Can We Recreate the Voice of a 3,000-Year-Old Mummy? | David M. Howard | TED

37,942 views ・ 2023-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Anh Nguyễn Reviewer: Duy Le
00:04
I want to talk to you today about how it is I talk to you.
0
4220
5120
hôm nay tôi muốn nói với các bạn về cách tôi nói chuyện với bạn
00:11
Critical to human existence
1
11060
2520
Mấu chốt đối với sự tồn tại của con người
00:13
is that our voices define who we are.
2
13580
3120
là giọng nói định nghĩa chúng ta là ai.
00:17
My voice is me.
3
17700
2200
Giọng nói của tôi là tôi
00:19
Your voice is you.
4
19900
1720
Giọng nói của bạn là bạn.
00:23
Voice is our main means of communication, evolved over millennia.
5
23100
5280
Giọng nói chính là phương tiện giao tiếp phát triển qua hàng thiên niên kỷ.
00:29
And I want to argue today
6
29820
1240
Hôm nay tôi muốn tranh cãi
00:31
that there are three vocal resiliences for humans.
7
31100
4720
rằng có ba khả năng phục hồi giọng nói cho con người
00:36
We need our voices for all kinds of things.
8
36540
4080
Chúng ta cần giọng nói cho rất nhiều việc.
00:41
We transmit verbal information, ideas, feelings, emotions.
9
41180
4400
chúng ta truyền thông tin bằng lời nói, tư tưởng, tình cảm, cảm xúc.
00:46
But more to the point, our identity.
10
46460
3400
Nhưng quan trọng hơn, danh tính
00:50
You answer the phone,
11
50300
2360
Bạn trả lời điện thoại,
00:52
and very often you recognize somebody
12
52660
2040
và thường nhận ra ai đó
00:54
before they've even said what their name is.
13
54700
2680
trước khi họ kịp nói tên của họ là gì.
00:58
It's also the way we call for attention if we're in trouble.
14
58540
3520
Nó cũng là cách chúng ta thu hút chú ý khi đang gặp rắc rối.
01:03
And of course,
15
63140
1240
Và đương nhiên,
01:04
it also provides the lyrics in singing.
16
64420
4000
nó còn cung cấp lời khi hát.
01:10
So voice is fundamental to human living.
17
70820
4800
nên giọng nói là cơ bản cho sự sống của con người.
01:16
In speech,
18
76580
1640
Trong thuyết trình,
01:18
in different acoustic situations,
19
78260
1760
trong tình huống âm thanh khác nhau,
01:20
in the presence of competing sounds
20
80060
1800
sự có mặt của cạnh tranh âm thanh
01:21
and in song,
21
81860
2000
và bài hát,
01:23
over millennia.
22
83860
2040
qua thiên niên kỷ
01:26
And part of what I want to say today reflects on the millennial part of this.
23
86580
5000
Và một phần những gì tôi muốn nói hôm nay phản ánh về phần thiên niên kỷ này.
01:31
But first, let's look at the three resiliencies.
24
91940
3120
Nhưng trước tiên, hãy nhìn vào ba khả năng phục hồi
01:36
And before we do,
25
96900
3240
và trước khi làm vậy,
01:40
I want just briefly to think about the role of hearing,
26
100140
3200
Tôi muốn là hãy nghĩ sơ về vai trò của nghe
01:43
particularly the role of mankind's creation of devices
27
103340
5400
đặc biệt là việc tạo ra các thiết bị của nhân loại
01:48
that can play very loud sounds.
28
108780
3680
có thể phát ra âm thanh rất lớn.
01:52
Sounds that are louder than any human voice can produce
29
112500
5080
những âm thanh lớn hơn giọng của con người có thể tạo ra
01:57
through the application of electronics.
30
117580
2680
qua ứng dụng điện tử.
