Are there any places on Earth with no bugs? - Charles Wallace

17,439 views ・ 2024-10-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 06 - Nông Thành Đạt Reviewer: Trần Thái Hưng
00:07
A scalding volcano, parched desert, and frigid glacier—
0
7003
5589
Một núi lửa nóng bỏng, sa mạc khô cằn, và sông băng lạnh buốt xương,
00:12
all pretty intense,
1
12842
2294
là những môi trường khá khắc nghiệt
00:15
And also all places where certain insects live.
2
15219
4088
cũng là những mà một số loài côn trùng sinh sống.
00:19
So, how do they do it?
3
19515
1877
Vì vậy, làm sao mà chúng sống được?
00:21
Our first stop is one of the hottest places on Earth: the Sahara Desert.
4
21726
5130
Đầu tiên hãy đến với một trong những nơi nóng nhất trên Trái đất
Sa mạc Sahara.
00:27
Lots of animals here are only active at night— but not all.
5
27231
3754
Rất nhiều động vật ở đây chỉ hoạt động về đem nhưng không phải tất cả.
00:31
Sahara silver ant workers brave the desert’s blazing sun and scorching sands
6
31069
5296
Kiến bạc Sahara dạo bước trên cát nóng rực dưới ánh nắng gắt của sa mạc
00:36
with unusually long legs that elevate their bodies above the hot ground
7
36365
5005
với đôi chân dài bất thường của mình
nó nâng cơ thể lên khỏi mặt đất nóng rực
00:41
and allow them to reach superlative speeds.
8
41370
3421
và cho phép chúng đạt được tốc độ vượt trội.
00:45
They can sprint a meter per second,
9
45458
2961
Có thể đạt đến vân tốc 1m/s,
00:48
each of their feet striking the sand for as little as seven milliseconds at once,
10
48461
4421
mỗi chân chạm vào cát trong ít nhất bảy mili giây cùng một lúc,
00:53
making them the fastest ants on record.
11
53007
2711
khiến chúng trở thành loài kiến nhanh nhất từng được ghi nhận.
00:56
But the reason for their silver sheen is also key to keeping cool:
12
56302
4797
Nhưng chức năng chính của vẻ bề ngoài óng ánh lánh bạc là để giữ mát
01:01
the ants are covered in densely packed hair.
13
61265
3671
những con kiến được bao phủ bởi lớp lông dày đặc.
01:05
Instead of having a heat-trapping effect,
14
65228
2252
Thay vì giữ nhiệt,
01:07
the hair’s triangular structure reflects sunlight and dissipates heat.
15
67480
4796
Cấu trúc tam giác của lông phản chiếu ánh sáng mặt trời và tản nhiệt.
01:12
Researchers observed that it helps reflect 10 times more incoming light
16
72902
4171
Các nhà nghiên cứu quan sát thấy rằng nó giúp phản xạ ánh sáng đến gấp 10 lần
01:17
and keeps the ants around 10 degrees cooler than if they were hairless.
17
77073
5047
và giữ cho kiến mát hơn khoảng 10 độ so với khi chúng không có lông.
01:22
Meanwhile, this longhorn beetle also sports triangular hairs
18
82787
3920
Trong khi đó, loài bọ cánh cứng dài này cũng có lông hình tam giác
01:26
that give it a metallic shimmer and cool it down—
19
86707
3212
tạo cho nó ánh kim loại và làm mát nó -
01:30
helpful since it resides near active Thai and Indonesian volcanoes,
20
90253
5088
Rất có ích vì nó sống gần núi lửa đang hoạt động của Thái Lan và Indonesia,
01:35
where ground temperatures can reach 70°C.
21
95341
4046
nơi nhiệt độ của mặt đất có thể lên tới 70° C.
01:40
Many insects thrive in balmy biomes,
22
100096
3295
Nhiều loài côn trùng phát triển mạnh trong khu vực khí hậu êm dịu,
01:43
but cold temperatures, like those looming over this ice-laden landscape,
23
103391
4045
nhưng với những vùng nhiệt độ lạnh, như vùng được bao phủ đầy băng tuyết
01:47
are a major constraint on insect life.
24
107436
3045
Sẽ là một hạn chế lớn đối với đời sống của chúng.
01:50
And yet, certain insects actually depend on these cool climates year-round.
25
110815
5505
Chưa hết, vài loài côn trùng cần phụ thuộc vào vùng khí hậu mát mẻ này quanh năm.
01:56
One small group, sometimes called ice crawlers,
26
116612
2795
Một nhóm nhỏ, đôi khi được gọi là bọ băng,
01:59
lives in high-elevation caves and at the edges of glaciers.
27
119407
4212
sống trong các hang động cao và ở rìa sông băng.
02:03
They've evolved to thrive in a narrow zone of cool temperatures.
28
123744
3879
Chúng đã tiến hóa để phát triển mạnh trong một vùng hẹp có nhiệt độ mát mẻ.
02:07
Scientists think one way they manage this is their increased capacity to produce
29
127874
4087
Các nhà khoa học nghĩ loài này sống sót là do chúng đã tăng khả năng sản xuất
02:11
a type of sugar that helps stabilize their cell membranes, proteins, and DNA.
30
131961
5297
một loại đường giúp ổn định màng tế bào, protein và DNA trong cơ thể.
02:17
But they've lost the ability to deal with temperature extremes.
31
137508
3587
Nhưng bọ băng đã mất khả năng đối phó với nhiệt độ khắc nghiệt.
02:21
For instance, just the heat of your hand could kill them given enough time.
32
141179
4838
Ví dụ, chỉ cần sức nóng của bàn tay bạn có thể giết chúng nếu có đủ thời gian.
