How giant sea creatures eat tiny sea creatures - Kelly Benoit-Bird

65,377 views ・ 2013-05-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Jessica Ruby
0
0
7000
Translator: Ha Giang Nguyen Thi Reviewer: Châu Trần
00:14
One of the reasons that I'm fascinated by the ocean
1
14739
3052
Một trong những lý do tôi đam mê đại dương
00:17
is that it's really an alien world on our own planet.
2
17791
3114
là vì nó là một thế giới hoàn toàn khác với chúng ta.
00:20
From our perspective,
3
20905
1068
Từ góc nhìn của ta, trên bãi biển hay từ một con thuyền,
00:21
sitting on the shoreline or even out on a boat,
4
21973
2164
00:24
we're given only the tiniest glimpses
5
24137
1659
chỉ đủ để thấy thoáng qua
00:25
at the real action that's happening
6
25796
1790
những gì thực sự xảy ra bên dưới con sóng.
00:27
beneath the surface of the waves.
7
27586
2632
Thậm chí, nếu có thể xuống được dưới đấy,
00:30
And even if you were able to go down there,
8
30218
1934
00:32
you wouldn't see very much
9
32152
1302
bạn cũng không thể thấy nhiều vì dưới biển, ánh sáng không truyền đi xa.
00:33
because light doesn't travel very far in the ocean.
10
33454
2603
00:36
So, to answer questions about how the ocean works,
11
36057
1909
Thế nên, để giải mã cơ chế của đại dương, tôi đã dùng đến âm thanh.
00:37
in my research, we use sound.
12
37966
2165
00:40
We use sonars that send out pulses of sound
13
40131
1992
Chúng tôi dùng máy phát phát ra xung động âm
00:42
made up of a number of different frequencies, or pitches,
14
42123
3110
có tần số và âm vực khác nhau,
00:45
that are shown with different colors.
15
45233
2291
thể hiện bằng những màu khác nhau.
00:47
That sound bounces off things in the habitat
16
47524
2144
Âm thanh gặp vật cản thì vọng trở lại.
00:49
and comes back to us.
17
49668
1627
Nếu nó bật lại con cá heo này,
00:51
If it were to bounce off this dolphin,
18
51295
1736
00:53
the signal we got back
19
53031
1232
tín hiệu nhận được sẽ rất giống với cái gửi đi,
00:54
would look very much like the one we sent out
20
54263
2058
00:56
where all the colors are represented pretty evenly.
21
56321
2706
màu sắc được tái hiện khá đều nhau.
00:59
However, if we were to bounce
22
59027
1339
Nhưng nếu âm thanh va và bật lại từ một con mực
01:00
that same sound off of a squid,
23
60366
1696
01:02
which in this case is about the same size as that dolphin,
24
62062
2972
trong trường hợp này, cùng kích cỡ với cá heo,
01:05
we'd instead only get the lowest frequencies back strongly,
25
65034
3368
ta sẽ chỉ nhận được tần số thấp nhất
01:08
shown here in the red.
26
68402
1847
ở đây, được thể hiện bằng màu đỏ.
01:10
And if we were to look at the prey of that squid,
27
70249
2167
Và nếu để ý con mồi của con mực, loài giáp xác nhỏ mà chúng đang ăn,
01:12
the tiny little krill that they're eating,
28
72416
1944
01:14
we would instead only get the highest frequencies back.
29
74360
3052
ta nhận lại được tần số cao nhất.
01:17
And so by looking at this,
30
77412
1179
Khi xem xét kết quả này, ta sẽ biết được loài động vật nào ở biển,
01:18
we can tell what kinds of animals are in the ocean,
31
78591
2565
01:21
we can look at how dense they are,
32
81156
1595
mật độ, nơi chúng sống,
01:22
where they are distributed,
33
82751
1201
01:23
look at their interactions
34
83952
973
các mối tương quan, thậm chí hành vi của chúng
01:24
and even their behavior
35
84925
1260
01:26
to start to study the ecology of the ocean.
36
86185
3338
để bắt đầu nghiên cứu về sinh thái biển.
01:29
When we do that, we come up with
37
89523
1431
Bằng cách đó, chúng tôi phát hiện ra một điều bất ngờ:
01:30
something sort of surprising:
38
90954
1783
01:32
on average, there isn't very much food in the ocean.
39
92737
2591
nhìn chung, không có nhiều thức ăn ở biển.
01:35
So even in places which we think of as rich, the coasts,
40
95328
2720
Thậm chí, những nơi màu mỡ như bờ biển,
01:38
we're talking about two parts of every million contain food.
