have risen by 1.5 to 4.5 degrees Celsius.
5
30583
5019
sẽ tăng từ 1,5 đến 4,5 độ C.
00:35
If the increase is near the low end, 1.5 Celsius,
6
35602
4021
Nếu mức tăng gần mức thấp nhất 1,5 độ C,
00:39
then we're already halfway there, and we should be more able to adapt
7
39623
4052
thì chúng ta đã được nửa đường, và chúng ta nên có khả năng thích nghi
00:43
with some regions becoming drier and less productive,
8
43675
2816
với việc thay đổi - một số vùng trở nên khô hơn hoặc ít phì nhiêu hơn,
00:46
but others becoming warmer, wetter and more productive.
9
46491
4097
nhưng một số khác lại trở nên ấm hơn, ẩm ướt và phì nhiêu hơn.
00:50
On the other hand, a rise of 4.5 degrees Celsius would be similar in magnitude
10
50588
5474
Mặt khác, tăng 4,5 độ C tương đương về độ lớn
00:56
to the warming that's occurred since the last glacial maximum 22,000 years ago,
11
56062
5877
với sự ấm lên xảy ra từ lần băng giá cuối cùng tối đa 22,000 năm trước,
01:01
when most of North America was under an ice sheet two kilometers thick.
12
61939
4776
khi đó phần lớn Bắc Mỹ nằm dưới một dải băng dày 2 km.
01:06
So that would represent a dramatic change of climate.
13
66715
4325
Vì thế điều đó hiện thân cho thay đổi đáng kể về khí hậu.
01:11
So it's vitally important for scientists to predict the change in temperature
14
71040
3710
Điều đó cực kì quan trọng cho nhà khoa học dự đoán về sự thay đổi nhiệt độ
01:14
with as much precision as possible so that society can plan for the future.
15
74750
5544
với sự chính xác nhất có thể để chúng ta có thể dự tính cho tương lai.
01:20
The present range of uncertainty is simply too large
16
80294
2484
Hiện tại, mức độ bất ổn thực sự quá lớn
01:22
to be confident of how best to respond to climate change.
17
82778
4789
để tự tin khẳng định cách tốt nhất ứng phó với biến đổi khí hậu.
01:27
But this estimate of 1.5 to 4.5 Celsius for a doubling of carbon dioxide
18
87567
5712
Nhưng ước tính với lượng CO2 tăng gấp đôi, nhiệt độ tăng từ 1,5 đến 4,5 độ C
01:33
hasn't changed in 35 years.
19
93279
3296
vẫn không thay đổi trong 35 năm qua.
01:36
Why haven't we been able to narrow it down?
20
96575
3132
Tại sao chúng ta vẫn chưa thể thu hẹp nhiệt độ lại?
01:39
The answer is that we don't yet understand aerosols and clouds well enough.
21
99707
4859
Câu trả lời là vì chúng ta chưa hiểu đủ về sol khí và những đám mây.
01:44
But a new experiment at CERN is tackling the problem.
22
104566
3278
Nhưng một thí nghiệm mới tại CERN đang giải quyết vấn đề.
01:47
In order to predict how the temperature will change,
23
107844
2448
Để dự đoán nhiệt độ sẽ thay đổi như thế nào,
01:50
scientists need to know something called Earth's climate sensitivity,
24
110292
3655
các nhà khoa học cần biết một thứ gọi là độ nhạy của khí hậu trái đất,
01:53
the temperature change in response to a radiative forcing.
25
113947
4034
sự thay đổi nhiệt độ để phản ứng lại sự cưỡng bức bức xạ.
01:57
A radiative forcing is a temporary imbalance
26
117981
2659
Cưỡng bức bức xạ là sự mất cân bằng tạm thời
02:00
between the energy received from the Sun and the energy radiated back out to space,
27
120640
5514
giữa năng lượng nhận được từ mặt trời và năng lượng bức xạ bật lại không gian,
02:06
like the imbalance caused by an increase of greenhouse gases.
28
126154
3482
giống như sự mất cân bằng bị gây ra bởi sự gia tăng lượng khí nhà kính.
02:09
To correct the imbalance, Earth warms up or cools down.
29
129636
3478
Trái đất ấm lên hoặc nguội đi để khắc phục sự mất cân bằng.
02:13
We can determine Earth's climate sensitivity
30
133114
2549
Chúng ta có thể xác định độ nhạy của khí hậu trái đất
02:15
from the experiment that we've already
31
135663
2368
từ thí nghiệm chúng ta đã thực hiện
02:18
performed in the industrial age since 1750
32
138031
2933
trong thời kì công nghiệp từ năm 1750
02:20
and then use this number to determine how much more it will warm
33
140964
3552
và sử dụng con số này để xác định trái đất sẽ ấm lên bao nhiêu
02:24
for various projected radiative forcings in the 21st century.
34
144516
4670
với những cưỡng bức bức xạ khác nhau được phóng ra vào thế kỉ 21.