02:01
So over roughly the last 130 years,
31
121060
4040
vì vậy, trong khoảng 130 năm qua,
02:05
we have the potential
32
125140
2000
chúng ta có tiềm năng
02:07
to break the human communication voice-to-ear train
33
127180
5080
để phá vỡ con đường giao tiếp bằng giọng nói đến tai của con người
02:12
because we are damaging hearing over just a century and a bit,
34
132260
6160
bởi vì chúng ta đang làm hỏng thính giác chỉ trong một thế kỉ và một chút,
02:18
having evolved over millennia, our communication system.
35
138460
4320
công cụ giao tiếp đã phát triển qua hàng ngàn năm.
02:23
So these are my three resiliences.
36
143700
1960
và đây là ba khả năng phục hồi của tôi
02:25
The first is resilience to other sounds in the environment.
37
145660
5880
Đầu tiên là khả năng phục hồi những âm thanh khác trong môi trường.
02:32
The second is allowing us one-to-many communication.
38
152260
6120
Thứ hai là cho phép chúng ta giao tiếp một nhiều
02:38
And the third is to preserve the voice over millennia.
39
158780
4320
và thứ ba là để bảo tồn tiếng nói qua hàng thiên niên kỉ.
02:43
But I want us to remember,
40
163100
2040
Nhưng tôi muốn các bạn nhớ rằng,
02:45
there is little resistance to loud human-made sounds.
41
165140
5240
có ít khả năng chống lại âm thanh lớn do con người tạo ra
02:50
And that, I would argue, is an issue that's getting worse.
42
170740
3400
Và đó, tôi sẽ tranh cãi là một vấn đề đang tồi tệ hơn.
02:54
We need to act to both understand the problem
43
174580
3880
chúng ta cần hành động để cả hai đều hiểu vấn đề
02:58
and to protect our hearing.
44
178460
2680
để bảo vệ thính giác của chúng ta.
03:01
Many of us carry devices around which can cause hearing difficulty
45
181980
6080
Đa số chúng ta mang theo những thiết bị có thể gây khó khăn trong việc nghe
03:08
if you play them too loud.
46
188060
1880
nếu bạn bật chúng quá to.
03:10
And hearing issues, of course,
47
190660
1880
và vấn đề thính giác, đương nhiên,
03:12
these are not on an evolutionary time scale.
48
192580
3080
đây không phải quy mô trên thời gian tiến hóa.
03:16
These are on a very short time scale.
49
196020
2600
chúng trên một quy mô thời gian rất ngắn.
03:19
So here's the first one,
50
199060
1160
Đây là cái đầu tiên,
03:20
other sounds in the environment,
51
200260
2120
những âm thanh khác trong môi trường,
03:22
sounds of nature.
52
202420
1360
âm thanh của tự nhiên.
03:24
We have evolved a redundancy in our speech specifically
53
204140
6360
Chúng tôi đã phát triển một phần dư thừa trong bài phát biểu một cách cụ thể
03:30
that allows us to hear speech in the presence of natural sound.
54
210500
3680
cho phép chúng ta nghe lời nói với sự hiện diện của âm thanh tự nhiên.
03:34
So if, for example, there's a thunderstorm
55
214660
2760
Vậy nếu, ví dụ, có một cơn bão
03:37
or there's heavy rain,
56
217460
2520
hoặc có mưa nặng hạt
03:40
then there is what we call masking in the sound.
57
220020
3400
sau đó có là những gì mà chúng ta gọi là mặt nạ âm thanh
03:43
And I'm going to do a little experiment.
58
223980
1920
và tôi sẽ làm một thử nghiệm nhỏ.
03:45
I want to demonstrate that you can understand my voice
59
225900
5120
Tôi muốn chứng minh rằng bạn có thể hiểu giọng nói của tôi
03:51
even if we cut the high end off or cut the low end off.
60
231020
4200
ngay cả khi chúng ta cắt bỏ phần cao hay phần thấp giọng,
03:55
So the way we're going to do this
61
235740
1840
nên cái cách mà chúng ta sẽ làm là
03:57
is we're going to listen to the low end first.
62
237620
3480
chúng ta sẽ nghe giọng trầm trước.
