Poetic Stickup: Put the Financial Aid in the Bag

Diễn thơ: Cho Hỗ trợ Học phí vào Túi

303,061 views ・ 2012-03-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
(Music)
0
0
13000
Translator: Michelle Nguyen Reviewer: Oanh Tran
(nhạc)
00:13
I want everyone to put their hands on top of their head.
1
13000
5000
Xin mọi người hãy đưa tay lên trên đầu.
00:18
Yeah, yeah, yeah. Put your hands on top of your head.
2
18000
3000
Rồi, đó. Hãy đưa tay lên trên đầu.
00:21
Just relax. Just stay calm. Everything will be nice
3
21000
3000
Hãy thư giãn. Hãy tĩnh tâm. Mọi việc sẽ ổn cả
00:24
and smooth if you just participate and just relax, okay?
4
24000
3000
và trôi chảy, chỉ cần bạn nhập tâm và thư giãn, bạn nhé.
00:27
Yeah. All right, now put your hands down.
5
27000
3000
Rồi, giờ xin hãy hạ tay xuống.
00:30
Don't be no hero. Put your hands down. Okay?
6
30000
3000
Xin đừng phá đám. Bỏ tay xuống đi bạn nhé.
00:33
All right. Now. Cool. Good.
7
33000
3000
Rồi. Nào. Hay quá. Tốt rồi.
00:36
I want you to run all that financial aid.
8
36000
5000
Tôi muốn mọi người chạy đến chỗ lấy Hỗ trợ học phí.
00:41
Yeah, sucka, put the scholarships in the bag, yeah, yeah.
9
41000
4000
Bạn kia, cho ngay học bổng vào trong túi đi, phải rồi.
00:45
Put the scholarships in the bag. Yeah, you too, yeah, yeah, yeah.
10
45000
2000
Cho học bổng vào túi. Cả anh nữa, phải rồi.
00:47
Yeah, you. Yeah, yeah. You over there, go put the Pell Grants in the bag.
11
47000
3000
Cả chị nữa, rồi. Chị ra đằng kia, lấy ngay Học bổng Chính phủ Pell Grant vào túi.
00:50
Put the Pell Grants in there too. Yeah, you. Go. Yeah, yeah, yeah.
12
50000
3000
Cho Học bổng vào đó, rồi, cả anh nữa. Rồi.
00:53
You, go over to that booth and get me some of them subsidized, some of them subsidized loans.
13
53000
4000
Anh đi ra chỗ kia, lấy một ít khoản vay giảm học phí.
00:57
It ain't a game no more. I know you're hiding the money somewhere here.
14
57000
3000
Không đùa đâu nhé. Tôi biết anh đang giấu tiền ở chỗ khác nữa.
01:00
With all this tuition you got me and my homies payin' --
15
60000
3000
Tất cả những học phí mà anh bắt tôi và người thân phải trả
01:03
Woo! -- I'm about to get gangster-scholar up in here.
16
63000
3000
Ồ - Tôi sắp lấy được học vị xã hội đen rồi đây.
01:06
Up in here. I'm about to go N.W.A. meets Beastie Boys
17
66000
3000
Lên đây. Tôi sắp tới Đại hội Rap N.W.A gặp ban nhạc Beastie Boys đây.
01:09
if I don't see the cash, man.
18
69000
2000
nếu tôi không thấy tiền, anh ạ.
01:11
Cause we're not gonna take it. ♪ Oh ...
19
71000
3000
Vì chúng ta đâu có lấy được tiền. ♪ Ôi ...
01:14
Oh, you thought I was playing.
20
74000
3000
Ôi, anh nghĩ tôi đang đùa à.
01:17
Oh, you thought this was a game. Back up, back up. Mind your business, that's all.
21
77000
3000
Ồ anh nghĩ đây là trò đùa chắc. Lùi lại Tự đi mà lo việc của mình, có thể thôi.
01:20
What do you, think this is a game? What?
22
80000
3000
Thế anh tưởng đây là trò đùa chắc? Gì?
01:23
Huh? You don't even know me.
23
83000
3000
Hừ? Anh còn chưa biết tôi thế nào đâu.
01:26
I'll say something else. Don't call me crazy.
24
86000
2000
Tôi sẽ nói về chuyện khác. Đừng bảo tôi là điên.
01:28
Do not call me -- Rives, tell 'em don't call me crazy before I go crazy.
