How to Use TO & FOR ⚡️English Prepositions | Common Grammar Mistakes

Cách Sử Dụng TO & FOR ⚡️ Giới Từ Tiếng Anh | Những Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

3,865,881 views

2019-01-10 ・ mmmEnglish


New videos

How to Use TO & FOR ⚡️English Prepositions | Common Grammar Mistakes

Cách Sử Dụng TO & FOR ⚡️ Giới Từ Tiếng Anh | Những Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

3,865,881 views ・ 2019-01-10

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there! I'm Emma from mmmEnglish!
0
280
3720
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
Welcome to my channel!
1
4360
1740
Chào mừng các em đến với kênh học Tiếng Anh của cô!
00:06
Notice that I said "Welcome to my channel"?
2
6100
3060
Chú ý rằng cô đã nói "Welcome TO my channel"
00:09
Not "Welcome for my channel"
3
9160
2520
Không phải là "Welcome FOR my channel"
00:11
You're probably here for learning English, right?
4
11680
3540
Có lẽ các em ở đây để học Tiếng Anh,
00:16
To learn English, right?
5
16280
2600
Để học Tiếng Anh, đúng chứ?
00:19
Man, those little words 'to' and 'for', they're so tiny
6
19600
4280
Zời ạ, những từ nhỏ kia "to" và "for" ấy, chúng nhỏ xíu à
00:24
but when they're used as prepositions in English
7
24080
2180
nhưng khi chúng được sử dụng như một giới từ trong câu Tiếng Anh
00:26
sentences, grammar can get quite confusing!
8
26260
3400
làm cho ngữ pháp có thể trở nên khá khoai.
00:29
Can't it?
9
29660
800
Không thể sao?
00:31
I'm sure that you've been confused by these words
10
31680
2500
Cô chắc rằng các em đã khá bối rối bởi những từ này
00:34
at some point.
11
34180
1680
ở một vài điểm nào đó.
00:36
So in this lesson,
12
36120
1140
Vậy trong bài học này,
00:37
I'll go over them in a little detail
13
37260
3120
Cô sẽ đi vào chi tiết chúng một chút
00:40
so that you can feel more confident using them
14
40380
2600
để các em có thể cảm thấy tự tin hơn sử dụng chúng
00:42
while you write, while you speak in English.
15
42980
2960
trong khi viết, hay khi các em nói Tiếng Anh.
00:55
Prepositions in general are pretty easy to confuse.
16
55340
4640
Giới từ nói chúng tương đối dễ để gây khó hiểu.
00:59
For some of you, part of the problem is that
17
59980
2560
Đối với một số các em, một phần của vấn đề là
01:02
with these prepositions, you're thinking about
18
62540
2540
với những giới từ này, ác em suy nghĩ về
01:05
the way that you use them in your own language
19
65080
3120
cách mà chúng được sử dụng trong chính ngôn ngữ của các em
01:08
not how they're used in English and it can be different.
20
68200
3720
không phải cách mà chúng được dùng trong Tiếng Anh và nó có thể khác biệt.
01:12
For example,
21
72440
1080
Ví dụ,
01:13
Spanish and Portuguese speakers often use
22
73520
2760
Người nói tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thường sử dụng
01:16
the preposition 'en'
23
76280
1740
giới từ 'en'
01:18
where in English we use both 'on' and 'in'.
24
78540
4000
trong khi trong Tiếng Anh chúng ta sử dụng cả hai "on" và "in".
01:22
Two separate words with very different uses in English.
25
82660
3940
Hai từ riêng biệt với rất nhiều cách sử dụng khác nhau trong Tiếng Anh.
01:26
So part of the challenge when you're learning is
26
86600
3500
Vì thế một phần của thử thách khi các em học là
01:30
understanding how to use them separately in English
27
90100
3380
hiểu cách để sử dụng chúng riêng rẽ trong Tiếng Anh
01:33
and what the difference is, when to use one or the other.
28
93480
3280
và sự khác nhau là gì, khi sử dụng một trong hai từ đó.
01:37
Some languages don't really rely on prepositions
29
97340
2560
Một số ngôn ngữ không thực sự dựa trên giới từ
01:39
much at all. I mean sometimes English prepositions
30
99900
3900
nhiều cho lắm. Ý cô là thỉnh thoảng giới từ Tiếng Anh
01:43
don't have a lot of logic to them. They don't always
31
103800
3440
không có nhiều tính logic đối với chúng. Chúng không phải luôn luôn
01:47
make sense. And for all of these reasons,
32
107240
3780
có nghĩa. Và cho tất cả những lý do này,
01:51
English prepositions must be learned and practised
33
111140
3580
giới từ Tiếng anh phải được học và luyện tập
01:54
in context with other words.
34
114720
2580
trong ngữ cảnh với những từ khác.
01:57
So we won't focus too much on each individual
35
117540
3260
Vì vậy mà chúng ta sẽ không tập trung quá nhiều vào mỗi giới từ riêng rẻ
02:00
preposition in this lesson.
36
120800
1780
trong bài học này.
02:02
We'll look at words that they're often used with.
37
122800
3660
Chúng ta sẽ xem những từ mà chúng thường được sử dụng cùng.