41
98048
4557
chỉ có hai trên phần triệu có chứa thức ăn.
01:42
So what does that mean?
42
102605
1457
Điều đó nghĩa là gì?
01:44
Well, that means that in the volume of this theater,
43
104062
2162
Nghĩa là cho cả trường quay này, sẽ có một hộp bỏng ngô để ăn.
01:46
there would be one tub of movie theater popcorn
44
106224
2727
01:48
available to be eaten.
45
108951
1879
01:50
But of course, it wouldn't be collected
46
110830
1280
Tất nhiên là nó sẽ không được bỏ gọn gàng vào hộp.
01:52
for you neatly in this bucket.
47
112110
1514
01:53
Instead, you'd actually have to be swimming
48
113624
1440
Mà bạn sẽ phải bơi trong không gian rộng lớn này, để nhặt từng hạt
01:55
through this entire volume Willy Wonka style,
49
115064
2818
01:57
picking off individual kernels of popcorn,
50
117882
2297
hoặc nếu may mắn, sẽ có sẵn, đâu đó, vài nắm nhỏ.
02:00
or perhaps if you were lucky,
51
120179
1499
02:01
getting a hold of a few small clumps.
52
121678
2846
02:04
But, of course, if you were in the ocean,
53
124524
1495
Nhưng đương nhiên nếu ở biển, hạt bỏng ngô sẽ không ở yên đấy
02:06
this popcorn wouldn't be sitting here
54
126019
1557
02:07
waiting for you to eat it.
55
127576
1577
và đợi bạn đến ăn.
Thay vào đó, nó sẽ cố tránh để không bị biến thành bữa tối.
02:09
It would, instead, be trying to avoid becoming your dinner.
56
129153
3560
02:12
So I want to know how do animals solve this challenge?
57
132713
3384
Vậy làm thế nào các loài động vật vượt qua thử thách này?
02:16
We're going to talk about animals in the Bering Sea.
58
136097
2914
Ta sẽ nói về động vật ở biển Bering ở mũi Bắc Đại Tây Dương.
02:19
This is where you may have see "Deadliest Catch" framed,
59
139011
2285
nơi mà bạn có thể thấy trên chương trình "Deadliest Catch".
02:21
in the northernmost part of the Pacific Ocean.
60
141296
2350
02:23
We've been looking specifically at krill,
61
143646
1934
Chúng tôi nghiên cứu về loài nhuyễn thể,
02:25
one of the most important food items in this habitat.
62
145580
2542
một trong những thức ăn quan trọng nhất môi trường này.
02:28
These half-inch long shrimp-like critters
63
148122
2257
Loài trông giống tôm dài hơn 1cm này, có cùng lượng calo
02:30
are about the caloric equivalent
64
150379
1511
02:31
of a heavily buttered kernel of popcorn.
65
151890
2532
với một hạt bỏng ngô tẩm bơ.
02:34
And they're eaten by everything
66
154422
1083
Loài nào cũng ăn chúng, từ chim, hải câủ ăn từng con một
02:35
from birds and fur seals that pick them up one at a time
67
155505
2754
02:38
to large whales that engulf them in huge mouthfuls.
68
158259
3036
đến cá voi lớn nuốt chủng từng khối.
02:41
So I'm going to focus in the area
69
161295
1349
Tôi sẽ tập trung quanh ba quần thể sinh sản của chim và hải cẩu
02:42
around three breeding colonies for birds and fur seals
70
162644
3048
02:45
in the southeastern Bering Sea.
71
165692
2479
ở Đông Nam biển Bering.
02:48
And this is a map of that habitat
72
168171
1625
Đây là bản đồ môi trường nơi đó từ đó, dựng bản đồ thức ăn
02:49
that we made making maps of food
73
169796
2106
02:51
the way we've always made maps of food.
74
171902
2000
như cách ta luôn làm.
02:53
This is how many krill are in this area of the ocean.
75
173902
3170
Đây là số lượng nhuyễn thể ở vùng này trên biển.
02:57
Red areas represent lots of krill
76
177072
1669
Vùng màu đỏ biểu thị nhiều nhuyễn thể, vùng tím hầu như không có.
02:58
and purple basically none.
77
178741
1803
03:00
And you can see that around the northern two most islands,
78
180544
2591
Bạn có thể thấy xung quanh hai hòn đảo phía Bắc,
03:03
which are highlighted with white circles
79
183135
1432
được khoanh vòng màu trắng bởi vì chúng quá nhỏ,
03:04
because they are so tiny,
80
184567
1670
03:06
it looks like there's a lot of food to be eaten.