25
88000
3000
Đừng bảo tôi là --- Hỡi sông, bảo chúng đừng gọi tôi là điên trước khi tôi nổi điên.
01:31
I'm telling you, now I'm about to go crazy. I'm about to go Tupac Thug Life in here.
26
91000
3000
Tôi nói này, giờ tôi sắp điên lên rồi đây. Tôi chuẩn bị nhảy rap Cuộc đời thiếu thốn của Tupac.
01:34
Like, "I ain't a killer but don't push me. Revenge is like the sweetest joy --" Woo!
27
94000
3000
kiểu "Tôi đâu phải kẻ sát nhân nhưng đừng có ép tôi. Báo thù giống như là niềm vui ngọt ngào nhất đời." Ôi!
01:37
I'm about to go Biggie Smalls Brooklyn type, like,
28
97000
4000
Tôi sắp hát giống như kiểu rapper Biggie Smalls Brooklyn, rằng:
01:41
"Super Nintendo, Sega Genesis. When I was dead broke --"
29
101000
3000
"Siêu Nintendo, Điện tử Sega 6 nút. Khi nào tôi phá sản mà chết --"
01:44
Woo! I'm about to go KRS-One
30
104000
3000
Ồ! Tôi sắp gặp rapper KRS-One
01:47
cuckoo for Cocoa Puffs-type wild.
31
107000
3000
buôn chuyện về ngũ cốc Cocoa Puff nguồn gốc tự nhiên.
01:50
Like, "Wa da da dang, wa da da da dang,
32
110000
3000
Thế này, "Wa da da dang, wa da da da dang,
01:53
listen to my nine millimeter go bang." You know what?
33
113000
3000
nghe tiếng khẩu súng 9 mili rền vang. Biết gì không?
01:56
You are dumb. You are really dumb.
34
116000
2000
Anh câm rồi. Anh câm thật rồi.
01:58
Hide your kids, hide your wife, 'cause we gettin' financial aid
35
118000
3000
Giấu lũ con đi, giấu vợ đi, vì chúng ta sắp đi lấy hỗ trợ học phí.
02:01
all up and in and around here. You think this is a game?
36
121000
3000
ở khắp nơi khắp chốn. Anh tưởng là trò đùa thôi hả?
02:04
You think I want to be out here doing this?
37
124000
3000
Anh tưởng tôi muốn ra đó làm việc ấy lắm à?
02:07
Do you know how hard it was to find these guns?
38
127000
2000
Anh có biết súng khó kiếm thể nào không?
02:09
All right, I'm sorry. You understand?
39
129000
3000
Thôi được, tôi xin lỗi nhé. Anh hiểu không?
02:12
I'm just trying to get my education. You know what I mean?
40
132000
2000
Tôi chỉ đang cố được học hành thôi. Anh hiểu ý tôi chứ?
02:14
I'm just trying to fight for the opportunity that my great-great-great-grandfather died for, you know what I'm saying?
41
134000
6000
Tôi chỉ đang giành lấy cơ hội mà cụ tổ tông nhà tôi chết vì giành giật nó, anh hiểu tôi nói gì chư?
02:20
You know how my ancestors did sit-ins,
42
140000
5000
Tổ tiên tôi đã ngồi mà biểu tình,
02:25
just so I can sit in a classroom.
43
145000
3000
để cho tôi có thể ngồi mà học trong lớp.
02:28
And all these years, all y'all been doing
44
148000
4000
Và bao nhiêu năm ròng rã, bao điều các người làm
02:32
is strangling the life out of my bank statement,
45
152000
4000
là bóp nghẹn cuộc đời ta từ Sao kê ngân hàng
02:36
leaving my pockets as vacant as parking lots.
46
156000
3000
khiến túi ta rỗng tuyếch như chỗ đỗ xe.
02:39
Professor Willie Lynch taught you well, huh?
47
159000
5000
Giáo sư Willie Lynch dạy anh rồi đấy nhỉ?
02:44
Keep the body, take the money.
48
164000
3000
Giữ lấy thân, mang lấy tiền.
02:47
Force feed my people deception and failure.
49
167000
4000
Thế lực nào khiến người dân ta lừa dối và thảm bại.
02:51
Condition our brains to malfunction at the sight
50
171000
3000
khiến đầu óc chúng ta thiểu năng trước
02:54
of success. Just keep the cycle going.
51
174000
3000
viễn cảnh thành công. Chỉ cần guồng quay cứ chạy.
02:57
Make us pay for an education that will end up failing us.