02:07
And just before we get started, you might be interested
38
127120
3320
Và trước khi bắt đầu, có thể các em qua tâm
02:10
in some of the other lessons that I've made
39
130440
1940
tới một vài bài học khác mà cô đã làm
02:12
about prepositions. My playlist's up there.
40
132380
3080
về giới từ. Danh sách phát ở ngay kia.
02:15
I've made lessons about in, on, at, by.
41
135920
2960
Cô đã làm những bài học về các giới từ in, on, at, by.
02:18
Lots of other prepositions.
42
138880
1820
Và rất nhiều những giới từ khác nữa.
02:21
But back to these two prepositions
43
141160
2640
Quay lại với hai giới từ này
02:23
we're talking about today.
44
143800
1500
mà chúng ta đang nói đến hôm nay.
02:25
Sometimes, using the wrong preposition doesn't affect
45
145980
4160
Đôi khi, sử dụng giới từ sai không làm ảnh hưởng đến
02:30
the meaning of your sentence too much.
46
150140
2640
nghĩa của câu quá nhiều.
02:32
Native speakers will recognise the mistake,
47
152960
2520
Người bản xứ sẽ nhận ra lỗi,
02:35
but they probably won't correct you on it because
48
155480
2800
nhưng có lẽ họ sẽ không chỉnh sửa các em về nó bởi vì
02:38
they'll still understand you.
49
158280
2000
họ vẫn sẽ hiểu các em.
02:40
But with these two prepositions, they can often be used
50
160460
3580
Nhưng với hai giới từ này, chúng có thể thường được sử dụng
02:44
in place of each other and sometimes,
51
164140
2800
thay thế chỗ cho nhau và đôi khi,
02:46
the meaning completely changes.
52
166940
2360
ngữ ngữ bị thay đổi hoàn toàn.
02:49
So here's what I'm going to do in this lesson.
53
169760
3020
Và đây là những gì mà cô sẽ làm trong bài học này.
02:52
I'm going to talk about the uses of 'to'.
54
172780
3880
Cô sẽ nói về cách sử dụng của giới từ "to".
02:57
I'm going to talk about the uses of 'for'.
55
177020
2320
Cô sẽ nói về cách sử dụng của giới từ "for".
02:59
And then I'm going to talk about the times
56
179340
2320
Và sau đó cô sẽ nói về những thời điểm
03:01
when you could use either 'to' or 'for'.
57
181660
3860
khi các em có thể sử dụng cả "to" và "for".
03:05
And that's where things get a little confusing!
58
185520
3000
Và đó là nơi mà mọi thứ trở nên đôi chút khó hiểu!
03:08
Make sure you stick around until the end of the lesson
59
188520
3560
Hãy chắc rằng các em vẫn ở đây cho đến cuối bài học
03:12
because later on, I'm going to teach you some common
60
192080
2640
bởi vì sau đó, cô sẽ dạy các em một số
03:14
word collocations using 'to' and 'for'
61
194720
3340
những cụm collocation thông dụng sử dụng "to" và "for"
03:18
so you can stop guessing which one you need to use
62
198240
3000
để các em khỏi đoán cái nào các em cần sử dụng
03:21
and just know which is the right one.
63
201240
3320
và biết cái nào là đúng.
03:24
And before we get started, make sure you subscribe
64
204560
3340
Và trước khi chúng ta bắt đầu bài học, hãy chắc rằng các em ĐĂNG KÝ
03:27
to the channel just by clicking that red button
65
207900
2280
kênh bằng cách nhấn vào cái nút đo đỏ
03:30
down there so that you can keep up-to-date
66
210180
2320
bên dưới nha để các em có thể cập nhất
03:32
with what's happening.
67
212500
1380
những gì đang diễn ra ở đây.
03:34
Okay, let's start!
68
214100
1120
Được rồi, hãy bắt đầu thôi!
03:35
When should you use the preposition 'to'?
69
215220
3380
Khi nào các em nên sử dụng giới từ "to"?
03:39
So, you can use 'to' when there is some kind of
70
219120
3500
Các em có thể sử dụng "to" khi có những kiểu
03:42
movement from one place to another.
71
222620
2880
di chuyển từ một nơi này đến nơi khác.
03:45
Now keep in mind, this doesn't only relate to
72
225900
5280
Giờ hãy ghi nhớ, đây không chỉ liên quan đến
03:51
physical movement and action.
73
231180
2180
những chuyển động về mặt địa lý.
03:53
It could also relate to other types of movement.
74
233540
2920
Nó cũng có thể liên quan tới những loại chuyển động khác.
03:56
We can use 'to' when there's some kind of transfer
75
236460
3400
Chúng ta có thể sử dụng "to" khi có những kiểu chuyển đổi
03:59
happening or something is being moved
76
239860
2720
đang xảy ra hoặc thứ gì đó đang chuyển động
04:02
from one place to another - a destination.
77
242580
3140
từ nơi này đến nơi khác - một điểm đến.
04:05
Something is being moved to somewhere or something.
78
245720
4620
Một thứ gì đó đang di chuyển đến nơi nào đó hay thứ khác.
04:10
Right?
79
250680
740
Đúng không các em?