02:26
Now, for a more savory flavor of survival skills,
33
146559
4171
Bây giờ, để tăng sự hấp dẫn về kỹ năng sinh tồn trong tự nhiên,
02:30
we have the alkali fly.
34
150730
2169
chúng ta có ruồi kiềm.
02:33
They live around and in California's Mono Lake,
35
153107
3504
Chúng sống xung quanh và trong hồ Mono tại California,
02:36
which is more than twice as salty as the ocean.
36
156611
3336
nơi có độ mặn gấp đôi so với đại dương.
02:40
As aquatic larvae, they depend on specialized kidney-like organs
37
160198
4921
Khi là ấu trùng dưới nước, chúng dựa vào cơ quan đặc biệt giống thận
02:45
to excrete excess salt.
38
165119
1585
để bài tiết muối dư thừa .
02:46
And as adults, they must continue to venture underwater regularly
39
166746
4004
Và khi trưởng thành, chúng phải tiếp tục mạo hiểm dưới nước thường xuyên
02:50
to eat and lay eggs.
40
170750
1793
để kiếm ăn và đẻ trứng.
02:52
However, at their size, overcoming the water's surface tension
41
172752
3253
Tuy nhiên, với kích thước của chúng, việc vượt qua áp lực bề mặt của nước
02:56
and staying submerged is a challenge.
42
176005
3003
để lặn xuống là một thách thức.
02:59
They manage to exert forces up to 18 times their weight
43
179467
4463
Chúng chịu đựng bơi dưới sức nặng gấp 18 lần trọng lượng của chúng
03:03
to break the surface tension then use their claws to counteract their buoyancy
44
183930
4462
vượt qua sức căng bề mặt rồi dùng chân để chống lại lực đẩy lên
03:08
in the salty water and stay put down below.
45
188392
2711
trong nước mặn và ở lại bên dưới .
03:11
Because their bodies are covered in more hair and hydrophobic wax than other flies,
46
191187
4713
Vì cơ thể có nhiều lông và sáp kỵ nước hơn các loài ruồi khác
03:16
they’re surrounded by an air bubble that keeps them dry
47
196025
3629
chúng được bao quanh bởi một bong bóng khí giữ cho chúng khô ráo
03:19
and provides them with up to 15 minutes of oxygen.
48
199654
3336
và cung cấp oxy cho chúng đến 15 phút
03:23
When they release their hold,
49
203366
1585
Khi chúng nhả tay,
03:24
they pop right back up to the surface, perfectly dry.
50
204951
3003
chúng nổi lên ngay bề mặt, không hề bị ướt.
03:28
However, only one insect group is known to actually withstand the ocean’s depths:
51
208412
5381
Tuy nhiên, nhóm côn trùng duy nhất có thể thực sự chịu được độ sâu của đại dương
03:33
these are parasitic lice,
52
213960
2043
những loài rận ký sinh,
03:36
and they live on deep-sea-diving pinnipeds,
53
216170
2336
và chúng sống trên các loài động vật chân vây,
03:38
like seals and walruses.
54
218506
2085
như hải cẩu và hải mã.
03:40
Their plunges can take the lice thousands of meters underwater for extended periods.
55
220716
4588
Cú của chúng có thể đưa chấy xuống nước hàng ngàn mét trong thời gian dài.
03:45
Most insects use holes on the sides of their abdomens, called spiracles,
56
225304
3921
Hầu hết côn trùng sử dụng các lỗ ở hai bên bụng của chúng, được gọi là lỗ thở,
03:49
to take in oxygen.
57
229225
1334
để hấp thụ oxy.
03:50
Interestingly, these lice are equipped with microscopic structures
58
230893
3670
Điều thú vị là những con chấy này được trang bị các cấu trúc siêu nhỏ
03:54
that allow them to shut their spiracles entirely.
59
234563
2795
cho phép chúng đóng hoàn toàn các xoắn ốc của chúng.
03:57
Scientists think this may help them keep air inside
60
237900
2836
Các nhà khoa học nghĩ điều này giúp chúng giữ lại không khí
04:00
or prevent water from entering,
61
240736
1794
hoặc ngăn nước xâm nhập,
04:02
allowing them to survive long periods submerged in high-pressure conditions.
62
242530
4921
cho phép chúng tồn tại trong thời gian dài trong điều kiện áp suất cao dưới nước.
04:08
Some lice may also attain oxygen by living on seals whose fur
63
248160
3963
Một loài chấy cũng có thể nhận được oxy bằng cách ký sinh trên hải cẩu
04:12
traps air close to their bodies.
64
252123
2127
có lông giữ không khí gần cơ thể chúng.
04:14
Meanwhile, lice on marine mammals with less hair
65
254750
3128
Trong khi đó, chấy trên động vật có vú biển có ít lông hơn
04:17
seem to have more scale-like structures on their abdomens,
66
257878
2711
thường có cấu trúc giống vảy hơn trên bụng của chúng,
04:20
which might help them trap a little layer of air all for themselves.
67
260589
4130
điều này có thể giúp chúng giữ một lớp không khí nhỏ cho chính mình.
04:25
Insects are the world's most numerous and diverse animals.
68
265261
4171
Côn trùng là loài động vật đa dạng và phong phú nhất trên thế giới.
04:29
Even in some of the places you might least expect them,
69
269807
2920
Ngay cả ở một số nơi bạn có thể ít mong đợi nhất, chúng vẫn
04:32
there they are,
70
272852
1168
ở đó
04:34
equipped with extreme survival skills, living life on the edge.
71
274020
5463
được trang bị kỹ năng sinh tồn cực đoan trên vực của cuộc sống.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7