04:01
And I'm hoping that my microphone is connected now to a filter
63
241580
3400
và tôi đang hi vọng rằng mic của tôi bây giờ đang kết nối với một bộ lọc
04:05
as I give you a demonstration of just the low end.
64
245020
5160
bởi tôi đưa ra phần trình bày chỉ giọng trầm
04:10
And I hope you can still understand me.
65
250220
2400
và tôi hi vọng bạn vẫn có thể hiểu tôi
04:13
And now would you switch it so we only hear the high end,
66
253940
2800
và giờ bạn có thể đổi nó để chúng ta chỉ nghe thấy cấp cao
04:16
a so-called high-pass filter?
67
256780
1920
cái gọi là bộ lọc thông cao?
04:20
And now, I hope you can still understand me,
68
260180
3360
và giờ, tôi hi vọng bạn vẫn hiểu tôi
04:23
even though I sound a bit sibilant.
69
263540
2360
mặc dù nghe có vẻ hơi ồn ào
04:27
I hope you all understood what I was saying.
70
267620
3680
tôi hi vọng tất cả hiểu những gì tôi nói.
04:32
Now, that means
71
272140
1520
Có nghĩa là
04:33
that if you're only able to hear the low end
72
273700
2760
là nếu bạn chỉ có thể nghe được giọng thấp
04:36
because of some high frequency noise that's in the environment,
73
276500
4200
vì một số tiếng ồn tần số cao trong môi trường,
04:40
we can still communicate as human beings.
74
280740
3160
chúng ta vẫn giao tiếp được như một người bình thường
04:43
And vice versa.
75
283940
1160
và ngược lại.
04:45
If you can only hear the high end because there's rumbles of thunder
76
285140
3200
nếu bạn chỉ nghe thấy giọng cao bởi vì tiếng rền của sấm
04:48
and other things going on,
77
288380
1280
và những việc khác diễn ra,
04:49
we can still communicate.
78
289660
2640
chúng ta vẫn có thể giao tiếp được.
04:52
It's a wonder of vocal evolution.
79
292340
3200
đó là điều tuyệt vời của phát triển giọng
04:56
Resilience two.
80
296980
1320
Khả năng phục hồi thứ 2
04:59
Now, I have to admit, I'm cheating.
81
299100
2880
Bây giờ, tôi phải thừa nhận rằng, tôi đang gian lận
05:02
I am talking one-to-many,
82
302660
2160
Tôi đang nói chuyện một nhiều
05:04
and I'm wearing this thing
83
304860
1720
và tôi đang đeo vật này
05:06
and you can hear me because of the loudspeakers.
84
306580
2920
và bạn có thể nghe tôi nhờ loa
05:10
But if I was an opera singer on this stage,
85
310100
3320
nhưng nếu tôi là một ca sĩ opera trên sân khấu này
05:13
I wouldn't have a microphone,
86
313460
1400
tôi sẽ chẳng có mic
05:14
I'd have an orchestra between me and you
87
314860
2240
sẽ có một dàn nhạc giữa tôi và bạn
05:17
and loads of people in the auditorium.
88
317140
2640
và rất nhiều người trong thính phòng.
05:20
And yet, you can hear the words of the opera singer without a microphone,
89
320540
5800
Tuy nhiên, bạn có thể nghe thấy những lời của ca sĩ opera không có micrô,
05:26
without loudspeakers.
90
326380
1600
không có loa.
05:28
And the way they do it
91
328500
1680
và cách mà chúng tôi thực hiện nó
05:30
is they engage that aspect of the human voice,
92
330220
3240
là họ tham gia vào khía cạnh đó của giọng nói con người,
05:33
which I won't use over a microphone.
93
333500
1800
mà tôi sẽ không sử dụng qua micro.
05:36
And the way that works is this.
94
336220
2200
Và cách thức hoạt động là thế này.
05:39
The voice box or the larynx, the picture in the middle,
95
339340
3760
Hộp thoại hoặc thanh quản, hình ảnh ở giữa,
05:43
is here in the neck, it's where the Adam's apple is.