04:14
So there's movement, of course,
80
254960
2800
Có sự di chuyển, dĩ nhiên rồi,
04:17
in the direction to work. The destination is work.
81
257760
3800
theo hướng đến chỗ làm. Điểm đến là nơi làm.
04:22
Now I'm going to give you a few other examples
82
262220
2900
Giờ cô sẽ đưa cho các em thêm một vài ví dụ nữa
04:25
and I want you to pay attention to the destination
83
265120
3200
và cô muốn các em tập trung chú ý tới điểm đến
04:28
or the direction being described in each one.
84
268320
3300
hay hướng được mô tả trong mỗi câu.
04:47
Now if you're talking about distance,
85
287980
2220
Giờ nếu các em nói về khoảng cách,
04:50
you should also use 'to',
86
290200
1940
bạn cũng nên sử dụng "to",
04:52
since distance is the length or the time
87
292140
3900
khi khoảng cách là chiều dài hoặc thời gian
04:56
from one place to another - to a destination.
88
296040
3760
từ nơi này đến nơi khác - đến một đích đến.
05:04
Now we also use 'to' when we're talking about
89
304920
3700
Bây giờ chúng ta cũng sử dụng 'to' khi chúng ta đang nói về
05:08
time and the amount of time between two points in time
90
308620
5480
thời gian và số lượng thời gian giữa hai thời điểm
05:14
Of course, we use it when telling the time, right?
91
314780
3280
Tất nhiên là chúng ta sử dụng nó khi nói về thời gian, đúng chứ?
05:23
When we're talking about one point in time
92
323720
2960
Khi chúng ta nói về một thời điểm
05:26
to another point in time, we can also use 'to'
93
326680
3640
đến một thời điểm khác, chúng ta cũng có thể sử dụng 'to'
05:40
From this time to that time.
94
340700
2020
Từ lúc này đến lúc đó.
05:42
So this is a period from this time to that time.
95
342860
4480
Vậy đây là một khoảng thời gian từ thời điểm này đến thời điểm đó.
05:47
That's the direction, that's the movement.
96
347340
2280
Đi theo hướng đó, đó là chuyển động.
05:49
Now if there are two things and you'd like
97
349620
3140
Giờ nếu có hai thứ và các em thích
05:52
one of those things a little more than the other,
98
352760
2640
một trong hai thứ đó hơn đôi chút,
05:55
you prefer it, right?
99
355400
2000
bạn thích nó, phải không?
05:57
You prefer one thing to the other.
100
357560
4300
Các em thích cái này hơn cái kia.
06:06
I like chocolate ice cream more than vanilla.
101
366860
2680
Cô thích kem sô cô la hơn kem va ni.
06:09
It's way better obviously!
102
369540
2000
Nó ngon hơn hẳn!
06:11
And I would rather have chocolate ice cream.
103
371840
3640
Và cô thà chọn kem sô cô la thay vì kem va ni.
06:23
Not me! I love coffee!
104
383540
2440
Không phải cô đâu! Cô thích cà phê cơ!
06:27
Okay, what about you now? I want you to
105
387360
2420
Được rồi, thế còn các em thì sao? Cô muốn các em
06:29
tell me about some of your preferences
106
389780
2300
nói cho cô biết về một vài sở thích của các em
06:32
in the comments below.
107
392540
1360
trong phần bình luận bên dưới nha.
06:33
So make sure you're comparing two things
108
393900
2500
Vậy hãy chắc chắn rằng các em so sánh hai thứ
06:36
and that you're using the preposition 'to'.
109
396580
3200
và các em sử dụng giới từ "to".
06:40
I prefer summer to winter, for example.
110
400180
2440
Cô thích mùa hè hơn mùa đông, ví dụ vậy.
06:43
Add it to the comments.
111
403580
1340
Hãy viết nó xuống phần bình luận nha các em.
06:45
Now, we can also use 'to' to talk about the point
112
405620
3660
Bây giờ, chúng ta cũng có thể sử dụng "to" để nói về thời điểm
06:49
where something finishes or ends.
113
409520
2240
khi điều gì đó kết thúc hay chấm dứt.
06:51
It's the limit that you can't go past.
114
411880
3900
Đó là giới hạn mà bạn không thể đi quá.
07:00
So in this situation, talking about limits,
115
420820
2980
Vậy trong tình huống này, nói về giới hạn,
07:03
you may also hear the phrasal verb 'up to'
116
423800
3420
có thể các em cũng nghe về cụm động từ với "up to"
07:07
The water came up to my knees.
117
427220
2640
Nước lên đến đầu gối của cô
Vé có thể lên đến 200 đô la một cái. Trong mùa cao điểm.
07:13
during the high season.
118
433460
1940
07:15
Okay I want to check you've been paying attention.
119
435400
3480
Được rồi cô muốn kiểm tra các em đã tập trung chú ý chưa nha.
07:19
Okay? Time for a quick quiz.
120
439020
2480
Được chứ? Thời gian cho một bài kiểm tra nhanh.
07:21
What are the four different situations where
121
441980
3820
Bốn tình huống khác nhau nơi mà
07:25
we commonly see the preposition 'to' being used?
122
445800
3760
chúng ta thường thấy giới từ 'to' được sử dụng là gì nào?