02:29
To do this, we need to know two things:
35
149186
2404
Để làm được điều này, chúng ta cần biết 2 thứ:
02:31
First, the global temperature rise since 1750,
36
151590
3970
Thứ nhất, nhiệt độ toàn cầu tăng lên từ năm 1750,
02:35
and second, the radiative forcing of the present day climate
37
155560
3789
và thứ hai, cưỡng bức bức xạ của khí hậu ngày nay
02:39
relative to the pre-industrial climate.
38
159349
3131
liên quan đến khí hậu thời tiền công nghiệp.
02:42
For the radiative forcings, we know that human activities
39
162480
2563
Với các cưỡng bức bức xạ, ta biết hoạt động của con người
02:45
have increased greenhouse gases in the atmosphere,
40
165043
2517
đã làm tăng khí nhà kính trong khí quyển,
02:47
which have warmed the planet.
41
167560
2093
làm hành tinh ấm lên.
02:49
But our activities have at the same time increased the amount
42
169653
3698
Nhưng các hoạt động của chúng ta đồng thời cũng làm tăng
02:53
of aerosol particles in clouds, which have cooled the planet.
43
173351
4443
lượng hạt sol khí trong các đám mây, làm nguội hành tinh.
02:57
Pre-industrial greenhouse gas concentrations are well measured
44
177794
3337
Nồng độ khí nhà kính thời kì tiền công nghiệp đã được đo đạc kỹ
03:01
from bubbles trapped in ice cores obtained in Greenland and Antarctica.
45
181131
4304
từ những bọt khí bị mắc kẹt trong lõi băng thu được ở Greenland và Nam Cực.
03:05
So the greenhouse gas forcings are precisely known.
46
185435
3461
Vì vậy ta biết được sự ảnh hưởng của khí nhà kính một cách chính xác.
03:08
But we have no way of directly measuring how cloudy it was in 1750.
47
188896
5343
Nhưng chúng ta không có cách đo trực tiếp lượng mây vào năm 1750.
03:14
And that's the main source of uncertainty in Earth's climate sensitivity.
48
194239
4984
Đó là nguyên nhân ta không xác định rõ về độ nhạy của khí hậu trái đất.
03:19
To understand pre-industrial cloudiness,
49
199223
2378
Để hiểu sự bao phủ của mây ở thời tiền công nghiệp,
03:21
we must use computer models that reliably simulate
50
201601
2800
chúng ta phải dùng mô hình máy tính để mô phỏng xác thực
03:24
the processes responsible for forming aerosols in clouds.
51
204401
3997
các quá trình đảm nhiệm việc hình thành sol khí trong các đám mây.
03:28
Now to most people, aerosols are the thing that make your hair stick,
52
208398
3640
Giờ đây với phần lớn mọi người, các sol khí là thứ làm tóc bạn bết dính
03:32
but that's only one type of aerosol.
53
212038
2225
nhưng đó chỉ là một loại của sol khí.
03:34
Atmospheric aerosols are tiny liquid or solid particles suspended in the air.
54
214263
4853
Sol khí trong khí quyển là chất lỏng li ti hoặc các hạt rắn lơ lửng trong không khí.
03:39
They are either primary,
55
219116
1454
Thứ nhất là chúng,
03:40
from dust, sea spray salt or burning biomass,
56
220570
3819
từ bụi, muối phun biển hoặc đốt cháy sinh khối,
03:44
or secondary, formed by gas to particle conversion in the atmosphere,
57
224389
4799
hoặc thứ hai là sự chuyển đổi hạt hình thành do khí trong khí quyển,
03:49
also known as particle nucleation.
58
229188
2752
mà người ta gọi là sự tạo mầm hạt.
03:51
Aerosols are everywhere in the atmosphere,
59
231940
2846
Các sol khí ở khắp mọi nơi trong khí quyển,
03:54
and they can block out the sun in polluted urban environments,
60
234786
3496
và chúng có thể ngăn cản mặt trời ở môi trường đô thị bị ô nhiễm,
03:58
or bathe distant mountains in a blue haze.
61
238282
3465
hoặc che phủ những ngọn núi phía xa trong một đám mây mù màu xanh.
04:01
More importantly, a cloud droplet cannot form without an aerosol particle seed.
62
241747
5808
Quan trọng hơn, một hạt nhỏ mây không thể hình thành mà không có hạt sol khí.
04:07
So without aerosol particles, there'd be no clouds,
63
247555
3765
Vì vậy nếu không có các hạt sol khí, thì sẽ không có những đám mây,
04:11
and without clouds, there'd be no fresh water.
64
251320
2881
và nếu không có những đám mây, thì cũng không có nước sạch.
04:14
The climate would be much hotter, and there would be no life.
65
254201
4306
Khí hậu sẽ trở nên nóng hơn nhiều, và sẽ không có sự sống.
04:18
So we owe our existence to aerosol particles.
66
258507
4138
Vì vậy chúng ta có sự tồn tại là nhờ các hạt sol khí.