52
177000
3000
Khiếp ta trả tiền cho giáo dục để rồi, ta chỉ có thể thua.
03:00
Put us in debt so we're giving back
53
180000
3000
Khiến ta lâm cảnh nợ nần để ta trả nợ
03:03
the money we earned from our back-breaking work.
54
183000
2000
từ đồng tiền gãy lưng mới kiếm được.
03:05
This seems all too familiar.
55
185000
3000
Việc này nghe đã quá đỗi thường thấy.
03:08
Sounds like the rust of shackles locking their way onto my degree.
56
188000
4000
Nghe như tiếng xiềng xích khóa con đường dẫn tới học vị của ta.
03:12
Sounds like the Thirteenth Amendment in reverse.
57
192000
3000
Nghe như Tu chính án số 13 bị lật ngược lại vậy.
03:15
Lecture halls shouldn't feel like cotton fields,
58
195000
3000
Bài giảng đừng giống cánh đồng bông,
03:18
shouldn't sound like muffled freedom songs trapped
59
198000
3000
đừng nghe như bài hát tự do bị nghẹn lại và
03:21
in the jaws of a generation's dreams. Oho! Oh, it all makes sense.
60
201000
3000
mắc kẹt trong giấc mơ của cả một thế hệ. Ồ, có nghĩa thật.
03:24
Give us enough to get by but not enough to provide for ourselves.
61
204000
3000
Cho ta đủ để sống qua ngày nhưng không đủ để chu cấp cho ta.
03:27
Keep us psychologically feeble so we lose our purpose in the process.
62
207000
4000
Khiến tâm lý ta yếu đuối để ta dần mất đi mục đích sống.
03:31
Stop thieving our aspirations out of our sleep.
63
211000
4000
Không! Đừng đánh cắp khát vọng từ giấc mơ của chúng tôi.
03:35
Don't call it financial aid
64
215000
3000
Đừng gọi đó là hỗ trợ học phí.
03:38
if you're not helping anyone with it.
65
218000
3000
nếu các người không giúp được cho ai.
03:41
We have fought.
66
221000
3000
Chúng ta đã đấu tranh.
03:44
We have fought way too hard
67
224000
4000
Chúng ta đã đấu tranh gian khổ
03:48
to let green paper build a barricade in front of our futures.
68
228000
4000
để rồi, sách xanh xây rào chắn hết lối tương lai.
03:52
I will not let you potentially rob food out of my children's stomach.
69
232000
5000
Người đừng hòng có cơ hội cướp miếng ăn từ miệng lũ trẻ nhà ta.
03:57
Best believe I'm going out blasting.
70
237000
2000
Cứ tin rằng ta sẽ ra kia mà bắn.
03:59
I ain't no killer, but don't push me.
71
239000
3000
Ta không phải kẻ sát nhân, nhưng đừng ép ta.
04:02
I wish it didn't come to this, but I have to for my cousins
72
242000
3000
Ta ước chi chẳng có cơ sự này, nhưng ta tranh đấu cho anh em họ ta
04:05
in Haiti who don't even know what a college looks like,
73
245000
3000
ở Haiti, họ còn chẳng biết trường đại học là gì,
04:08
for my best friend Raymond sitting in cell block nine
74
248000
3000
cho bạn thân nhất của ta Raymond ngồi trong khoang tù số 9
04:11
instead of a university,
75
251000
2000
thay vì ngồi trong trường đại học,
04:13
for the nooses hanging my GPA by its neck.
76
253000
3000
cho dây thòng lọng treo cổ điểm số GPA của ta.
04:16
There is no other option.
77
256000
3000
Không còn lựa chọn khác.
04:19
There is no other way.
78
259000
4000
Không còn cách nào khác.
04:23
Just, please, put the money in the bag.
79
263000
4000
Xin hãy, cho tiền vào túi.
04:27
Put the money in the bag. I just want to go to school, man.
80
267000
5000
Cho tiền vào túi đi. Tôi chỉ muốn đi học thôi, anh à.
04:32
I just want to get my education. I just want to learn. I just want to grow.
81
272000
4000
Tôi chỉ muốn có học vấn. Tôi chỉ muốn học hỏi. Tôi chỉ muốn trưởng thành.
04:36
Put the money in the bag, please.
82
276000
3000
Xin hãy cho tiền vào trong túi.
04:39
Just put the money in the bag.
83
279000
3000
Chỉ cần cho tiền vào túi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7