07:29
The four situations that I just talked about.
123
449620
2880
Bốn tình huống mà cô vừa nói tới.
07:33
Write them in the comments.
124
453100
1380
Viết chúng xuống trong phần bình luận nha các em.
07:34
Quickly! You've got ten seconds!
125
454480
2720
Lẹ lên nha! Các em chỉ có chục giây thôi!
07:45
Direction or destination.
126
465120
2400
Hướng hay đích đến.
07:48
Time.
127
468160
1280
Thời gian.
07:49
The time between two points.
128
469440
2240
Thời gian giữa hai điểm.
07:52
Preference.
129
472320
1120
Sở thích.
07:53
And the limit or the endpoint of something.
130
473920
4360
Và giới hạn hay điểm cuối của một cái gì đó.
07:58
Right?
131
478580
800
Đúng chứ?
07:59
Nice!
132
479620
800
Tốt lắm!
08:01
Let's check out what 'for' is used for now.
133
481080
3460
Giờ hãy cùng xem "for" được sử dụng cho tình huống gì các em nha.
08:04
So we can talk about benefits using 'for'.
134
484640
4780
Chúng ta có thể nói về những lợi ích sử dụng "for"
08:09
The positive effects or results of something.
135
489420
3880
Những tác động tích cực hoặc kết quả của một cái gì đó.
08:13
So we can use 'for'.
136
493540
1680
Chúng ta có thể sử dụng "for".
08:15
For example, one of the benefits of eating ginger
137
495780
4160
Ví dụ, một trong những lợi ích của việc ăn gừng
08:19
is that it helps your immune system.
138
499940
2860
là nó giúp cải thiện hệ thống miễn dịch của các em.
08:23
So..
139
503300
620
Vậy nên..
08:33
Right? That's a benefit.
140
513240
1900
Đúng chứ? Đó là một lợi ích.
08:35
We also use 'for' to talk about time.
141
515620
3320
Chúng ta cũng sử dụng 'for' để nói về thời gian.
08:38
We use it when we're doing something over a
142
518940
2780
Chúng ta sử dụng nó khi chúng ta đang làm gì đó qua một
08:41
period of time.
143
521720
1320
khoảng thời gian.
08:43
So when something has happened for a number of
144
523440
3020
Vậy khi điều gì đó đã diễn ra trong một
08:46
hours, days, weeks, months, years..
145
526460
3980
vài giờ, vài ngày, tuần, tháng, năm...
08:50
you get the idea, right?
146
530620
2000
các em hiểu ý cô, đúng chứ?
08:52
We do something for a duration,
147
532740
4240
Chúng ta làm một cái gì đó trong một giai đoạn,
08:56
a period of time.
148
536980
1600
một khoảng thời gian.
09:13
Wait a second.
149
553740
1820
Đợi một chút.
09:15
Notice how all of those examples are using
150
555860
2560
Các em có để ý cách mà tất cả những ví dụ này sử dụng
09:18
the perfect tense?
151
558420
2000
thì hiện tại hoàn thành không?
09:20
'For' is often used when talking about time in this way.
152
560700
4460
'For' thường được sử dụng khi nói về thời gian theo cách này.
09:26
You can actually check the lesson that I made about
153
566060
3280
Các em thực sự có thể xem bài học mà cô đã làm về
09:29
the present perfect tense and using 'for' and 'since'
154
569340
3900
thì hiện tại hoàn thành và cách sử dụng 'for' và 'since'
09:33
right here.
155
573240
1280
ở ngay đây.
09:34
I'll link to it at the end of this lesson as well
156
574940
2420
Cô cũng sẽ dẫn đến bài học đó ở cuối bài học này
09:37
so you can keep watching this one now.
157
577360
2280
để bây giờ các em có thể tiếp tục xem bài học này.
09:39
If you do something to help someone out
158
579680
2300
Nếu các em làm gì đó để giúp ai đó
09:41
or do something nice,
159
581980
2000
hay làm việc tốt,
09:43
then you are doing something for them.
160
583980
4060
khi đó các em làm điều đó cho họ.
09:59
You'll see from these examples that
161
599440
2760
Các em sẽ thấy từ những ví dụ này rằng
10:02
this is an important one to know
162
602200
1780
đây là một điều quan trọng cần biết
10:03
so that you can ask someone for a favour.
163
603980
2920
để các em có thể nhờ ai đó giúp đỡ.
10:07
"Can you please do something for me?"
164
607360
2240
"Các em có thể làm thứ gì đó cho cô được không?"
10:09
This is a helpful phrase, right? A helpful one to know.
165
609600
3260
Đây là một cụm từ hữu ích, phải không? Một cụm hữu ích mà các em cần biết.
10:12
It's a really common expression.
166
612860
1940
Nó thật sự là một cách diễn đạt thông dụng.
10:14
Can you help me? Can you do something for me?
167
614920
3260
Các em có thể giúp cô không? Các em có thể làm thứ gì đó cho cô không?
10:18
What's this thing's purpose?
168
618920
2440
Mục đích của cái cốc này là gì?
10:21
What's its function?
169
621700
1500
Chức năng của nó là gì?
10:24
What's it used for?
170
624340
2000
Nó dùng để làm gì?