81
186237
2632
trông như có rất nhiều thứ để ăn.
03:08
And yet, the fur seals and birds on these islands
82
188869
3049
Nhưng hải cẩu và chim trên những hòn đảo này đang lâm nguy.
03:11
are crashing.
83
191918
976
03:12
Their populations are declining
84
192894
1114
Quần thể của chúng đang giảm dù được đưa vào bảo vệ hàng chục năm nay.
03:14
despite decades of protection.
85
194008
2055
03:16
And while on that southern island
86
196063
1316
Trong khi đó, ở đảo phía Nam dưới cùng màn hình
03:17
at the very bottom of the screen
87
197379
1468
03:18
it doesn't look like there's anything to eat,
88
198847
1937
trông giống như không có thứ gì để ăn,
03:20
those populations are doing incredibly well.
89
200784
2401
các quần thể, kỳ diệu thay, đang phát triển tốt.
03:23
So this left us with a dilemma.
90
203185
1880
Một sự thật khó hiểu.
03:25
Our observations of food don't make any sense
91
205065
2157
Quan sát của ta về thức ăn không có ý nghĩa gì khi đối chiếu thực tế.
03:27
in the context of our observations of these animals.
92
207222
3069
03:30
So we started to think about how we could do this differently.
93
210291
2536
Nên chúng tôi bắt đầu nghĩ cách làm khác.
03:32
And this map shows not how many krill there are,
94
212827
3071
Bản đồ này không chỉ thể hiện số lượng nhuyễn thể,
03:35
but how many clumps of krill there are,
95
215898
2334
mà còn số lượng cụm nhuyễn thể, cách chúng tụ lại.
03:38
how aggregated are they.
96
218232
1460
03:39
And what you get is a very different picture of the landscape.
97
219692
3121
Và ta có được một bức tranh khác.
03:42
Now that southern island looks
98
222813
1070
Đảo phía Nam, giờ, trông như một nơi khá tốt.
03:43
like a pretty good place to be,
99
223883
1362
03:45
and when we combine this
100
225245
1056
Kết hợp với những thông tin về con mồi, ta bắt đầu tìm được lời giải.
03:46
with other information about prey,
101
226301
1540
03:47
it starts to explain the population observations.
102
227841
3105
03:50
But we can also ask that question differently.
103
230946
2125
Và ta có thể đặt câu hỏi khác đi.
03:53
We can have the animals tell us what's important.
104
233071
2522
Ta có thể hiểu hơn về các loài bằng cách đánh dấu, theo dõi
03:55
By tagging and tracking these animals
105
235593
1887
03:57
and looking at how they use this habitat,
106
237480
2421
và nhìn cách chúng sử dụng môi trường sống.
03:59
we are able to say, "What matters to you?"
107
239901
2347
Từ đó, tìm ra điều gì ở con mồi quan trọng với chúng.
04:02
about the prey.
108
242248
1299
04:03
And what they've told us
109
243547
758
Từ đó, ta biết được số lượng nhuyễn thể không quan trọng
04:04
is that how many krill there are really isn't important.
110
244305
2909
04:07
It is how closely spaced those krill are
111
247214
2024
bằng việc chúng có ở gần nhau không. Đó là cách động vật ăn mồi.
04:09
because that's how they are able to make a living.
112
249238
3168
04:12
We see the same pattern
113
252406
1664
Chúng tôi cũng thấy xu hướng tương tự ở đại dương khác,
04:14
when we look in very different ocean,
114
254070
1615
04:15
further south in the Pacific,
115
255685
1667
xa về phía Nam Thái Bình Dương, những vùng nước ấm quanh đảo Hawai.
04:17
in the warm waters around the Hawaiian islands.
116
257352
2603
04:19
So a very different habitat,
117
259955
1449
Một môi trường sống rất khác, nhưng chung một câu chuyện.
04:21
and yet the same story.
118
261404
1855
04:23
Under some conditions,
119
263259
1265
Dưới một vài điều kiện, địa hình và dinh dưỡng, độ phì nhiêu,
04:24
the physics and the nutrients, the fertilizer,
120
264524
2740
04:27
set up aggregations in the plants, the phytoplankton.
121
267264
3719
tạo nên những tập hợp thực vật và sinh vật phù du.
04:30
And when that happens,
122
270983
1486
Và khi điều đó xảy ra, những cụm sinh vật phù du này nổi dày đặc
04:32
these very dense aggregations of phytoplankton
123
272469
2182
04:34
attract their predators,
124
274651
1392
thu hút những loài ăn nó, đến tạo thành một lớp dày đặc.