96
343140
2760
ở đây trong cổ, đó là nơi có táo Adam.
05:45
And of course, we have two ears.
97
345900
1880
và dĩ nhiên, chúng ta có hai tai.
05:48
When I do that kind of sound,
98
348900
2720
khi tôi tạo ra tiếng đó,
05:51
I create a narrow tube,
99
351660
2120
tôi tạo ra một đường ống hẹp
05:53
as shown by the light blue arrow in the larynx area.
100
353820
3720
như được hiển thị bởi mũi tên màu xanh nhạt ở vùng thanh quản
05:58
And that tube matches in dimensions
101
358940
5400
Và ống đó phù hợp với kích thước
06:04
the tube here and the tube here.
102
364380
3240
ống ở đây và ống ở đây.
06:08
So in engineering terms,
103
368500
1520
Vì vậy, về mặt kỹ thuật,
06:10
we set up a transmitter and a receiver
104
370020
4120
chúng tôi thiết lập một máy phát và một máy thu
06:14
that are tuned to work together.
105
374180
2720
được điều chỉnh để làm việc cùng nhau.
06:18
And again, that is an evolved way
106
378060
2840
Và một lần nữa, đó là một cách phát triển
06:20
in which the larynx has developed to allow us to do it.
107
380940
3960
trong đó thanh quản đã phát triển để cho phép chúng ta làm điều đó.
06:25
And you don't have to be a trained opera singer.
108
385620
2600
Và bạn không cần phải là một ca sĩ opera được đào tạo.
06:29
If you're in danger,
109
389140
2960
Nếu bạn gặp nguy hiểm,
06:32
you know how to do this
110
392140
2560
bạn sẽ biết làm như thế nào
06:34
because it's a natural,
111
394740
1560
bởi vì nó là tự nhiên,
06:36
something that's stored in the brain from evolution,
112
396300
4080
một cái gì đó được lưu trữ trong não từ quá trình tiến hóa,
06:40
which you can switch in in time of real need.
113
400380
3960
mà bạn có thể chuyển vào trong thời gian thực sự cần thiết
06:45
Let me go to the third one.
114
405900
1320
Hãy đến cái thứ ba.
06:47
Now, this is the one that's been alluded to,
115
407220
2080
Bây giờ, đây là điều đã được ám chỉ,
06:49
was the question that our group asked:
116
409300
3160
là câu hỏi mà nhóm chúng tôi đã hỏi:
06:52
Can we recreate the sound of a 3,000-year-old mummy?
117
412460
4600
Liệu chúng ta có thể tái tạo âm thanh của xác ướp 3.000 năm tuổi?
06:57
It's an interesting question,
118
417100
1480
Đó là một câu hỏi thú vị,
06:58
and the answer is that we can
119
418620
2400
câu trả lời đó chính là chúng ta có thể
07:01
if we can recreate the tube between the larynx and the lips,
120
421060
3880
nếu chúng ta có thể tạo lại ống giữa thanh quản và môi,
07:04
because that's the tube, the so-called vocal tract,
121
424940
2920
bởi vì đó là cái ống, cái gọi là đường thanh âm,
07:07
the mouth and throat,
122
427900
1400
miệng và cổ họng,
07:09
that I'm using now as I speak to you.
123
429340
2640
mà tôi đang sử dụng bây giờ khi tôi nói chuyện với bạn.
07:12
And here is the very image.
124
432020
2560
Và đây là hình ảnh.
07:14
This is a 3D plastic vocal tract.
125
434620
2960
Đây là một giọng hát nhựa 3D.
07:17
And if I put it next to mine, you can see it’s about the right shape.
126
437620
3640
Và nếu tôi đặt nó bên cạnh tôi, bạn có thể thấy nó có hình dạng phù hợp.
07:21
And we then put this on an artificial larynx,
127
441260
2880
Và sau đó chúng tôi đặt cái này vào thanh quản nhân tạo,
07:24
which is the loudspeaker in the picture, that's two in from the top.