10:27
Well it's used for drinking and filling up with water.
171
627900
4560
Nó được sử dụng để đựng nước và chứa đầy nước.
10:35
Remember that we use 'for' when we're talking about
172
635380
2920
Hãy nhớ rằng chúng ta sử dụng 'for' khi chúng ta nói về
10:38
a function or a use.
173
638300
1860
một chức năng hoặc một công dụng.
10:40
We use the form 'for' plus verb -ing
174
640420
4700
Chúng ta sử dụng cấu trúc for + V-ing
10:48
It's used for drinking.
175
648120
3260
Nó được sử dụng để uống nước.
10:51
It's used for taking.
176
651380
2560
Nó được sử dụng để lấy.
10:53
It's used for driving.
177
653940
2460
Nó được sử dụng để lái xe.
11:05
So notice how the verb -ing form
178
665460
2760
Vậy hãy chú ý cách thức của động từ đuôi -ing
11:08
is always following 'for'.
179
668220
2460
luôn luôn theo sau 'for'.
11:11
Okay things are about to get a little trickier
180
671180
3220
Được rồi mọi thứ sẽ trở nên phức tạp hơn đôi chút
11:14
during this lesson
181
674400
1480
trong bài học này
11:15
but before we do, I want to check that you've been
182
675880
2720
nhưng trước khi chúng ta tiếp tục, cô muốn kiểm tra lại xem các em đã
11:18
paying attention again.
183
678600
1360
chú ý đến bài học chưa.
11:19
We're going to recap on the different uses of 'for'.
184
679960
3640
Chúng tôi sẽ tóm tắt lại về cách sử dụng khác nhau của 'for'.
11:24
Can you remember them all?
185
684080
1320
Các em có thể nhớ tất cả chúng không?
11:25
Write them down in the comments quickly.
186
685620
2640
Hãy viết chúng xuống phần bình luận bên dưới nhanh nha.
11:28
You've got ten seconds!
187
688260
2240
Các em có 10 giây thôi!
11:38
We talked about the benefits, the duration
188
698720
3280
Chúng tôi đã nói về lợi ích, về giai đoạn
11:42
or a period of time.
189
702000
1920
hoặc một khoảng thời gian.
11:43
We talked about helping someone and we talked about
190
703920
3880
Chúng tôi đã nói về việc giúp đỡ ai đó và chúng tôi đã nói về
11:47
the function and the use of something, right?
191
707900
3920
chức năng và công dụng một cái gì đó, phải không nào?
11:52
So all of those situations were ones where you can use
192
712060
3520
Vậy đó là tất cả những tình huống nơi mà các em có thể sử dụng
11:55
'to' or 'for. It's not a complete list.
193
715580
3380
'to' hoặc 'for'. Nó không phải là một danh sách đầy đủ.
11:58
There are some other uses as well but they are
194
718960
3060
Còn có những cách sử dụng khác nữa nhưng chúng
12:02
definitely the most common ones.
195
722020
2420
chắc chắn là những cách phổ biến nhất.
12:04
Now another very common use for these prepositions
196
724780
4040
Giờ thêm một cách sử dụng rất thông dụng nữa của những giới từ này
12:08
is one where both of them can be used,
197
728820
3160
là một nơi mà cả hai từ đó có thể được dùng,
12:12
both 'to' and 'for' can be used
198
732060
2880
cả 'to' và 'for' đều có thể được sử dụng
12:15
which is where things get a little trickier.
199
735300
2860
đó là nơi mọi thứ trở nên phức tạp hơn.
12:18
You can use both 'to' and 'for'
200
738480
2340
Các em có thể sử dụng cả 'to' và 'for'
12:20
to talk about a reason or a motive.
201
740820
2960
để nói về một lý do hoặc một động cơ.
12:24
So that is to talk about why
202
744140
2200
Vậy đó là lúc mà chúng ta nói về lý do
12:26
someone is doing something,
203
746340
1800
ai đó đang làm gì đó,
12:28
for what reason are they doing it?
204
748140
2660
lý do gì khiến họ làm điều đó?
12:30
But in this case, they are not interchangeable.
205
750800
3420
Nhưng trong trường hợp này, chúng không thể dùng thay thế cho nhau được.
12:34
You can't use either one in the same way
206
754220
3240
Các em không thể sử dụng cả hai theo một cách giống nhau
12:37
but luckily, luckily there are some simple rules
207
757760
3800
nhưng may mắn thay, có một số quy tắc đơn giản
12:41
to remember that will help you to use them correctly.
208
761560
2790
để nhớ mà sẽ giúp các em sử dụng chúng một cách chính xác.
12:44
Use 'to' when the motive or the reason is a verb
209
764960
3840
Sử dụng 'to' khi động cơ hoặc lý do là một động từ
12:48
and use 'for' when the motive or a reason is a noun.
210
768880
4320
và sử dụng 'for' khi động cơ hoặc lý do là danh từ.
12:53
Make sure you write that down, that's a super tip!
211
773820
3040
Hãy chắc chắn rằng các em viết nó xuống, đó là một siêu mẹo!
12:57
Let's check it out.
212
777400
1420
Hãy cùng xem ví dụ nào.