04:22
However, despite their importance,
67
262645
1562
Mặc dù chúng quan trọng như vậy,
04:24
how aerosol particles form in the atmosphere
68
264207
2531
cách các hạt sol khí được tạo thành trong khí quyển
04:26
and their effect on clouds are poorly understood.
69
266738
3596
và tác động của chúng tới các đám mây vẫn chưa được hiểu rõ ràng.
04:30
Even the vapors responsible for aerosol particle formation
70
270334
3347
Thậm chí hơi nước đảm nhiệm sự hình thành các hạt sol khí
04:33
are not well established
71
273681
1599
cũng không được hình thành
04:35
because they're present in only minute amounts,
72
275280
2917
vì chúng chỉ hiện diện một lượng rất nhỏ,
04:38
near one molecule per million million molecules of air.
73
278197
4213
gần như là một phân tử trên triệu triệu phân tử không khí.
04:42
This lack of understanding is the main reason
74
282410
2893
Sự thiếu hiểu biết là lí do chính
04:45
for the large uncertainty in climate sensitivity,
75
285303
2991
cho sự bất ổn lớn về độ nhạy khí hậu,
04:48
and the corresponding wide range of future climate projections.
76
288294
4386
và một loạt các dự đoán khí hậu trong tương lai tương ứng.
04:52
However, an experiment underway at CERN, named, perhaps unsurprisingly, "Cloud"
77
292680
5858
Tuy nhiên, một thí nghiệm đang tiến hành ở CERN đặt tên là, có lẽ không ngạc nhiên,
04:58
has managed to build a steel vessel that's large enough
78
298538
2763
"Đám mây" đã tìm cách xây dựng một thùng bằng thép đủ lớn
05:01
and has a low enough contamination, that aerosol formation can,
79
301301
4695
và sự ô nhiễm đủ thấp, để sự hình thành sol khí lần đầu tiên, có thể đo được,
05:05
for the first time, be measured under tightly controlled atmospheric conditions
80
305996
5235
dưới các điều kiện khí quyển được kiểm soát chặc chẽ
05:11
in the laboratory.
81
311231
1863
trong phòng thí nghiệm.
05:13
In its first five years of operation, Cloud has identified the vapors
82
313094
4090
Trong 5 năm đầu tiên tiến hành, thí nghiệm Đám mây đã xác định được hơi nước
05:17
responsible for aerosol particle formation in the atmosphere,
83
317184
3424
đảm nhiệm việc hình thành hạt sol khí trong khí quyển,
05:20
which include sulfuric acid, ammonia, amines,
84
320608
3814
bao gồm axit sulfuric, amoniac, các amin,
05:24
and biogenic vapors from trees.
85
324422
2637
và các hơi hữu cơ từ cây.
05:27
Using an ionizing particle beam from the CERN proton synchrotron,
86
327059
3539
Sử dụng một chùm tia ion hoá từ máy proton synchrotron của CERN,
05:30
Cloud is also investigating if galactic cosmic rays
87
330598
4246
thí nghiệm Đám mây cũng đang điều tra liệu các tia vũ trụ thiên hà
05:34
enhance the formation of aerosols in clouds.
88
334844
4021
có tăng cường sự hình thành các sol khí trong các đám mây.
05:38
This has been suggested as a possible unaccounted natural climate forcing agent
89
338865
4661
Điều này được xem là tác nhân khả thi buộc khí hậu tự nhiên biến mất
05:43
since the flux of cosmic rays raining down on the atmosphere
90
343526
3551
vì sự biến chuyển của các tia vũ trụ rơi xuống trên bầu khí quyển
05:47
varies with solar activity.
91
347077
2841
thay đổi với hoạt động của mặt trời.
05:49
So Cloud is addressing two big questions:
92
349918
3542
Vì vậy thí nghiệm Đám mây đang đề ra 2 câu hỏi lớn:
05:53
Firstly, how cloudy was the pre-industrial climate?
93
353460
4140
Thứ nhất, khí hậu thời tiền công nghiệp có nhiều mây mức nào?
05:57
And, hence, how much have clouds changed due to human activities?
94
357600
5469
Do đó, các đám mây đã thay đổi do các hoạt động của con người bao nhiêu?
06:03
That knowledge will help sharpen climate projections in the 21st century.
95
363069
5163
Sự hiểu biết đó sẽ giúp dự đoán tốt hơn về khí hậu thế kỉ 21.
06:08
And secondly, could the puzzling observations of solar climate variability
96
368232
4503
Và thứ hai, có thể quan sát khó hiểu của sự biến đổi khí hậu mặt trời
06:12
in the pre-industrial climate be explained by an influence
97
372735
3206
ở thời tiền công nghiệp có thể được giải thích bởi sự ảnh hưởng
06:15
of galactic cosmic rays on clouds?
98
375941
2592
của các tia vũ trụ thiên hà trên những đám mây không ?
06:18
Ambitious but realistic goals when your head's in the clouds.
99
378533
5212
Mục tiêu đầy tham vọng nhưng thực tế khi bạn đang ở trên mây.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7