04:36
which themselves form very dense layers.
125
276043
2832
04:38
That changes the behavior and distribution
126
278875
1968
Điều đó làm thay đổi hành vi và sự phân bố của cả những loài săn mồi,
04:40
of their predators as well,
127
280843
1507
04:42
starting to set up how this entire ecosystem functions.
128
282350
4084
và thiết lập cách thức hoạt động của cả hệ sinh thái.
04:46
Finally, the predators that eat
129
286434
1949
Cuối cùng, những loài ăn cá, tôm và mực nhỏ này,
04:48
these small fish, shrimp, and squid,
130
288383
2071
04:50
we're talking about two- to three-inch long prey here,
131
290454
2696
những con mồi dài 5-6cm,
04:53
changes how they use their habitat
132
293150
1907
thay đổi cách sử dụng môi trường sống và kiếm ăn.
04:55
and how they forage.
133
295057
1570
04:56
And so we see changes in the spinner dolphins
134
296627
1868
Ta thấy mối liên quan giữa thay đổi ở loài cá heo
04:58
that are related to the changes
135
298495
1490
04:59
we're seeing in the plant life.
136
299985
1683
với những thay đổi ở thế giới thực vật.
05:01
And just by measuring the plants,
137
301668
1806
Chỉ bằng việc đo đạc loài thực vật, ta có thể suy đoán được
05:03
we can actually predict very well
138
303474
1589
số phận của loài ăn thịt hàng đầu cách xa ba bậc trên lưới thức ăn.
05:05
what's going to happen in the top predator
139
305063
1639
05:06
three steps away in the food web.
140
306702
2740
05:09
But what's interesting is
141
309442
1156
Điều thú vị là, thậm chí với mật độ con mồi cao nhất,
05:10
that even the densest aggregations of their prey
142
310598
2400
05:12
aren't enough for spinner dolphins to make it.
143
312998
2243
cũng không đủ để cá heo sinh sống.
05:15
It's a pretty tough life there in the ocean.
144
315241
1748
Cuộc sống dưới biển thật là khó khăn!
05:16
So these animals actually work together
145
316989
2299
Vì thế, các loài hợp tác với nhau để lùa con mồi thành cụm dày hơn,
05:19
to herd their prey into even denser aggregations,
146
319288
3497
05:22
starting with patches that they find in the first place.
147
322785
2449
bắt đầu từ những đám nhỏ được tìm thấy.
05:25
And that's what you're going to see in this visualization.
148
325234
2823
Đó là điều bạn sẽ thấy ở hình minh họa sau.
Một nhóm gồm 20 con cá voi, chú ý là toàn bộ chúng xếp thành từng cặp
05:28
We have a group of 20 dolphins,
149
328057
1519
05:29
you notice they're all set up in pairs,
150
329576
1783
05:31
that are working together
151
331359
1440
làm việc cùng nhau để dọa con mồi và dồn tụ chúng.
05:32
to basically bulldoze prey
152
332799
1471
05:34
to accumulate it on top of itself.
153
334270
2049
05:36
And once they do that,
154
336319
1112
Để làm được điều đó, chúng tạo một vòng quanh con mồi
05:37
they form a circle around that prey
155
337431
1723
05:39
to maintain that really dense patch
156
339154
2017
để duy trì một nhóm có mật độ cao hơn hai nghìn lần
05:41
that is a couple thousand times higher density
157
341171
2058
05:43
than the background that they started with
158
343229
2680
so với môi trường xung quanh.
05:45
before individual pairs of dolphins
159
345909
1728
Từng đôi cá voi bắt đầu thay phiên nhau ăn trong cái vòng mồi mà chúng tạo ra.
05:47
start to take turns feeding
160
347637
1664
05:49
inside this circle of prey that they've created.
161
349301
3906
05:53
And so, this work is showing us
162
353207
2168
Việc này cho thấy loài vật là câu trả lời
05:55
that animals can first give us the answers
163
355375
2183
05:57
that aggregation is critical to how they make their living.
164
357558
4086
cho việc phối hợp là điều thiết yếu để tồn tại.
06:01
And by looking more deeply at the ocean,
165
361644
2320
Bằng việc quan sát một cách sâu sát hơn,
06:03
we're starting to understand our interactions with it
166
363964
2635
ta dần hiểu được mối tương quan giữa ta và biển
06:06
and finding more effective ways of conserving it.
167
366599
3403
từ đó, tìm cách thức hiệu quả hơn để bảo tồn.
06:10
Thank you.
168
370002
1069
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7