13:05
'apply' is a verb
213
785880
1600
'apply' là một động từ
13:08
so we use 'to'.
214
788180
1300
vì vậy chúng ta sử dụng 'to'.
13:14
Now 'work' here is a noun so we use 'for'.
215
794200
4480
Bây giờ 'work' ở đây là một danh từ vì vậy chúng ta sử dụng 'for'.
13:18
So you've seen lots of common situations
216
798680
2340
Vậy các em đã thấy rất nhiều tình huống phổ biến
13:21
where we can use 'to' and 'for'
217
801020
2140
nơi chúng ta có thể sử dụng 'to' và 'for'
13:23
but now let's look at a few examples where
218
803160
4080
nhưng bây giờ hãy xem xét một vài ví dụ nơi
13:27
you can use 'to' or 'for'.
219
807240
2580
các em có thể sử dụng 'to' hoặc 'for'.
13:30
Both of them can be used correctly
220
810160
2400
Cả hai đều có thể được sử dụng một cách chính xác
13:32
but the meaning of each sentence changes
221
812920
4460
nhưng ý nghĩa của từng câu thay đổi
13:37
so this is where you have to be a little careful, okay?
222
817620
3940
Vì vậy, đây là nơi các em phải cẩn thận một chút, được chứ?
13:44
Okay now remember, 'to' is used to talk about
223
824620
3620
Được rồi bây giờ hãy nhớ, 'to' được sử dụng để nói về
13:48
destination or direction,
224
828240
2300
đích đến hay hướng đi,
13:50
where there's movement involved.
225
830920
2220
nơi có liên quan đến chuyển động.
13:53
So in this example, 'lunch' is coming to me.
226
833660
3460
Vì vậy, trong ví dụ này, "lunch" đang được đưa đến cho cô.
13:57
I'm the destination for lunch.
227
837420
2440
Cô là điểm đến cho bữa trưa.
14:00
My assistant physically carried the lunch
228
840480
2840
Trợ lý của cô mang theo bữa trưa
14:03
and delivered it to me.
229
843320
1800
và mang nó đến cho cô.
14:06
Now
230
846260
740
Giờ
14:11
So remember, 'for' is used to do something nice
231
851000
3900
Vậy hãy nhớ, "for" được sử dụng để thực hiện điều gì đó tốt đẹp
14:14
for someone, right? Or to help someone with something.
232
854900
2980
cho ai đó, phải không? Hoặc để giúp ai đó với một cái gì đó.
14:18
My boss brought it to me
233
858480
2020
Sếp của cô đã mang nó đến cho cô
14:20
because he wanted to do something nice for me.
234
860500
2800
bởi vì ông ấy muốn làm điều gì đó tốt đẹp cho cô.
14:23
Both of those sentences are grammatically correct
235
863560
2980
Cả hai câu đó đều đúng ngữ pháp.
14:26
but using 'for' or 'to' changes the meaning, right?
236
866560
5280
nhưng sử dụng 'for' hoặc 'to' sẽ thay đổi ý nghĩa, phải không?
14:32
So you've got to be careful!
237
872360
1500
Vì vậy, các em phải cẩn thận!
14:37
So 'to' helps us to understand the direction of the action,
238
877840
3520
Vậy "to" giúp chúng ta hiểu hướng đi của hành động,
14:41
the destination of my phone call.
239
881560
3200
đích đến của cuộc gọi điện thoại của cô.
14:45
I called and my mum received my phone call.
240
885120
3360
Cô gọi và mẹ cô nhận được cuộc gọi của cô.
14:49
Now,
241
889520
680
Giờ,
14:54
I'm doing her a favour now, aren't I? I'm helping her.
242
894380
3420
Cô đang làm cho bà ấy một việc, phải không? Cô đang giúp mẹ của mình.
14:58
I'm making a call to someone else because
243
898080
2860
Cô đang gọi cho người khác bởi vì
15:01
maybe my mum couldn't call them or maybe she didn't
244
901120
2820
có lẽ mẹ cô không thể gọi cho họ hoặc có thể bà đã không
15:03
want to for some reason
245
903940
1900
muốn gọi vì một số lý do nào đó
15:05
so I called that person for her to help her, right?
246
905840
5120
Vì vậy, cô đã gọi người đó cho bà ấy để giúp bà ấy, phải không?
15:11
Now there's a bunch of different situations
247
911280
2160
Giờ có một loạt các tình huống khác nhau
15:13
where you can use 'to' and 'for', but really,
248
913440
3560
nơi mà các em có thể sử dụng 'to' và 'for', nhưng thực sự,
15:17
trying to memorise all of those situations is a pretty
249
917000
3120
cố gắng ghi nhớ tất cả những tình huống đó
15:20
difficult way to learn them.
250
920120
2020
là cách khá khó khăn để học chúng.
15:22
There are just too many and it becomes really difficult
251
922540
2820
Chúng chỉ là quá nhiều và nó trở nên thực sự khó
15:25
and confusing to try and remember them all.
252
925360
2340
và bối rối để cố gắng nhớ tất cả.
15:27
Now, back at the start of this lesson, I said that learning
253
927700
3940
Giờ hãy quay lại phần mở đầu của bài học, cô đã nó rằng học
15:31
to use prepositions in context is really important.