128
444140
4320
đó là cái loa trong hình, đó là hai từ trên xuống.
07:29
We can then play a sound through the loudspeaker.
129
449100
3000
Sau đó chúng ta có thể phát một âm thanh qua loa.
07:32
And we get the sound of this vowel.
130
452740
2320
Và chúng ta có âm thanh của nguyên âm.
07:35
(Sound)
131
455100
1120
(Âm thanh)
07:37
Of course, it's not speech
132
457620
1440
Tất nhiên, đó không là lời nói
07:39
because to speak, I have to move my vocal tract,
133
459100
3520
bởi vì để nói, Tôi phải di chuyển thanh quản của mình,
07:42
I have to move the articulators.
134
462660
2280
Tôi phải di chuyển các khớp nối.
07:44
And this, of course, is solid.
135
464940
1800
Và điều này, tất nhiên, là chất rắn.
07:46
But in this particular case, Nesyamun,
136
466740
3440
Nhưng trong trường hợp này ,Nesyamun,
07:50
the hieroglyphics shown on the right there,
137
470220
2840
chữ tượng hình được hiển thị bên phải đó,
07:53
in English, that hieroglyphic means true of voice.
138
473060
4560
trong tiếng Anh, chữ tượng hình đó có nghĩa là đúng với giọng nói.
07:57
And Nesyamun wrote
139
477940
2200
và Nesyamun đã viết
08:00
that he expected his voice to be heard in the afterlife.
140
480180
5040
rằng anh ấy mong giọng nói của mình sẽ được lắng nghe ở thế giới bên kia.
08:06
So this work was not just a technical “Can we make the sound?”
141
486140
5240
Vậy công việc này không chỉ là kỹ thuật “Chúng ta có thể tạo ra âm thanh không?”
08:11
It also had a message, particularly to Egyptologists,
142
491700
4360
Nó cũng có một thông điệp, đặc biệt là cho các nhà Ai Cập học,
08:16
who study mummies,
143
496060
2000
người nghiên cứu xác ướp,
08:18
of something rather special.
144
498100
2520
của một cái gì đó khá đặc biệt.
08:21
So we are hearing a voice from three millennia ago.
145
501660
4800
Vì vậy, chúng tôi đang nghe một giọng nói từ ba thiên niên kỷ trước.
08:27
So as I started, my voice is me.
146
507060
4160
Vì vậy, như tôi nói lúc đầu, giọng nói của tôi là tôi.
08:31
Your voice is you.
147
511220
1440
Giọng nói của bạn là bạn.
08:34
Our modern, noisier world is a challenge.
148
514180
3600
Thế giới hiện đại, ồn ào hơn của chúng ta là một thách thức.
08:38
And it's a challenge from the last 100 to 150 years.
149
518300
4600
Và đó là một thách thức từ 100 đến 150 năm qua.
08:43
And it's something that we need to think about.
150
523580
3320
Và đó là điều mà chúng ta cần suy nghĩ.
08:47
We need to think about it in terms of the numbers of humans
151
527220
3880
Chúng ta cần nghĩ về nó dưới dạng số lượng người
08:51
who are getting hearing problems because of the noise around us.
152
531100
4120
người đang gặp vấn đề về thính giác vì tiếng ồn xung quanh chúng ta.
08:56
And if we're going to thrive as humans,
153
536220
2680
Và nếu chúng ta sẽ phát triển thành con người,
08:58
we need to communicate with each other
154
538900
2240
chúng ta cần giao tiếp với nhau
09:01
and we need our voices to do that.
155
541180
3440
và chúng ta cần tiếng nói của mình để làm điều đó.
09:05
And I've suggested three areas of vocal resilience.
156
545660
5840
Và tôi đã gợi ý ba lĩnh vực của khả năng phục hồi giọng nói
09:12
So please, look after yours.
157
552380
3320
Vì vậy, xin vui lòng, chăm sóc của bạn.
09:15
Thank you.
158
555740
1160
Xin cảm ơn
09:16
(Applause)
159
556900
3080
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7