254
931640
4980
cách sử dụng giới từ trong ngữ cảnh thực sự rất quan trọng.
15:36
It's the best way to learn to use prepositions correctly
255
936620
4100
Nó là cách tốt nhất để học cách sử dụng giới từ chuẩn xác
15:40
in English. Learning common collocations is going to be
256
940720
3500
trong Tiếng Anh. Học những cụm collocation thông dụng sẽ trở nên
15:44
really useful for you.
257
944220
2000
thực sự hữu ích cho các em.
15:46
Like I said, it's best to learn prepositions with the verb
258
946800
3620
Như cô đã nói, tốt nhất là học giới từ với động từ
15:50
or the noun that they're commonly used with.
259
950420
3220
hoặc danh từ mà chúng thường sử dụng cùng nhau.
15:53
Have you heard of collocations before?
260
953800
2300
Các em đã nghe nói về collocation trước đây chưa?
15:56
It means when words are often together in a sentence.
261
956760
3820
Nó có nghĩa là khi từ ngữ thường đi với nhau trong một câu.
16:00
They appear often in that way
262
960580
2860
Chúng thường xuất hiện theo cách đó
16:03
and so you'll often hear them together, they sound right.
263
963440
3680
và cũng vì vậy mà các em sẽ thường nghe chúng đi cùng nhau, chúng nghe xuôi tai.
16:07
They sound natural.
264
967120
1760
Chúng nghe tự nhiên.
16:09
And if they're used incorrectly,
265
969060
2000
Và nếu chúng bị sử dụng không đúng,
16:11
they kind of sound weird or wrong.
266
971060
2120
chúng nghe có vẻ kỳ kỳ hoặc không lọt tai cho lắm.
16:13
So memorising or becoming familiar with collocations
267
973180
3540
Vậy ghi nhớ hoặc làm quen với collocations
16:16
is a really good strategy to help you remember
268
976720
3080
là một chiến lược thực sự tốt để giúp các em ghi nhớ
16:19
which preposition is the right one to use.
269
979800
3080
giới từ nào là giới từ đúng để sử dụng.
16:22
So do you want some examples?
270
982880
1580
Các em có muốn làm thêm một vài ví dụ nữa không nào?
16:24
Let's talk about some now.
271
984660
1720
Hãy cùng nhau nói về một vài ví dụ nữa nha.
16:26
So with this verb, 'apologise',
272
986440
2640
Vậy với động từ "apologise"
16:29
both prepositions can be used
273
989300
2440
cả hai giới từ đều có thể được sử dụng
16:31
but with different results.
274
991840
2740
nhưng với kết quả khác nhau.
16:35
We can apologise for something, the action.
275
995140
3980
Chúng ta có thể xin lỗi vì một điều gì đó, một hành động.
16:39
Or we can apologise to someone,
276
999700
3120
Hoặc chúng ta có thể xin lỗi ai đó,
16:43
so that's the person receiving the apology.
277
1003000
2840
vậy đó là người nhận được lời xin lỗi.
16:57
Okay? So you're sorry for missing the meeting
278
1017780
3300
Được chứ? Các em xin lỗi vì đã bỏ lỡ cuộc họp
17:01
but you need to apologise to your boss.
279
1021080
3480
nhưng các em cần phải xin lỗi sếp của mình.
17:04
Your boss is the person that you need to apologise to.
280
1024560
3080
Sếp của các em là người mà các em cần xin lỗi.
17:07
So try to remember these collocations next time
281
1027820
3240
Vì vậy, hãy cố gắng ghi nhớ những collocation lần tới
17:11
you do something wrong, right?
282
1031060
1680
khi các em làm điều gì đó sai, được chứ?
17:12
When you've messed up and you've made a mistake.
283
1032740
2500
Khi các em làm gì đó thất bại và các em mắc lỗi.
17:15
Try testing them out. You apologise to someone
284
1035600
3160
Hãy thử sử dụng chúng. Các em xin lỗi ai đó
17:18
or you apologise for something.
285
1038900
2940
hoặc các em xin lỗi vì điều gì đó.
17:22
Now we also travel to somewhere, right?
286
1042400
3520
Giờ chúng ta cũng hay di chuyển đến đâu đó, phải không?
17:31
Okay we use 'travel to' but we also use 'travel for'
287
1051920
4920
Được rồi chúng ta sử dụng "travel to" nhưng đồng thời chúng ta cũng sử dụng "travel for"
17:36
when we're talking about a purpose or even a time.
288
1056840
3980
khi chúng ta đang nói về một mục đích hoặc thậm chí là một thời gian.
17:44
or
289
1064480
640
hoặc là
17:46
For the purpose of work, right?
290
1066920
2580
cho mục đích công việc, phải không?
17:49
You apply for something, right?
291
1069700
3720
Các em áp dụng cho một cái gì đó, phải không?
17:59
But we can also apply to a person, okay?
292
1079020
4640
Nhưng chúng ta cũng có thể áp dụng cho một người, được chứ?
18:03
We ask for something, right?
293
1083860
3080
Chúng ta yêu cầu một cái gì đó, phải chứ?
18:14
If you need it. Ask for help.
294
1094740
2740
Nếu các em cần nó. Hãy yêu cầu giúp đỡ.
18:17
We use 'belong to' when we're talking about ownership
295
1097480
4040
Chúng ta sử dụng "belong to" khi chúng ta nói về tính sở hữu
18:21
or being part of something, right?
296
1101520
2520
hoặc là một phần của một cái gì đó, phải không nào?
18:33
Notice that we don't use 'belong for', right?
297
1113880
3880
Lưu ý rằng chúng ta không sử dụng 'belong to', phải không nào?
18:39
We also care for something or someone.
298
1119060
2940
Chúng ta cũng quan tâm đến một cái gì đó hoặc một ai đó.
18:47
We prepare for something, right?
299
1127640
2900
Chúng ta chuẩn bị cho một cái gì đó, phải chứ?
18:58
There's a lot of people coming around.
300
1138100
2020
Có rất nhiều người đến xung quanh.
19:01
Now we use 'wait for' something or someone, right?
301
1141060
4060
Bây giờ chúng ta sử dụng 'wait for' một cái gì đó hoặc ai đó, phải không?
19:05
'Wait for' with a noun.
302
1145120
2000
'Wait for' với một danh từ.
19:11
It's taking ages!
303
1151300
2020
Nó lấy đi cả tuổi thanh xuân! (Quá lâu)
19:15
All right, we're waiting for something
304
1155560
2740
Được rồi, chúng ta đang chờ đợi một cái gì đó
19:18
but we can also wait to do something.
305
1158300
3540
nhưng chúng ta cũng có thể chờ đợi để làm một cái gì đó
19:21
Okay we can wait to buy, you know. So 'wait to'
306
1161840
4040
Được rồi chúng ta có thể chờ đợi để mua, các em biết đây. Vậy "wait to"
19:25
is followed by a verb.
307
1165880
2280
được theo sau bởi một động từ.
19:28
If you can learn and remember some of those
308
1168480
2400
Nếu các em có thể học và nhớ một vài trong số collocation đó
19:30
collocations that we just talked about,
309
1170880
2080
mà chúng ta vừa nói đến,
19:32
they're really common. They occur all the time.
310
1172960
2980
chúng thực sự phổ biến. Chúng xảy ra mọi lúc.
19:36
Well then you'll be so much closer to using
311
1176360
2720
Vậy thì các em sẽ rất gần đến việc sử dụng
19:39
the prepositions 'to' and 'for' like a total pro!
312
1179080
3500
giới từ "to" và "for" như một chuyên gia!
19:42
Actually, why don't you give that a go right now?
313
1182580
3460
Trên thực tế, tại sao các em không thử ngay bây giờ?
19:46
Right now! Practice makes perfect, right?
314
1186060
2580
Ngay bây giờ! Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo, đúng chứ?
19:48
So in the comments, pick a few of those common
315
1188640
2740
Vì thế mà trong phần bình luận, chọn một vài
19:51
collocations, the ones that we just talked about.
316
1191380
2760
collocation thông dụng, những cái mà chúng ta vừa nói đến.
19:54
Maybe challenge yourself a little
317
1194620
2900
Có lẽ tự thử thách các em một chút
19:57
by picking the ones that you
318
1197520
2020
bằng việc chọn những collocation mà bản thân các em
19:59
haven't heard very much or
319
1199540
1920
chưa nghe qua nhiều hay
20:01
you don't use very much yourself.
320
1201460
2100
các em không sử dụng nhiều.
20:03
But write a few sentences in the comments below.
321
1203560
3300
Nhưng hãy viết một đôi câu trong phần bình luận bên dưới.
20:07
I'll be checking to see if you've got them right
322
1207060
1660
Cô sẽ xem nếu các em đã viết đúng chưa
20:08
and give you some feedback if you need it okay?
323
1208720
2600
và sẽ cho các em một vài phản hồi nếu các em cần được chứ?
20:11
Thanks for joining me today! Make sure you subscribe
324
1211440
2880
Cảm ơn các em đã tham gia cùng cô trong bài học hôm nay! Hãy nhớ chắc rằng các em ĐĂNG KÝ kênh
20:14
if you haven't already and send me a little message
325
1214320
3040
nếu các em vẫn chưa làm và gửi cho một tin nhắn nho nhỏ
20:17
down below and say hi.
326
1217360
1820
ngay bên dưới và nói "xin chào" nha.
20:19
If you want to keep practising though, of course,
327
1219340
2780
Nếu các em vẫn muốn luyện tập, tất nhiên là,
20:22
you want to keep practising, right?
328
1222120
1900
các em muốn tiếp tục luyện tập, đúng chứ?
20:24
Check out this lesson here or this one
329
1224140
2840
Hãy xem ngay bài học này ngay đây hay bài này
20:26
is the present perfect lesson that I mentioned earlier
330
1226980
3360
là bài học về thì hiện tại hoàn thành mà cô đã đề cập đến lúc nãy
20:30
where I talk a bit more about using 'for'
331
1230340
3560
nơi mà cô nói thêm về cách sử dụng "for" ấy
20:34
Okay? 'for' and 'since'.
332
1234040
1900
Được không các em? "for" và "since".
20:36
I'll see you in the next lesson!
333
1236580
2000
Cô hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo nha!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7